Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Thanh Lạc

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Thanh Lạc

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

1. Về kiến thức:

- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.

- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế?

- QuyÊnf và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật

3. Thái độ:

 

doc 35 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1645Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Thanh Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 21
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
BÀI 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: 
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế?
- QuyÊnf và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế.
2. Kĩ năng: Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật
3. Thái độ:
- Ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế.
- Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tư duy phê phán, 
KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ở địa phương . 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ,
 hỏi chuyên gia
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra: 15 phót 
 §Ò bµi 
 1, C«ng d©n cã quyÒn vµ nghÜa vô g× trong h«n nh©n? liªn hÖ g® em ?
 2, Nªu nh÷ng nguyªn t¾c c¬ b¶n vÒ h«n nh©n ViÖt Nam theo qui ®Þnh cña PL 
- GV nhận xét , thu bµi 
III. Bài mới:
1)/Khám phá:
1)Đặt vấn đề: 
2)/Kết nối: 
a. hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm phần đặt vấn đề:
1. Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
Nhóm 1: trả lời
? vậy hành vi vi phạm đó là gì?
2. Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên?
? mức thuế chênh lệch đó có liên quan gì đến sự cần thiết của các mặt hàng đối với đời sống của nhân dân?
HS
3. Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì? bài học gì?
GV: chỉ ra các mặt hàng rởm, các mặt hàng có hại cho sức khỏe, mê tín dị đoan
 - Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người
Nội dung kiến thức
Nhóm 1: 
- Vi phạm thuộc lĩnh vực sản xuất và buôn bán
- Vi phạm về buôn bán hàng giả.
Nhóm 2:
- Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau
- Mức thuế cao để hạn chế mặt hàng xa xỉ, ko cần thiếtngược lại..
Nhóm 3.
- Hiểu được quy định của Pháp luật về kinh doanh thuế.
- Kinh doanh và thuế có liên quan đến trách nhiệm cảu công dân được nhà nước quy định.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
Gợi ý cho HS trao đổi vai trò của thuế.
1. Kinh doanh là gì?
HS:..
2.Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
HS..
? trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh?
- Kê khai úng số vốn.
- Kinh doanh đúng mặt hàng, nghành nghề ghi trong giấy phép.
- Không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm: thuốc nổ, ma túy, mại dâm
3. Thuế là gì?
Những công việc chung đó là: an ninh quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, đường xá, cầu cống
? ý nghĩa của thuế?
4. Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh và thuế?
HS:
GV: gợi ý bổ sung
GV: chốt lại và ghi lên bảng
 II. Nội dung bài học:
1. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm tu lợi nhuận.
2. Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô kinh doanh.
3. Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi cho những công việc chung.
-Thuế có tác dụng ổn địnhthịu trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo kinh tế phát triển theo đúng định hướng của nhà nước.
4. Trách nhiệm của công dân.
- Sử dụng đúng quyền tự do kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế
IV/ Củng cố:
GV: đưa ra tình huống cho HS sắm vai
Tình huống : Ngày 20/11 một số HS bán thiệp chúc mừng và hoa trước cổng trường bị cán bộ thuế phường yêu cầu nộp thuế
HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: Đánh giá kết luận động viên HS
V/ Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
E/Rút kinh nghiệm:
TIẾT 22
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: 
- HS cần hiểu lao động là gì.
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Về kỹ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	KN tư duy phê phán, 
KN thu thập và xử lí thông tin ( về việc thực hiện Luật lao động ở địa phương)
KN giao tiếp.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não , dự án , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ, hỏi chuyên gia
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
III. Bài mới:
1)/Khám phá:
2)/Kết nối: 
a. hoạt động 1: Phân tích tình huống trong phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề.
? Ông An đa làm việc gì?
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì?
HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An?
GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy.
GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động
GV: Yêu cầu HS đọc.
? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không?
HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động.
? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động?
GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân ..
Nội dung kiến thức
I. Đặt vấn đề.
Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
- Ông An đã làm 1 việcrất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội
Câu truyện 2.
Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động.
- Chị BA tự ý thôi viẹc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động.
b/Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
Hoạt động của thầy và trò
Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động.
GV: Chốt lại ý chính
GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động
- Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
- Những quy định của người lao động chưa thành niên.
GV: Sơ kết tiết 1
Nội dung kiến thức
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hợp đồng lao động.
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại
D/Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
 a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình huống
Hoạt động của thầy và trò
Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. 
Bài tập : Sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nhân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
 Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.
Nội dung kiến thức
Những việc làm sai trái của công ty:
-Tự ý tăng giờ làm mà không có sự thỏa thuận của người lao động.
-Tự ý buộc thôi việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với công nhân) mà không có lí do chính đáng
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm:
HS: chia thành 3 nhóm.
N1: ? Quyền lao động của công dân là gì?
HS cả lớp cùng trao đổi.
GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung.
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
HS:
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội
Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2:
1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao?
3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động?
Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm?
HS: thảo luận trả lời.
GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động.
Nhóm 4: 
1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 
2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ?
HS: thảo luận.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét cht lại nội dung bài học.
Hướng dẫ học dinh làm bài tập
