Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính + HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước + Biết làm 1 số BT về dd - Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ HS: KT cũ III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd Các hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: (15’) GV: - y/c HS nhắc lại 1 số kn: Dd là gì? có mấy loại dd? ? Độ tan của 1 chất trong nước là gì? HS: Trả lời câu hỏi GV: ? Nồng độ %, nồng độ mol là gì? Viết CT tính? HS: Trả lời câu hỏi GV: Gọi HS NX, GV khắc sâu KT Hoạt động 2 (25’) Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200 C. Biết rằng ở nhiệt độ nàykhi hoà tan hết 58,5g NaCl trong 585g nước thì được dd bão hoà GV: Đưa bảng phụ BT, gọi HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm BT Bài tập 2: a, Tính nồng độ % của dd khi cho 20g KCl tan trong 600g dd b, Tính nồng độ mol của dd khi cho 160g dd CuSO4 tan trong 2 lit dd c, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dd sau: * 2,5 l dd NaCl.0,9M * 50g dd NaCl.4% ? Cách pha chế dd như thế nào? HS: 2 bước: - Tính các đại lượng cần dùng - Pha chế dd theo đại lượng đã xác định GV: y/c HS xem lại SGK hoá 8 I/ Kiến thức cần nhớ: - Kn dd : Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan - Kn độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạô thành dung dịch bão hoà ở 1 nhiệt độ xác định - Nồng độ phần trăm: (C%) - Nồng độ mol (CM): CM = II/ Bài tập: Bài tập 1: ở nhiệt độ 200C: 585g nước hòa tan được 58,5gNaCl để tạo thành dd bão hòa. Vậy ở 200C 100g nước hoà tan được NaCl để tạo dd bão hoà Vậy theo ĐN: SNaCl ở 200C là 10g Bài tập 2: a, b, CM = c, * nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol mct = 2,25 . 58,5 = 131,625g * mNaCl = 4, Củng cố: ( 2’ ) - GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm 5, Dặn dò: ( 1’ ) - Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2:Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit I/ Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất + HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơvà oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng - Kĩ năng:Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng - Giáo dục cho HS tính khoa học, lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: -GV: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh ống nghiệm Thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3 và HCl) Dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình TT Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5 H2O, P đỏ, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2 -HS: N/c trước bài mới III/ Tiến trình bài giảng 1, ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (7’ ) ? Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những nguyên tố nào? cho VD? 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Từ phần kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt: ở lớp 8 ta đã học có 2 loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hóa học nào? Hoạt động 1 (20’) GV: Hướng dẫn HS làm TN cho tiết kiệm, an toàn. y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra, phán đoán, giải thích và viết PTHH và rút ra t/c hoá học GV: y/c HS tiến hành 3 TN ở phần 1, (10’) - Chia nhóm, phát dụng cụ, hoá chất, HS: Tiến hành các TN GV: Theo dõi, hỗ trợ các nhóm - y/c HS các nhóm báo cáo kq’ HS: Báo cáo kết quả GV: NX, bổ sung, kết luận GV: Giải thích rõ các kí hiệu r, l, dd Lưu ý: Không phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng được với oxit axit hoặc với nước - Chọn những oxit bazơ trong SGK làm VD GV: hướng dẫn HS làm TN2, t.tự ở phần1, (gv hd cách tạo P2O5 và CO2) HS: Làm TN, báo cáo kết quả Hoạt động 2 (7’) GV: Thông báo: Căn cứ vào tính chất cơ bản của oxit, người ta chia thành 4 loại. - ở cấp THCS n/c 2 loại quan trọng là oxit bazơ và oxit axit HS: Ghi nhớ thông tin I/ Tính chất hoá học của oxit 1, Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? a, Tác dụng với nước: BaOi + H2O(l) Ba(OH)2 (dd) O xit bazơ Bazơ Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm) b, Tác