Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2010 - 2011

Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2010 - 2011

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:- HS nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: Hoá trị, tính chất hoá học, phản ứng hoá học.

 - Các công thức tính toán.

2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học, lập CTHH, PTHH.

3.Thái độ:- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn.

II/ Chuẩn bị:

 

doc 150 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Ngày dạy : 19- 8- 2010
	 Tiết 1 : ôn tập đầu năm
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: Hoá trị, tính chất hoá học, phản ứng hoá học.
 - Các công thức tính toán.
2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học, lập CTHH, PTHH.
3.Thái độ:- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn.
II/ Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, bảng phụ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: 
	2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
	3, Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Để nhớ lại kiến thức lớp 8 ta nghiên cứu tiết ôn tập.
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 * Hoạt động : Kiến thức cần nhớ và bài tập áp dụng.
*- GV:? Quy tắc hoá trị được phát biểu ntn?
- HS: AaxBby => x.a = y.b
- GV: Đưa đầu bài:
? Lập công thức của các hoá chất sau:
S(IV) và O ; Al và SO4
Ca và CO3 ; Đồng và clo.
- HS: Lập lên giấy:
SO2; Al2(SO4)3; CaCO3; CuCl2
*- GV: ? Lập các PTHH sau:
- HS: Thảo luận, lập các PTHH.
1. CaCO3 + HCl ----> CaCl2 + H2O + CO2
2. Fe + O2 -----> Fe3O4
3. Mg + O2 -----> MgO
4. Fe + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
*- GV: ? Viết các công thức chuyển đổi giữa mol, lượng chất và thể tích (đktc)?
- HS: Viết công thức lên giấy.
*- GV: ? Viết công thức tính tỉ khối của chất khí? 
- HS: Làm ra giấy nháp.
*- GV:? yêu cầu HS nêu CT tính nồng độ %, mol?
- HS: Viết công thức.
- GV đưa BT áp dụng:
a) Tính CM của 400 g CuSO4 trong 4 lit dung dịch.
b) Tính C% của 20 g KCl trong 600 g dung dịch.
c) Tính số g chất tan có trong 250 ml dung dịch MgSO4 0,1M.
- HS: 3 bạn lên bảng làm, HS khác làm ra giấy nháp.
- GV:đưa đầu bài lên bảng.
Hoà tan 5,6 g Fe vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ.
? Tính nồng độ mol/ l của dung dịch HCl cần dùng?
- GV: Đưa kết quả của một số nhóm.
 Đưa kết quả chuẩn.
- HS: Các nhóm nhận xét.
*- GV: yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm, phân loại, tên gọi của oxit, axit.
- HS: nêu nội dung.
- GV: y/ c HS làm BT: ? Phân loại, gọi tên các hợp chất sau:
CaO, FeCl2, HCl, CaSO4, NaOH, MgCO3, Fe(OH)2 , H2S.
- HS: Gọi tên, phân loại.
*- GV: y/ c HS nêu t/c hoá học của oxi, hiđro, nước lên giấy.
- HS: Nêu tính chất hoá học.
-GV: y/ c HS làm bài tập viết các PTPƯ
1. Fe + ....... ----> Fe3O4
2. CaO + ...... -----> Ca(OH)2
3. Na + H2O ----> ....... + .......
4. CuO + H2 ----> ....... + .......
5. Zn + ....... ----> ZnCl2 + .....
6. P2O5 + ..... ----> H3PO4
7. H2O -đp---> ...... + .......
- HS: Thảo luận làm ra giấy nháp.
- GV: Bổ sung .
I/ Kiến thức cơ bản:
1. Hoá trị.
- Quy tắc hoá trị.
- Lập công thức hoá học.
2. Phương trình hoá học.
3. Công thức tính mol.
 suy ra: m = n. M
 suy ra : V = n. 22,4
4. Tỉ khối.
5. Nồng độ dung dịch.
- Nồng độ phần trăm: (C%)
- Nồng độ mol (CM):
 CM = 
* áp dụng: 
Bài tập 1: 
a) nCuSO4 = 400/ 160 = 2,5 (mol)
 CM = 
b) 
 = 
c) nMgSO4 = 0,1. 0,25 = 0,025 (mol)
 mMgSO4 = 0,025 . 120 = 3 g
 Bài tập 2: 
+ PTPU:
 Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
 nFe = 5,6/56 =0,1 (mol)
Theo PTPU : nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (l)
+ n HCl = 2nFe = 2.0,1 = 0,2(mol)
 CM =
II. Oxit - Axit - Bazơ - Muối
1. Oxit 
2. Axit
3. Bazơ
4. Muối
III. Tính chất hoá học của các chất.
1. Oxi
- Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất.
2. Hiđro
- T/ d với O2, với oxit kim loại.
3. Nước
- T/ d với oxit bazơ ---->dd bazơ
- T/ d với oxit axit ----> dd axit 
*BT:
1.3Fe +2O2 ----> Fe3O4
2. CaO + H2O -----> Ca(OH)2
3. 2Na + 2H2O ---->2NaOH + H2
4. CuO + H2 ----> Cu + H2O
5. Zn + .2HCl ----> 2ZnCl2 + H2
6. P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
7.2H2O -đp---> 2H2 + O2
4, Củng cố: 
 - GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm
5, Dặn dò: 
 - Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối 
