Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Trường PTDTBT-THCS Phan Bội Châu

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Trường PTDTBT-THCS Phan Bội Châu

MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải

-Rèn luyện phẩm chất CCVT.

2. Kĩ năng:

-HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.

3. Thái độ:

 

doc 29 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Trường PTDTBT-THCS Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1; Tiết 1
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy:
 Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
-HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải 
-Rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng: 
-HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT. 
3. Thái độ: 
Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Kể chuyện.
	- Phân tích, giảng giải
	- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
	- SGK, SGV GDCD 9.
	- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
	- Bài tập tình huống.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.	
Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm cho ích quốc, lợi dân ”. 
- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song phẩm chất đó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT .
2. Nội dung bài học
 ( Xem SGK )
3. Bài tập
 Bài 1: Những việc làm thể hiện phẩm chất CCVT là: a, b, c, d .
 Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
4. Vận dụng: 
 - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
 - GV nêu kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
................................................................................................................................................
Tuần 2; Tiết 2
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy:
Bài 2: TỰ CHỦ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
 - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
 - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
 - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
 - Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
 3. Thái độ:
 - Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
 - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin, KN kiểm soát cảm xúc
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống? HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: 
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người nghiện ngập trộm cắp ntn? Vì sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau như thế nào?
4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ 
 - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
- HS trả lời	
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và động viên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , bạn bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trượt, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh. 
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, không bị người khác lôi kéo
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ 
2. Nội dung bài học
 ( Xem SGK )
3. Bài tập
 Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e 
 Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu chuyện về một người có tính tự chủ.
4. Vận dụng: 
 - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
 - GV nêu kết luận toàn bài. 
5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3; Tiết 3
Ngày soạn: 4/9/2011
Ngày dạy:
Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức
 - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
 - Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ văn mimh.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
 - Biết nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật.
 - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
 3. Thái độ
 - Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, 
 phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
 - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải.
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: 
 Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện thứ 2 có tác hại như thế nào?
 - HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi: 
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc sống hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
Nội dung kiến thức
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của lớp... 
- Việc làm thiếu DC của ông giám đốc... 
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ đỏ để nhắc nhở đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học
- Dân chủ là: SGK
- Kỉ luật là: SGK
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến 
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
 ... 
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sóng chung quanh
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin, KN đặt mục tiêu.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
 ? Để đạt được kết quả cao trong học tập Nguyễn Thái Hoàng đã làm gì?
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm :
HS thảo luận.
GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi.
Nhóm1:
? Thế nào là năng động sáng tạo?
Hs:
? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo?
HS:
? Ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống?
HS:
? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn?
HS:
HS: Các nhóm cử đại diệm trình bày.
HS: Cả lớp góp ý.
GV: Tổng kết nội dung chính.
HS: Ghi bài..
GV: Kết luận, chuyển ý.
Hoạt động 2: Luyện tập: 
GV: cho HS làm bài tập tại lớp.
HS: làm bài ra giấy nháp.
GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
HS: cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Bài 1 SGK tr 29, 30
GV: Rút ra bài học
Trước khi làm việc gì phải ctự đặt ra mụch đích, có những khó khăn gì? làm thế nào thì tốt, kết quả ra sao?
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học.
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất , tinh thần..
2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất cần thiết cua người lao động.
- Giúp con người vượt qua khó khăn thử thách.
- Con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại nềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.
4. Cách rèn luyện.
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ.
- Biết vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích.
- Vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.
*Bài tập: Đáp án 
- Hành vi b, d, e, h thể iện tínhnăng động sáng tạo