GV: sử dụng phiếu học tập.
GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS
HS: làm bài tập 1, 3 SGK
HS: giải bài trập vào phiếu.
GV: cử 2 HS trả lời
HS: cả lớp nhận xét.
GV: bổ sung và đưa ra đáp án
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học.
1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, ... c bài tập trong sách giáo khoa.
- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: 
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1:
Hoạt động của thầy và trò
Giới thiệu bài.
 Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết trong cuộc sống của mối người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay!
Nội dung kiến thức
b. hoạt động 2: Nội dung ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Pháp luật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
4. Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
5. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
6. Thế nào là quyền tha gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo điều kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
7. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phải bảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
8. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? Ý nghĩa..?
HS:..
Nội dung kiến thức
I/ Phần lí thuyết:
1/Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập VH, KHKT, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
*HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do KD là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức KT
* Thuế là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
4. Lao động là hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
5. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Mọi công dân phải thực hiện tốt Hiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
6. Quyền . Là công dân có quyền: tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ này..
7. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
8. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bộ không ngừng.
II/Phần bài tập:
IV. Củng cố:
-Giáo viên đưa ra bài tập tình huống và phiếu học tập cho học sinh
-Học sinh làm bài vào phiếu học tập
-Giáo viên gọi một số em lên làm bài 
-Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì 
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TIẾT 35
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
KIỂM TRA HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
I/ Về kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học. 
II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
III. GV phát đề cho HS: 
Đề kiểm tra
A/ Ma trận : 
Các chủ đề / nội dung
Các mức độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1/ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
Câu 2: 0,5đ.
2/ Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Câu 1: 0,5đ.
Câu 1 : 1,5đ.
3/ Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Câu 2 : 0,5đ.
Câu 2 : 1đ.
Câu 5: 0,5đ.
4/ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân.
Câu 3 : 2,5đ.
Câu 4: 0,5đ.
5/ Quyền tham gia quản lý nhà nước của công dân.
Câu 3: 0,5đ.
6/ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc.
7/ Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
Câu 4 : 1,5đ.
Câu 6 : 0,5đ.
Tổng số câu
2
3
1
2
3
Tổng số điểm
1
3,5
0,5
3,5
1,5
B/ Đề thi : ( đính kèm theo ).
KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học : 2009 – 2010.
Môn: Giáo Dục Công Dân.
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). (Khoanh tròn vào ý đúng). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ.
1/ Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước.
Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.
Đóng thuế là để xây dựng trường học.
Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện.
2/ Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân?
Kết hôn không phân biệt tôn giáo.
Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng.
Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân.
Cả a,b,c. đều sai.
3/ Em tán thành những quan điểm nào sau đây?
Chỉ có cán bộ công chức NN mới có quyền tham gia quản lý NN và XH.
Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người.
Tham gia quản lý nhà nước và XH là quyền của tất cả mọi công dân Việt Nam.
Tham gia QLNN và SH là quyền và trách nhiệm của tất cả mọi CD Việt Nam.
4/ Trách nhiệm hình sự được áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
Người có hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý của nhà nước.
Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội.
Người có hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
Người có hành vi vi phạm nội quy của tổ chức.
5/ H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau:
Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.
Xin làm hợp đồng.
Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.
Mở của hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi của hàng.
6/ Khi nói đến vai trò của đạo đức và pháp luật, có người cho rằng:
Pháp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xã hội.
Chỉ cần pháp luật nghiêm minh là sẽ quản lý được xã hội.
Thực hiện đúng đạo đức và pháp luật làm cho quan hệ xã hội tốt đẹp hơn.
Câu a,b. đúng.
II/ Tự luận : ( 7 điểm ).
Câu 1 : Thuế là gì? Vì sao thuế có tác dụng ổn định thị trường? ( 1,5 đ ).
Câu 2 : Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
 Hợp đồng lao động là gì? ( 1,5 đ ).
Câu 3 : Trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa như thế nào? ( 2,5 đ ).
Câu 4 : Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? ( 1,5 đ ).
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ.
Câu 1 : - b. Câu 2 : - b. Câu 3 : - d. Câu 4 : - b. Câu 5 : - b. Câu 6 : - c.
II/ Tự luận : ( 7 điểm ).
Câu 1 : (1,5 đ).
-Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung (như an ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường sá, cầu cống... (1đ). 
-Thuế bao gồm có một hệ thống thuế, áp dụng cho mọi lĩnh vực hoạt động xã hội khác nhau. (0,5đ).
-Mỗi loại thuế có nhiều mức thuế xuất khác nhau, có tác dụng khuyến khích, ưu tiên phát triển hoặc hạn chế những mặt hàng, những ngành nghề trong nền kinh tế. (0,5đ). 
Câu 2 : ( 1,5 đ ).
-Quyền lao động của công dân là : Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chon nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đính. (0,25đ).
-Nghĩa vụ lao động của công dân là : Mọi người phải lao động, có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triến đất nước. (0,25đ).
-Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sứ dụng lao động, về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trên cơ sở tự nguyện,bình đẳng.(1đ)
Câu 3 : ( 2,5 đ ).
-Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật. (0,5đ)
-Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. (0,5đ).
-Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật (0,5đ).
-Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân (0,5đ)
-Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ VPPL trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. (0,5đ). 
Câu 4 : ( 1,5 đ ).
-Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lý giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục đích đó. (1đ).
-Tuân theo PL là luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật. (0,5đ) 
IV. Củng cố: Nhắc nhở h/s .
V. Dặn dò:
 - Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa .
 - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA GDCD lop 9 ky 2.doc