 	Ngày dạy: 21- 8- 2010 
Chương 1: các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2 : Tính chất hóa học của oxit.
 Khái quát về sự phân loại oxit
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất
 - HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
2. Kĩ năng:-Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng
3. Thái độ:- Giáo dục cho HS tính khoa học, lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị: 
 -GV:
 Dụng cụ:
Cốc thuỷ tinh
ống nghiệm
Thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3 và HCl) 
Dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình TT
Hoá chất:
CuO, CaO, CO2, P2O5 
H2O, P đỏ, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2
 -HS: N/c trước bài mới
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: 
	2, Kiểm tra bài cũ: 
 ? Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những nguyên tố nào? 
	ChoVD?
	3, Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: Từ phần kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt: ở lớp 8 ta đã học có 2 loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hóa học nào?
1. Hoạt động1:Tính chất hoá học của oxit
1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
-GV:+Hướng dẫn HS làm TN cho tiết kiệm, an toàn.
 + Treo bảng phụ ghi các thao tác của TN 1: 
 *Cho mẩu giấy quì tím vào cốc đựng nước cất ---> Quan sát.
 *Cho tiếp một ít CaO, CuO, vào 2 côc riêng biệt đựng nước cất, khuấy nhẹ, cho mẩu quì tím vào cốc ---> Quan sát sự thay đổi màu sắc của quì tím. Rút ra kết luận.
- HS:+ Đọc các thao tác, nêu dụng cụ TN và hoá chất cần dùng, tién hành TN theo nhóm: + Quan sát hiện tượng.
 + Viết PTPU.
- GV: y/ c nhóm 1 HS nêu kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét.
- GV:+ CaO đã tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm quì tím chuyển màu xanh.
*Chú ý: Đây là pu toả nhiệt nên cần cẩn thận khi tôi vôi.
 + Ngoài CaO còn 1 số oxit bazơ khác như BaO, Na2O, K2O... cũng tác dụng được với nước.
 - GV:+ Treo bảng phụ ghi các thao tác của TN 2: 
 * Cho một ít bột CuO vào ống nghiệm ( bằng hạt đỗ)
 * Thêm một ít dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.
- HS:+ Tiến hành TN, nêu hiện tượng, nhận xét.
 + Nhóm đại diện báo cáo.
- GV: Với các oxit bazơ khác như CaO, BaO, Na2O có những pu tương tự. Vậy:
? Qua TN vừa rồi em rút ra được kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ ?
- GV: + Bằng thực nghiệm người ta đã CM được rằng 1số oxit bazơ khác như CaO, BaO, Na2O, Fe2O3...tác dụng được với oxit axit tạo thành muối.
 + Lấy VD minh hoạ.
*Lưu ý: Không phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng được với oxit axit hoặc với nước.
2. Oxit axit có những tính chất nào ?
- GV: Làm TN biểu diễn điều chế P2O5 sau đó cho tác dụng với nước.
- HS: Quan sát hiện tượng: khi nhúng quì tím vào dung dịch sau pư ---> chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có pư hoá học xảy ra; chất tạo thành là axit.
- GV: y/ c HS viết PTPƯ rồi thông báo: Nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... cũng có pư tương tự.
? Qua đây em rút ra được kết luận gì về tính chất hoá học của oxit axit ?
- GV: Làm TN biểu diễn điều chế CO2 sau đó cho sục vào d dịch Ca(OH)2.
- GV: Thông báo với các oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5 có những pu tương tự. Vậy:
? em có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxit axit ?
- GV: Qua phần t/ c hoá học của oxit bazơ, ta còn thấy oxit axit có t /c gì?
- HS nêu t/ c.
* Tóm lại, oxit axit, oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit
GV: Thông báo: Căn cứ vào tính chất cơ bản của oxit, người ta chia thành 4 loại. 
- ở cấp THCS n/c 2 loại quan trọng là oxit bazơ và oxit axit 
HS: Ghi nhớ thông tin
I/ Tính chất hoá học của oxit
1, Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
a, Tác dụng với nước:
 CaOr + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) 
 O xit bazơ Bazơ
* Một số oxit bazơ + nước ---> dd bazơ (kiềm)
b, Tác dụng với axit
CuOi + 2HCldd CuCl2 (dd) + H2O(l )
*Oxit bazơ + axit ---> muối + nước
c, Tác dụng với oxit axit
 BaO + CO2 ---> BaCO3
* Một số o xit bazơ (CaO, Na2O, BaO) + oxit axit --> muối
2, Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a, Tác dụng với nước:
P2O5 (r) + 3H2O (l) ----> 2H3PO4 (dd)
* Oxit axit + nước ---> dung dịch axit
b, Tác dụng với dd bazơ:
CO2 (K) + Ca(OH)2 (DD)---> CaCO3 (R) + H2O (L)
*oxit axit + dung dịch bazơ ---> muối + nước
c, Tác dụng với oxit bazơ:
- Oxit axit tác dụng được 1 số oxit bazơ tạo thành muối.
II/ Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, chia 4 loại:
Oxit bazơ
Oxit a xit
Oxit lưỡng tính
Oxit trung tính
4,Củng cố: 
 - Cho HS làm BT SGK
BT1: - Phân loại oxit: 
Oxit bazơ: CaO, Fe2O3
Oxit axit: SO3 
- Dựa vào tính chất hoá học: 
Oxit tác dụng với nước: CaO, SO3 
--------------------- axit clohiđric: Fe2O3, CaO
--------------------- natri hiđroxit: SO3 
5, Dặn dò: 
 - Học bài, làm BT 3,4,5,6 vào vở BT 
 	 Ngày dạy :26- 8-2010 
 Tiết 3 : một số oxit quan trọng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được t/c của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
- Biết được nhữngứng dụng của CaO trong đời sống và sx, đồng thời cũng biết tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong PTN,trong CN và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng KT về CaO, để làm BT lí thuyết, BT thực hành
3.Thái độ :- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị:
 - GV:
+Dụng cụ:
ống nghiệm, đèn cồn
Cốc thuỷ tinh
Sơ đồ lò nung vôi 
+Hoá chất:
. CaO, dd HCl, nước cất
- HS: KT cũ
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: 
	2, Kiểm tra bài cũ: 
 *HS 1:? Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ? Chữa BT1/ SGK. 
 *HS 2:? Trình bày tính chất hoá học của oxit axit ? Viết các PTPƯ để minh hoạ.Chữa BT2/ SGK.
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 * Giới thiệu bài: Canxioxit có những tính chất và ứng dụng gì, được sx như thế nào.
 1.Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lí.
- GV:Cho HS quan sát mẩu CaO rồi nêu trạng thái, màu sắc của vôi sống.
 ? Vậy vôi sống có những tính chất vật lí nào?
- GV:CaO có những tính chất hoá học của một oxit bazơ không, chúng ta sẽ làm TN để chứng tỏ điều này.
- HS: Quan sát mẩu vôi sống, trả lời.
 Nghe giảng và hướng sang hoạt động 2.
 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học và ứng dụng của CaO.
- GV:Yêu cầu HS đọc TN1, nêu dụng cụ, hoá chất thí nghiệm.
 *GV: làm TN1 biểu diễn :
- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm.
- Nhỏ vài giọt nước vào CaO.
-Tiếp tục thêm nước, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều, để yên một thời gian.
- GV:+Trong PTHH, 1 mol CaO tac dụng với 1 mol H2O cho ta 1 mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn, khi tiếp tục cho thêm nước thì một phần Ca(OH)2 tan ra tạo thành dung dịch bazơ, phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi.
 + CaO hút ẩm mạnh nên dùng làm khô nhiều chất.
- GV: y/c HS viết PTHH.
- GV: dẫn: Bằng cách nào có thể chứng minh CaO là một oxit bazơ?
 + Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất làm TN chứng minh.
- GV:+treo bảng phụ ghi các thao tác ở TN này.
 *TN2: -  ... 14000
IV. Tính chất hóa học.
- Phản ứng thuỷ phân.
(-C6H10O5-)n + nH2O axit,to nC6H12O6
III. ứng dụng của saccarozơ.
 SGK 
4. Củng cố - luyện tập.(6)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
5. Dặn dò.(01)
- Tìm hiểu trước bài mới.
Dạy /5 /08
Tiết 64: Thực hành: Tính chất của Gluxit
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ Củng cố kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, Saccarozơ, tinh bột
2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành
3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị: 
GV: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, 
	dd glucôzơ, NaOH, AgNO3, dd NH3.
HS: 
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1 (30’)
GV: Hướng dẫn HS làm TN
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dd NH3 , lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào rồi đun tiếp trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước nóng)
HS: - Làm TN theo nhóm
	- Quan sát và ghi chép hiện tượng
GV: Gọi 1 vài HS nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ
GV: ĐVĐề: 
Có 3 dung dịch: Gluco, saccarozơ, hồ tinh bột (loãng) đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Em hãy nêu cách phân biệt 3 lọ dung dịch trên.
GV: Gọi HS trình bày cách làm
HS : Trình bày cách làm :
+ Nhỏ 1-2 giọt dd iốt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm. Nừu thấy xuất hiện màu xanh là Hồ tinh bột
+ Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 dung dịch còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy xuất hiện kết tủa là dd glucozơ. Còn lại là dd Saccarozơ. 
GV : Y/c HS tiến hành TN.
 Hoạt động 2 (10’)
HS : Làm tường trình TN
I/ Tiến hành thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của Glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
NH3
Hiện tượng : - Có Ag tạo thành
PT: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2) Thí nghiệm 2: Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột.
II/ Tường trình:
STT
Tên TN
Tiến hành
Hiện
 tượng
Giải thích và PT
4,Củng cố, nhận xét 
GV: NX hoạt động nhóm của HS các nhóm
- Y/c các nhóm thu dọn và rửa dụng cụ TN
 5, Dặn dò: 
 N/c trước bài Protein
Giảng: /5/08
 Tiết 65 protein
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống.
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử phức tạp do nhiều aminoaxit tạo nên.
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, viết ptpư, hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục hs lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. GV.
- Bảng phụ.
- Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, panh, diêm, ống nghiệm, ống hút.
- Hoá chất: Lòng trắng trứng, dd C2H5OH.
2. HS. 
- Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định.
2. KTBC.(7)
? Tính chất vật lý? Trạng thái thiên nhiên của tinh bột và xenlulo ?
? Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulo ?
3. Bài mới.
HĐ của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1. Trạng thái thiên nhiên.
? Cho biết trạng thái tự nhiên của protein?
- HS trả lời.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.
HĐ2. Thành phần và cấu tạo phân tử.- - GV giới thiệu thành phần của phân tử protein.
- HS ghi nhớ.
- GV giới thiệu cấu tạo phân tử protein.
- HS tự rút ra kết luận cuối cùng.
HĐ3. Tính chất.
1 - Phản ứng thuỷ phân.
- GV giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit.
- GV yêu cầu 1 hs viết pt chữ của phản ứng.
2 – Sự phân huỷ bởi nhiệt.
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm đốt cháy tóc.
- Yêu cầu hs nêu hiện tượng.
3- Sự đông tụ.
- GV hướng dân hs làm thí nghiệm cho rượu etylic vào nòng trắng trứng. HS quan sát nhận xét.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.
HĐ4. ứng dụng.
- GV yêu cầu hs nêu các ứng dụng của protein.
- GV rút ra kết luận cuối cùng.
5
7
15
4
I. Trạng thái thiên nhiên.
- Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng, rễ.
II. Thành phần và cấu tạo phân tử.
1. Thành phần phân tử.
- Thành phần chủ yếu C, H, N, O một lượng nhỏ S, P, kim loại
2. Cấu tạo phân tử.
- Protein được tạo ra từ các phân tử amino axit, mỗi phân tử amino axit là một mắt xích trong phân tử protein.
III. Tính chất. 
1 - Phản ứng thuỷ phân.
Protein + Nước -> hỗn hợp amino axit
2 – Sự phân huỷ bởi nhiệt.
- Khi đun nóng mạnh lhông có nước, protein sẽ bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3- Sự đông tụ.
- Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa.
- KL: Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
IV. ứng dụng.
 SGK 
4. Củng cố - luyện tập.(6)
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
5. Dặn dò.(01)
- Tìm hiểu trước bài mới.
Dạy /5 /08
Tiết : 66, 67:
 Polime
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về polime, cấu tạo và tính chất của polime.
+ HS nêu được các ứng dụng của polime, nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su.
+ Biết được 1 số tính chất của cao su, ứng dụng và sự tồn tại của cao su
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, làm BT
3. Thái độ : Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn
	PP tiết dạy: T66: Dạy I; T67 dạy II
II/ Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, tranh vẽ
HS: KT cũ
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu tính chất của protein?
? BT4
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’): Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo và ứng dụng như thế nào?
 Hoạt động 1 (15’)
GV: Thông báo polietilen (- CH2-CH2-)n, tinh bột và Xenlulozơ đều có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích kết hợp với nhau -> gọi là polime. 
	Vậy polime là gì? 
HS: Trả lời câu hỏi
? Có mấy loại polime? Là những loại nào? 
HS: trả lời câu hỏi
 Hoạt động 2 (13’)
GV: Đưa bảng phụ một số polime, công thức chung và các mắt xích của chúng.
? Có mấy loại mạch polime? Là những loại nào?
HS: trả lời câu hỏi
GV: ? Nêu tính chất của polime?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận
I/ Khái niệm về polime
1) Polime là gì?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Có 2 loại polime: 
- Polime thiên nhiên: Tinh bột, xenlulozơ, pr, cao su thiên nhiên...
- Polime tổng hợp : Do con người tổng hợp nên
VD: PE, PVC, tơ nilon, cao su buna,
2) Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ?
- Cấu tạo : Đều được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau/
VD : PE : Công thức chung :
(- CH2- CH2-)n, do nhiều mắt xích (- CH2- CH2-) liên kết với nhau tạo nên
+ Có 3 loại mạch polime:
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạng không gian
- Tính chất: Polime thường là chất rắn, không bay hơi, hầu hết không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường
+ Một số tan được trong axeton, xăng,
4,Củng cố(5-7’)
- GV hệ thống toàn bài
- HS làm BT 1,2,3 
5, Dặn dò: 
- Học bài, làm BT vào vở BT
- N/c trước phần II
Dạy /5 /08
Tiết 67 : Polime (Tiếp)
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu cấu tạo và tính chất của polime?
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’): Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo và ứng dụng như thế nào?
 Hoạt động 1 (15’)
GV: Thông báo: 1 số loại polimephổ biến được ứng dụng trong đời sống vad kĩ thuật
GV: Y/c HS đọc thông tin và cho biết chất dẻo là gì?
Thành phần chủ yếu của chất dẻo là gì? 
HS: Trả lời câu hỏi
?Chất dẻo có những ưu điểm gì? 
HS: trả lời câu hỏi
 Hoạt động 2 (13’)
GV: Gọi HS đọc thông tin SGK
? Tơ là gì? 
Tơ được phân loại như thế nào?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Lưu ý HS khi sử dụng các vật bằng tơ : Không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là, ủi ở nhiệt độ cao.
Hoạt động 3: 
? Cao su là gì? 
? Hãy kể tên những vật dụng bằng cao su mà em biết? T/c chung của chúng?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cao su có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận
II/ ứng dụng về polime
1) Chất dẻo là gì?
Chất dẻo là 1 vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo
VD: Vỏ bút, chai nhựa
- Thành phần chất dẻo chủ yếu là polime, ngoài ra có hoá chất dẻo, chất độn, chất phụ gia
- Ưu điểm : Nhẹ, bền, cách nhiệt, cách điện, dễ gia công.
2) Tơ là gì?
- Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
Có 2 loại :
Tơ thiên nhiên
Tơ hoá học: +Tơ nhân tạo
 +Tơ tổng hợp
3, Cao su là gì?
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi
Cao su gồm : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
- Cao su có nhiều ưu điểm : Tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,...-> nhiều ứng dụng.
4,Củng cố(5-7’)
- GV hệ thống toàn bài
- HS làm BT 4,5 
5, Dặn dò: 
- Học bài, làm BT SGK vào vở BT
Tiết 68 : ôn tập cuối năm
 phần I : hoá học vô cơ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế
- Kỹ năng chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
- Kỹ năng viết phương trình hoá học
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn , và ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị: 
GV: Máy chiếu
HS: 
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1 ()
 Hoạt động 2 ()
 Hoạt động 3 ()
I/
II/ 
4,Củng cố: 
5, Dặn dò: 
Dạy / 
 Tiết 69 ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhằm ôn tập củng cố cho hs các kiến rhức đã học về hoá học hữu cơ : tính chất , cấu tạo và các ứng dụng của các hợp chất hữu cơ
- Nắm được các pư quan trọng của các hợp chất hữu cơ
2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ và từ đó suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng
3. Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
HS : KT’ cũ
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1 ()
 Hoạt động 2 ()
 Hoạt động 3 ()
I/
II/ 
4,Củng cố: 
5, Dặn dò: 
Dạy / /
Tiết 
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: 
- Kĩ năng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: 
III/ Tiến trình bài giảng
	1, ổn định lớp: (1’) 
	2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
	3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
 Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1 ()
 Hoạt động 2 ()
 Hoạt động 3 ()
I/
II/ 
4,Củng cố: 
5, Dặn dò: 

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 9.doc