dụng với axit CuOi + 2HCldd CuCl2 (dd) + H2O(l ) KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c, Tác dụng với oxit axit Một số o xit bazơ (CaO, Na2O, BaO) tác dụng được với oxit axit tạo thành muối 2, Oxit axit có những tính chất hoá học nào? KL: Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối. II/ Khái niệm về sự phân loại oxit Dựa vào tính chất hoá học của oxit, chia 4 loại: Oxit bazơ Oxit a xit Oxit lưỡng tính Oxit trung tính .4,Củng cố: ( 8’ ) - GV hệ thống toàn bài - Cho HS làm BT SGK BT1: - Phân loại oxit: Oxit bazơ: CaO, Fe2O3 Oxit axit: SO3 - Dựa vào tính chất hoá học: Oxit tác dụng với nước: CaO, SO3 --------------------- axit clohiđric: Fe2O3, CaO --------------------- natri hiđroxit: SO3 5, Dặn dò: ( 1’ ) - Học bài, làm BT 3,4,5,6 vào vở BT Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 Tiết 3,: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được t/c của CaO, SO2, và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất + Biết được nhữngứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sx, đồng thời cũng biết tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người + Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN,trong CN và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. - Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng vận dụng KT về CaO, SO2 để làm BT lí thuyết, BT thực hành - Thái độ :Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: - GV: Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn Cốc thuỷ tinh Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4loãng Sơ đồ lò nung vôi +Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3 , Na2SO3 , S, dd Ca(OH)2, nước cất - HS: KT cũ III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: ( 6’) ? Trình bày tính chất hoá học của oxit? Viết các PTPƯ để minh hoạ ?2: BT3: đ/a: a. ZnO c. SO2 e. CO2 b. SO3 d. CaO 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Canxioxit có những tính chất và ứng dụng gì, được sx như thế nào. Hoạt động 1 (15’) GV: thông báo: CaO là oxitbazơ, cho HS làm TN chứng minh theo nhóm GV: hướng dẫn HS làm TN, các nhóm quan sát TN1: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm, cho nước vào, khuấy lên GV: y/c HS trình bày hiện tượng và viết PTHH HS: Trình bày hiện tượng GV: CaO hút ẩm mạnh nên dùng làm khô nhiều chất - Hướng dẫn HD HS làm TN2 tương tự TN1 HS: Làm TN theo nhóm GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng, xử lí nước thải của nhà máy hoá chất VD: Vôi để lâu ngày trong k2 bị tả ra đã xảy ra pư với CO2 Hoạt động 2 (4’): GV: Cho HS đọc thông tin SGK, giới thiệu về ứng dụng của CaO HS: Nghe và ghi nhớ Hoạt động 3 (10’): GV: ? Trong thực tế sx vôi bằng cách nào? Lấy nguyên liệu là gì? ? Hãy viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình nung vôi? HS: Trả lời câu hỏi và viết PTHH GV: Gọi HS NX và kết luận A/ Canxioxit CaO I/ Canxioxit có những tính chất nào? - là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C 1, Tác dụng với nước CaO tác dụng với nước tạo ra chất rắn màu trắng ít tan trong nước là Ca(OH)2 CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (phản ứng tôi vôi) 2, Tác dụng với axit CaO tác dụng với dd axit HCl toả nhiệt, tạo ra chất CaCl2 tan trong nước CaO(r) + 2 HCl(dd) CaCl2(dd)+ H2O(l) 3, Tác dụng với oxit axit ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO2 tạo thành Canxicacbonat CaO(r) + CO2(k) CaCO3 (r) II/ Canxicacbonat có những ứng dụng gì? (SGK) III/ Sản xuất CaO như thế nào? 1, Nguyên liệu: Đá vôi Chất đốt : than đá, củi 2, Các PƯHH xảy ra - Than cháy tạo khí CO2, pư toả nhiệt C(r) + O2 (k) CO2(k) - Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi vôi sống CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 4,Củng cố: ( 7’) BT1(SGK-9): a, Lấy mỗi chất 1 ít cho tác dụng với nước. Sau đó lọc lấy dd , thổi khí CO2 vào mỗi dd đó. Nếu có kết tủa trắng thì chất đầu là CaO. Nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O b, Chất khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, khí còn lại là O2 BT2(SGK- 9): a, Cho 2 chất tác dụng với nước. Chất nào pư là CaO, chất không tan là CaCO3 } b, Cho tác dụng với nước, MgO không pư BT3(SGK-9): Gọi số mol CuO là x Gọi số mol Fe2O3 là y có trong 20g hỗn hợp CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O x 2x Fe2O3 +6HCl 2 FeCl3 + 3 H2O y 6y Số mol HCl : 2x +6y = 3,5. 