Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 28

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 28

. Kiến thức:

- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.

- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.

2. Kĩ năng:

- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.

 

doc 12 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28	
Tuần 28	
Bài 15:Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
của công dân ( tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Kĩ năng:
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
 ? Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
 ? Em hãy nêu những quy định của pháp luật nước ta về luật lao động?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
GV : Ngày 29/2/2004 công an phường H đã xử phạt hành chính bà Hân và yêu cầu bà tháo dỡ mái che lấn chiếm vỉa hè lòng đường.
 - Tòa án nhân dân huyện T đã xử phạt ông Hà phải hoàn trả lại ông Tân só tiền vay 5 triệu đồng cùnglãi xuất theo ngân hàng nhà nước Việt Nam theo điều 471 của bộ luật Hình Sự vì ông Hà dây dưa không trả theo đúng pháp luật.
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi.
GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng.
HS: trả lời cá nhân.,
1- Xây nhà rái pháep.
 - Đổ phế thải.
2- Đuan xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
3- Tâm thần đập phá đồ đạc.
4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường.
5- Vay tiền dây dưa không trả.
6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo
Phân lợi vi phạm
1
2
3
4
5
6
HS: làm việc cá nhân
Cả lớp cùng góp ý kiến
GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi 
I.Đặt vấn đề:
Vi phạm
Không vi phạm
X
X
x
x
x
x
- Vi phạm luật hành chính.
- Vi phạm luật dân sự
- Không
- Vi phạm luật hình sự.
- Vi phạm luật dân sự
- Vi phạm kỉ luật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
vi phạm pháp luật.
Hoạt động 2
 Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật.
GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái niệm vàê vi phạm pháp luật.
GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì?
Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp luật nào?
GV: Chia nhóm cho HS thảo luận.
HS: Trả lời theo nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập áp dụng:
? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao?
a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách nhiệm hình sự
b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự.
c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự.
d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính.
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Kết luận: Con người luôn có các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạn xã hội
1. Viphạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loại vi phạm pháp luật:
- Vi hạm pháp luật hình sự
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm kỉ luật.
Đúng 
Sai
Vì
x
Có nhiều loại vi phạm pháp luật
x
x
Họ không tự chủ được hành vi của mình
x
x
Nếu vi phạm thì đều bị xử lý theo pháp luật
4. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Nam là HS lớp 9 nhận chuyển gói hàng mà không biết gói hàng đó có ma túy.
2. Tú ( 14 tuổi) mượn xe máy của bố lạng lách, vượt dèn đỏ gây tai nạn giao thông
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
RúT KINH NGHIệMTiết 29	
Tuần 29	
Bài 15:Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
của công dân ( tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: 
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật.
- Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý.
2. Kĩ năng:
- Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
 ? Em hãy cho biết có những loại vi phạm pháp luật nào?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pham pháp luật dân sự
- Vi phạm phpá luật hình sự
- Vi phạm ki luật
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Từ các hoạt động của tiết 1, HS tự rút ra khái niệm về vi phạm pháp luật.
GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
1. Vi Phạm Pháp luật là gì?
HS Trả lời.
? Có các loại vi phạm nào?
HS: Trả lời
Bài tập:
Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý mà em được biết trong thực tế cuộc sống
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
- Lấn chiếm vỉa hè lòng đường
- Trộm xe máy
1. Vi phạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loại vi phạm pháp luật:
 - Vi hạm pháp luật hình sự
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi pạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm kỉ luật.
3. Trách nhiệm pháp lí:
Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: nhận xét dắt vào ý 3
? Trách nhiệm pháp lí là gì?
HS: trả lời
? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì?
HS:
GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí của công dân
GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại trách pháp lí
GV: đưa 1 ví dụ
? ý nghĩa của trách nhiệm pháp luật
GV: đặt câu hỏi liên quan dến trách nhiệm pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân.
HS: cùng trao đổi
? Nêu trách nhiệm của công dân?
HS:..
GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp 1992
HS: đọc
GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ.
- Năng lực trách nhiệm pháp lí
- Các biện Pháp ta pháp..
4. Các loại trách nhiệm pháp lí:
- TRách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm hành chính.
- Trách nhiệm dân sự.
- Trách nhiệm kỉ luật.
5. ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí.
- Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục ngườivi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật.
- Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.
6. Trách nhiệm của công dân:
- Chấp hành nghiêm chỉnh HIến Pháp và pháp luật.
- Đấu tranh với các hành vi việc làm vi phạm pháp luật.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
làm các bài tập trong sách giáo khoa
GV: Cho HS làm bìa: 1,5,6 trang 65, 66
HS: cả lớp làm bài, phát biểu
GV:bổ sung, chữa bài
Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí:
Giống: là những quan hệ xã hội và đều dược pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi người đều phải biết và tuân theo.
Khác nhau: 
- Trách nhiệm đạo đức:
bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm cắn rứt ; 
- Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước
III. Bài tập
 Đáp án bài 1: 
Đáp án bài 5: 
-ý kiến đúng: c, e.
- ý kiến sai: a, b, d, đ
4. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người?
1. Hai người kể cả lái xe.
2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ emdưới 7 tuổi.
HS: ứng xử tình huống
GV: nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi
RúT KINH NGHIệMTiết 30	
Tuần 30	
Bài 16: quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân ( tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
- Cơ sở của quyền, quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân.
- Tự giác tích cự tham gi các công việc chung của trường lớp và địa phương
- Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội.
3. Thái độ:
- Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. 
- Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992. 
 - Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
Hành vi nò sau đâychịu trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lí.?
- Không chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau.
- Đi xe máy không đủ tuổi, ko có bằng lái.
- ăn cắp tài sản của nhà nước.
- Lấy bút của bạn.
- Giúp người lớn vận chuyển ma túy.
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
GV : Đặt ra các câu hỏi :
? ở lớp 6,7,8 các em đã học người công dân có quyền cơ bản nào ?
? Vì sao mỗi người công dân có được các quyền đó ?
? Ngoài những quyền đã nêu, người công dân còn có quyền nào khác ?
HS : Trả lời.
GV : Dẫn vào bài
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
? Những quy định trên thể hiện quyền gì của người dân?
HS: trả lời..
? Nhà nước quy định những quyền đó là gì?
HS:
? Nhà nước ban hành những quy định đó để làm gì?
HS:.
GV: Kết luận:
I . Đặt vấn đề:
1. Thể hiện quyền:
- Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi bổ sung dự thảo Hiến Pháp
- Tham gia bàn bạc và quyết định các công việc của xã hội.
Những quy định đó là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản liax hội của công dân.
3. Những quy định đó là để xác định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước trên mọi lĩnh vực.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội vìnhà nước ta là nhà nước của dân do dân, vì dân. Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các cơ aun , các tổ chức nhà nước thực hiện tốt các chính sách và pháp luật của nhà nứoc, tạo điều kiện giúp đỡ các cán bộ nhà nước thực hiện tốt công vụ.
GV: Gợi ý cho HS lấy 1 số ví dụ.
 Đối với công dân:
- Tham gia , góp ý kiến xây dựng hiến pháp và pháp luật.
- Chất vấn các đại biểu quốc hội
- Tố cáo khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước.
- Bàn bạc quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng các quy ước của xã thôn về nếp sống văn minh và chống các tệ nạn xã hội.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu nội dung bài học:
GV: Treo bảng phụ câu hỏi.
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chi tổ, phát phiếu học tập.
Nhóm 1: Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nêu 1 ví dụ minh họa?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK
? Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào thể hiện quyền tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội?
HS: Trả lời
 Đối với HS:
- Góp ý kiến về xây dựng nhà trường ko có sma túy.
- Bàn bạc quyết định việc quan tâm đến HS nghèo vượt khó.
- ý kiếnvới nhà trường vàê tình trạng học ca 3, bàn ghế của HS, vệ sinh môi trường.
II. Nội dung bài học.
1. Quyền tam gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền: Tham gia xây dựng bọ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; Tham gia bàn bạc, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nứoc và xã hội.
Đáp án:
Các quyền thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân:
- Quyền bầu ccử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc tư liệu tham khảo
HS: đọc
GV: Thông qua bài tập anỳ củng cố kiến thức đã học và chứng minh cho nội dung quyền tham gia quản lí nhà nứoc, xã hội mà nhóm 1 vừa thực hiện.
Kết luận tiết 1.
- Quyền ứng cử và QH, HDND.
- Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ qun nhà nước.
4. Củng cố:
Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a. Chỉ có cán bộ công chức nhà nước mới có quyền tham gia vào quản lí nhà nước.
b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của mọi người.
c. Tham gia qản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyềncủa công dân
HS: là bài, phát biểu tại lớp
GV: nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
RúT KINH NGHIệM

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 9_T28.30.doc