- Hành vi a, c, d, g ko thể hiện tính năng động sáng tạo
Đáp án:
* HS A
- học kém văn, T Anh
- Cần sự gúp đỡ của các bạn, thầy cô. Sự nỗ lực của bản thân.
4. Vận dụng: 
GV: Cho HS chơi trò chơi “ nhanh tay, nhanh mắt”
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ trả lời nhanh
GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy rôki
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc trước nội dung bài mới
Tuần 12, Tiết 12
Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày dạy:
BÀI 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
I/MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thế nào là làm việc có năng xuất
- Ý nghĩa của làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả.
2. Kĩ năng: 
- HS có thể tự đánh giá hành vi của bản than và người khác về công việc.
- Học tập những tấm gương làm việc có năng xuất chất lượng.
- Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác.
3. Thái độ:	
- HS có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc có năng suất
- Ủng hộ, tôn trọng thành quả lao động của gia đình và mọi người.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN ra quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo .
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo? Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm gì?
 HS: Trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Phân tích câu truyện phần đặt vấn đề
GV : Cho HS thảo luận 
1 Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê Thế Trung ?
Là người có ý chí lớn, có sức làm việc phi thường, luôn say mê sáng tạo.
2. Hãy tìm hiểu những chi tiết trong truyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất CL, hiệu quả ?
GV:nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả?
HS: Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong 1 thời gian nhất định.
? ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
HS:.. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình và xấ hội.
? Trách nhiệm của bản thân HS nói riêng và của mọi người nói chung để làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả?
HS:
mỗi người lao động phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động , sáng tạo.
c/Thực hành, luyện tập: 
Bài tập 1:
GV: Gọi HS lên đọc bài
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến. 
GV: hướng dẫn HS giải thích vì sao
Nội dung kiến thức
I. Đặt vấn đề
- GS LTTrung hoàn thành hai cuốn sách về bang để kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc.
- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bang.
- Chế tạo loại thuốc trị bang B76 và nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
Làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong 1 thời gian nhất định.
2. ý nghĩa:
- Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình và xấ hội.
3. Để làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả, mỗi người lao động phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động , sáng tạo.
Đáp án:
- Hành vi: c,đ,e thể hiện làm viẹc có năng xuất chất lượng
- Hành vi:a, b, d không thể hiện việc làm đó
d/Vận dụng: 
GV: Tổ chức cho HS chơi trò sắm vai
GV: Đưa ra bài tập tình huống
HS: Suy nghĩ và phân vai cho các bạn trong nhóm
GV: GV cùng HS trong lớp nhận xét vè tình huống đó
HS: Trả lời như nội dung bài học
GV: Nhận xét cho điểm
4/Hướng dẫn về nhà:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc trước nội dung bài mới
IV. Củng cố:
GV: đưa ra các tình huống:
Tình huống 1: Hòa bị gia đình ép gả chồng khi mới 16 tuổi.
TH2: Lan và Tuấn yêu nhau, kết hôn khi cả hai vừa tốt nghiệp THPT, ko đỗ đại học và ko có việc làm
HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: Đánh giá kết luận động viên HS
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
 TÊm g­¬ng ng­êi tèt, viÖc tèt
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
I/ Về kiến thức: Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội.
II/ Về kỹ năng: Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội.
III/ Về thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
I/ Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt.
II/ Học sinh: Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Tiết học hôm nay chúng cùng tìm hiểu
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Nếp sống văn hoá ở điạ phương
Hoạt động của thầy và trò
Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , kinh tế).
Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết?
Đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, như còn mắc phải các tệ nạn xã hội
Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết?
Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?).
Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn?
Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh
*/ Thảo luận:
Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào việc xây dựng gia đình văn hoá?
 Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì?
Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân
Nội dung kiến thức
1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: (10’)
- Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực.
- Cha mẹ mẫu mực.
- Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép.
- Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo.
- Gia đình chăm lo phát triển kinh tế.
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp.
- Giữ gìn trật tự an ninh.
2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: (11’)
- Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp.
- Do lười lao động, ham chơi, đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
-> Thanh thiếu niên.
3- Việc làm của địa phương: (8’)
- Giáo dục, nhắc nhở, phê bình.
- Phạt hành chính.
- Tạo công ăn, việc làm.
- Đưa đi cải tạo.
- Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh trên.
4- Liên hệ thực tế: (10’)
- Chăm chỉ học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội.
- Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô dạy bảo.
- Đoàn lết với bạn bè và mọi người xung quanh.
- Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
-> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên những người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.
IV. Củng cố: 
? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì?
? Các tệ nạn xã hội ở Quảng trị ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao?
V. Dặn dò: Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD lop 9.doc