0,2 = 0,7 mol, { mhh : 80x + 160y = 20 x + 3y = 0,7 x + 2y = 0,25 5, Dặn dò: (1’) - Học bài, làm các bài tập còn lại trong sgk - Nghiên cứu tiếp phần B – Lưu huỳnh đioxit Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 Tiết 4 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I/Mục tiêu II/Chuẩn bị III/Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ ( 7’ ) ? Trình bày tính chất hóa học của oxitaxit và viết PTHH minh họa ? Bài tập 1 – T9 (SGK) 3/ Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung Giới thiệu bài : (1’) Giờ trước chúng ta đã n/c một đại diện của oxitbazơ là CaO. Hôm nay chúng ta tiếp tục n/c 1 đại diện về oxitaxit là SO2 Hoạt động 1 ( 17’) -GV y/cầu hs n/cứu sgk nêu t/chất vật lý của SO2 -HS trình bày -GV nhấn mạnh lại t/chất của SO2 GV : SO2 có tính chất hh của oxax. gv yêu cầu hs tiến hành các thí nghiệm để chứng minh t/c của SO2 TN1 : đốt S trong bình tam giác có nút kín chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi cho mẩu giấy quỳ tím vào TN2 : đôt S trong tam giác có chứa sẵn nước vôi trong, lắc nhẹ -> Quan sát hiện tượng và gthích HS tiến hành thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và giải thích -GV yêu cầu hs viết PTHH và gọi tên chất sp’ từ đó rút ra kết luận -HS trả lời câu hỏi -GV giới thiệu tính chất 3 của SO2 -HS nghe và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2 (3’) -GV yêu cầu hs nghiên cứu SGK trình bày ứng dụng của SO2 -HS trả lời câu hỏi -GV nhấn mạnh và yêu cầu hs học SGK Hoạt động 3 (8’) -GV giới thiệu cách điêu chế SO2 trong PTN GV : SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau : a/ Đẩy nước b/ Đẩy kk( úp bình thu) c/ Đẩy kk( ngửa bình thu) HS chọn cách thu và giải thích -GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp -> yêu cầu hs viết PTHH xảy ra - HS viết PTHH I/Lưu huỳnh đioxit có nhửng tính chất gì ? 1/ Tính chất vật lý : Là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn kk ( d=64/29) 2/ Tính chất hóa học a/ Tác ... 14000 IV. Tính chất hóa học. - Phản ứng thuỷ phân. (-C6H10O5-)n + nH2O axit,to nC6H12O6 III. ứng dụng của saccarozơ. SGK 4. Củng cố - luyện tập.(6) - GV hệ thống lại kiến thức của bài. - HS làm bài tập 1, 2, 3 sgk. 5. Dặn dò.(01) - Tìm hiểu trước bài mới. Dạy /5 /08 Tiết 64: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Củng cố kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, Saccarozơ, tinh bột 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành 3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: GV: Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, dd glucôzơ, NaOH, AgNO3, dd NH3. HS: III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1 (30’) GV: Hướng dẫn HS làm TN - Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dd NH3 , lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào rồi đun tiếp trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước nóng) HS: - Làm TN theo nhóm - Quan sát và ghi chép hiện tượng GV: Gọi 1 vài HS nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ GV: ĐVĐề: Có 3 dung dịch: Gluco, saccarozơ, hồ tinh bột (loãng) đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Em hãy nêu cách phân biệt 3 lọ dung dịch trên. GV: Gọi HS trình bày cách làm HS : Trình bày cách làm : + Nhỏ 1-2 giọt dd iốt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm. Nừu thấy xuất hiện màu xanh là Hồ tinh bột + Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 dung dịch còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy xuất hiện kết tủa là dd glucozơ. Còn lại là dd Saccarozơ. GV : Y/c HS tiến hành TN. Hoạt động 2 (10’) HS : Làm tường trình TN I/ Tiến hành thí nghiệm 1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của Glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac. NH3 Hiện tượng : - Có Ag tạo thành PT: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2) Thí nghiệm 2: Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột. II/ Tường trình: STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích và PT 4,Củng cố, nhận xét GV: NX hoạt động nhóm của HS các nhóm - Y/c các nhóm thu dọn và rửa dụng cụ TN 5, Dặn dò: N/c trước bài Protein Giảng: /5/08 TIẾT 65 PROTEIN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. - Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử phức tạp do nhiều aminoaxit tạo nên. - Nắm được hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, viết ptpư, hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục hs lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. GV. - Bảng phụ. - Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, panh, diêm, ống nghiệm, ống hút. - Hoá chất: Lòng trắng trứng, dd C2H5OH. 2. HS. - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định. 2. KTBC.(7) ? Tính chất vật lý? Trạng thái thiên nhiên của tinh bột và xenlulo ? ? Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulo ? 3. Bài mới. HĐ của thầy và trò TG Nội dung HĐ1. Trạng thái thiên nhiên. ? Cho biết trạng thái tự nhiên của protein? - HS trả lời. - GV rút ra kết luận cuối cùng. HĐ2. Thành phần và cấu tạo phân tử.- - GV giới thiệu thành phần của phân tử protein. - HS ghi nhớ. - GV giới thiệu cấu tạo phân tử protein. - HS tự rút ra kết luận cuối cùng. HĐ3. Tính chất. 1 - Phản ứng thuỷ phân. - GV giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit. - GV yêu cầu 1 hs viết pt chữ của phản ứng. 2 – Sự phân huỷ bởi nhiệt. - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm đốt cháy tóc. - Yêu cầu hs nêu hiện tượng. 3- Sự đông tụ. - GV híng d©n hs lµm thÝ nghiÖm cho rîu etylic vµo nßng tr¾ng trøng. HS quan s¸t nhËn xÐt. - GV rót ra kÕt luËn cuèi cïng. H§4. øng dông. - GV yªu cÇu hs nªu c¸c øng dông cña protein. - GV rót ra kÕt luËn cuèi cïng. 5 7 15 4 I. Tr¹ng th¸i thiªn nhiªn. - Protein cã trong c¬ thÓ ngêi, ®éng vËt vµ thùc vËt nh: Trøng, thÞt, m¸u, s÷a, tãc, mãng, rÔ. II. Thµnh phÇn vµ cÊu t¹o ph©n tö. 1. Thµnh phÇn ph©n tö. - Thµnh phÇn chñ yÕu C, H, N, O mét lîng nhá S, P, kim lo¹i 2. CÊu t¹o ph©n tö. - Protein ®îc t¹o ra tõ c¸c ph©n tö amino axit, mçi ph©n tö amino axit lµ mét m¾t xÝch trong ph©n tö protein. III. TÝnh chÊt. 1 - Ph¶n øng thuû ph©n. Protein + Níc -> hçn hîp amino axit 2 – Sù ph©n huû bëi nhiÖt. - Khi ®un nãng m¹nh lh«ng cã níc, protein sÏ bÞ ph©n huû t¹o ra nh÷ng chÊt bay h¬i vµ cã mïi khÐt. 3- Sù ®«ng tô. - Khi ®un nãng hoÆc cho thªm rîu etylic, lßng tr¾ng trøng bÞ kÕt tña. - KL: Mét sè protein tan trong níc t¹o thµnh dd keo khi ®un nãng hoÆc cho thªm ho¸ chÊt vµo c¸c dung dÞch nµy thêng x¶y ra kÕt tña. HiÖn tîng ®ã gäi lµ sù ®«ng tô. IV. øng dông. SGK 4. Cñng cè - luyÖn tËp.(6) - GV hÖ thèng l¹i kiÕn thøc cña bµi. - HS lµm bµi tËp 1, 2, 3 sgk. 5. DÆn dß.(01) - T×m hiÓu tríc bµi míi. D¹y /5 /08 TiÕt : 66, 67: POLIME I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về polime, cấu tạo và tính chất của polime. + HS nêu được các ứng dụng của polime, nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su. + Biết được 1 số tính chất của cao su, ứng dụng và sự tồn tại của cao su 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, làm BT 3. Thái độ : Giáo dục cho hs lòng yêu thích bộ môn PP tiết dạy: T66: Dạy I; T67 dạy II II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, tranh vẽ HS: KT cũ III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của protein? ? BT4 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’): Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo và ứng dụng như thế nào? Hoạt động 1 (15’) GV: Thông báo polietilen (- CH2-CH2-)n, tinh bột và Xenlulozơ đều có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích kết hợp với nhau -> gọi là polime. Vậy polime là gì? HS: Trả lời câu hỏi ? Có mấy loại polime? Là những loại nào? HS: trả lời câu hỏi Hoạt động 2 (13’) GV: Đưa bảng phụ một số polime, công thức chung và các mắt xích của chúng. ? Có mấy loại mạch polime? Là những loại nào? HS: trả lời câu hỏi GV: ? Nêu tính chất của polime? HS: Trả lời câu hỏi GV: Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận I/ Khái niệm về polime 1) Polime là gì? Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên Có 2 loại polime: - Polime thiên nhiên: Tinh bột, xenlulozơ, pr, cao su thiên nhiên... - Polime tổng hợp : Do con người tổng hợp nên VD: PE, PVC, tơ nilon, cao su buna, 2) Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ? - Cấu tạo : Đều được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau/ VD : PE : Công thức chung : (- CH2- CH2-)n, do nhiều mắt xích (- CH2- CH2-) liên kết với nhau tạo nên + Có 3 loại mạch polime: Mạch thẳng Mạch nhánh Mạng không gian - Tính chất: Polime thường là chất rắn, không bay hơi, hầu hết không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường + Một số tan được trong axeton, xăng, 4,Củng cố(5-7’) - GV hệ thống toàn bài - HS làm BT 1,2,3 5, Dặn dò: - Học bài, làm BT vào vở BT - N/c trước phần II Dạy /5 /08 Tiết 67 : POLIME (Tiếp) 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo và tính chất của polime? 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’): Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo và ứng dụng như thế nào? Hoạt động 1 (15’) GV: Thông báo: 1 số loại polimephổ biến được ứng dụng trong đời sống vad kĩ thuật GV: Y/c HS đọc thông tin và cho biết chất dẻo là gì? Thành phần chủ yếu của chất dẻo là gì? HS: Trả lời câu hỏi ?Chất dẻo có những ưu điểm gì? HS: trả lời câu hỏi Hoạt động 2 (13’) GV: Gọi HS đọc thông tin SGK ? Tơ là gì? Tơ được phân loại như thế nào? HS: trả lời câu hỏi GV: Lưu ý HS khi sử dụng các vật bằng tơ : Không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là, ủi ở nhiệt độ cao. Hoạt động 3: ? Cao su là gì? ? Hãy kể tên những vật dụng bằng cao su mà em biết? T/c chung của chúng? HS: Trả lời câu hỏi GV: Cao su có những đặc điểm gì? HS: Trả lời câu hỏi GV: Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận II/ ứng dụng về polime 1) Chất dẻo là gì? Chất dẻo là 1 vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo VD: Vỏ bút, chai nhựa - Thành phần chất dẻo chủ yếu là polime, ngoài ra có hoá chất dẻo, chất độn, chất phụ gia - Ưu điểm : Nhẹ, bền, cách nhiệt, cách điện, dễ gia công. 2) Tơ là gì? - Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi. Có 2 loại : Tơ thiên nhiên Tơ hoá học: +Tơ nhân tạo +Tơ tổng hợp 3, Cao su là gì? - Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi Cao su gồm : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp - Cao su có nhiều ưu điểm : Tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,...-> nhiều ứng dụng. 4,Củng cố(5-7’) - GV hệ thống toàn bài - HS làm BT 4,5 5, Dặn dò: - Học bài, làm BT SGK vào vở BT Tiết 68 : ôn tập cuối năm phần I : hoá học vô cơ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế - Kỹ năng chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập - Kỹ năng viết phương trình hoá học 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn , và ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Máy chiếu HS: III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1 () Hoạt động 2 () Hoạt động 3 () I/ II/ 4,Củng cố: 5, Dặn dò: Dạy / Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhằm ôn tập củng cố cho hs các kiến rhức đã học về hoá học hữu cơ : tính chất , cấu tạo và các ứng dụng của các hợp chất hữu cơ - Nắm được các pư quan trọng của các hợp chất hữu cơ 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ và từ đó suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng 3. Thái độ : Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS : KT’ cũ III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1 () Hoạt động 2 () Hoạt động 3 () I/ II/ 4,Củng cố: 5, Dặn dò: Dạy / / Tiết I/ Mục tiêu: - Kiến thức: - Kĩ năng: - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị: GV: HS: III/ Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ 3, Bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1 () Hoạt động 2 () Hoạt động 3 () I/ II/ 4,Củng cố: 5, Dặn dò:
Tài liệu đính kèm: