Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 22: Kiểm tra

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 22: Kiểm tra

 1. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân người ta thu được kết quả sau:

 P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục F1: 50% thân đỏ thẫm : 50% thân xanh lục.

 Sơ đồ phép lai phù hợp với kết quả trên là:

 A. AA x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa D. Aa x AA

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1694Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 22: Kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Hồng
Họ tên:
Lớp: 9
Tiết 22: Kiểm tra
Môn: Sinh
Điểm
Lời phê của cô giáo
I/ Trắc nghiệm (4 điểm).
 Chọn một đáp án đúng trong mỗi câu sau:
 1. ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân người ta thu được kết quả sau:
 P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục " F1: 50% thân đỏ thẫm : 50% thân xanh lục.
 Sơ đồ phép lai phù hợp với kết quả trên là:
 A. AA x aa	B. Aa x aa	C. Aa x Aa	D. Aa x AA
 2. ở đậu Hà Lan (2n = 14), một tế bào sinh dưỡng của nó đang ở kì sau của quá trình nguyên phân thì số NST trong nhân tế bào đó là:
 A. 7	B. 14	C. 28	D. 56
 3. ở gà (2n = 78), một tế bào sinh dục của nó đang ở kì sau của giảm phân I thì trong nhân tế bào có số NST là:
 A. 39	B. 156	C. 234	D. 78
 4. Một đoạn ADN có A = 18%. Số nuclêôtit loại G chiếm là:
 A. 32%	B. 82%	C. 41%	D. 64%
 5. ADN có thể dễ dàng tháo xoắn và 2 mạch tách nhau ra để thực hiện quá trình tự nhân đôi là nhờ:
 A. Liên kết giữa các nuclêôtit trong một mạch.
 B. Tính yếu của các liên kết hiđrrô giữa các nuclêôtit ở 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
 C. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
 D. Sự đóng và tháo xoắn của NST.
 6. Phân tử ADN có chức năng:
 A. Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân.
 B. Tổng hợp prôtêin.
 C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
 D. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc phân tử prôtêin cần tổng hợp. 
 7. Để xác định cá thể mang tímh trạng trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, người ta dùng phương pháp:
 A. Giao phấn	B. Tự thụ phấn 	C. Lai phân tích	D. Lai hữu tính
 8. Trong quá trình phát sinh giao tử đực ở động vật, từ 1 tinh bào bậc 1:
 A. Giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2	B. Nguyên phân cho 4 tinh tử
 C. Nguyên phân cho 4 tinh trùng	D. Giảm phân cho 4 tinh trùng.
II/ Tự luận (6 điểm).
 Câu 1 (3 điểm): 	- Viết sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người.
- Vì sao tỉ lệ bé trai và bé gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1?
 Câu 2 (1 điểm): 	Viết sơ đồ và giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
 Câu 3 - bài tập (2 điểm):
 Một đoạn gen có chiều dài 5100Ao tham gia vào quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN. Hỏi phân tử mARN vừa được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?
Trường THCS Nam Hồng
Họ tên:
Lớp: 9
Tiết 22: Kiểm tra
Môn: Sinh
Điểm
Lời phê của cô giáo
I/ Trắc nghiệm (4 điểm).
 Chọn một đáp án đúng trong mỗi câu sau:
 1. ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân người ta thu được kết quả sau:
 P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm " F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
 Sơ đồ phép lai phù hợp với kết quả trên là:
 A. Aa x Aa	B. Aa x aa	C. AA x aa	D. Aa x AA
 2. ở ngô (2n = 20), một tế bào sinh dưỡng của nó đang ở kì giữa của nguyên phân thì số NST trong nhân tế bào đó là:
 A. 50	B. 40	C. 20	D. 10
 3. ở tinh tinh (2n = 48), một tế bào sinh dục của nó đang ở kì sau của giảm phân I thì trong nhân tế bào đó có số NST là:
 A. 96	B. 72	C. 24	D. 48
 4. Một đoạn ADN có T = 16%. Số nuclêôtit loại X chiếm là:
 A. 84%	B. 44%	C. 34%	D. 64%
 5. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
 A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2	B. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 trứng
 C. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng	D. Nguyên phân cho 3 thể cực
 6. NST tự nhân đôi được là nhờ:
 A. ADN tự nhân đôi	B. Crômatit tự nhân đôi
 C. Tế bào phân đôi	D. Tâm động tách đôi
 7. Phân tử ADN có chức năng:
 A. Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân.
 B. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
 C. Tổng hợp prôtêin.
 D. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc phân tử prôtêin cần tổng hợp. 
 8. Một đoạn phân tử ADN có 3600 nuclêôtit sẽ tổng hợp nên ARN có số nuclêôtit là:
 A. 3600	B. 7200	C. 1800	D. 900
II/ Tự luận (6 điểm).
 Câu 1 (3 điểm): - Viết sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người.
 - Vì sao tỉ lệ bé trai và bé gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1?
 Câu 2 (1 diểm): Viết sơ đồ và giải thích mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
 Câu 3 - bài tập (2 điểm): 
 Một phân tử tARN có số đơn phân là 1500. Tính số đơn phân của gen đã tham gia tổng hợp nên phân tử tARN nói trên?
Trường THCS Nam Hồng
Họ tên:
Lớp: 9
Tiết 22: Kiểm tra
Môn: Sinh
Điểm
Lời phê của cô giáo
I/ Trắc nghiệm (4 điểm).
 Chọn một đáp án đúng trong mỗi câu sau:
 1. ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân người ta thu được kết quả sau:
 P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục " F1: 100% thân đỏ thẫm 
 Sơ đồ phép lai phù hợp với kết quả trên là:
 A. Aa x aa	B. AA x aa	C. Aa x Aa	D. Aa x AA
 2. ở ruồi giấm (2n = 8), một tế bào sinh dục của nó đang ở kì sau của giảm phân I thì đếm được số NST trong nhân tế bào là:
 A. 2	B. 4	C. 8	D. 16 
 3. ở lúa (2n = 24), một tế bào của nó đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có số NST trong nhân là:
 A. 24	B. 48	C. 12	D. 36
 4. Một đoạn ADN có T = 26%. Số nuclêôtit loại G chiếm là:
 A. 74%	B. 54%	C. 84%	D. 24%
 5. Chuỗi axitamin mạch thẳng tương ứng với bậc cấu trúc nào của phân tử prôtêin?
A. I	B. II
C. III	D. IV
 6. Gen cấu trúc có chức năng:
 A. Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân.
 B. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
 C. Tổng hợp prôtêin.
 D. Mang thông tin quy định cấu trúc một loại phân tử prôtêin. 
 7. Từ 2 tinh bào bậc 1 qua giảm phân thì số tinh trùng tạo được là:
 A. 16	B. 8	C. 4	D. 2 
 8. Phép lai phân tích dùng để:
A. Kiểm tra kiểu hình của cơ thể mang tính trạng lặn.
B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng lặn.
C. Kiểm tra kiểu hình của cơ thể mang tính trạng trội.
D. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
II/ Tự luận (6 điểm).
 Câu 1 (3 điểm):	- Viết sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người.
- Vì sao tỉ lệ nam/nữ trong cấu trúc dân số là xấp xỉ 1 : 1?
 Câu 2 (1 điểm): 
 Cho sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) " mARN. Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ và nêu nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong mối quan hệ đó.
 Câu 3 - bài tập (2 điểm):
 Một đoạn phân tử ADN có 3000 nuclêôtit tham gia quá trình tự nhân đôi 2 lần liên tiếp để tạo ra các phân tử ADN con. Hỏi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho quá trình trên bao nhiêu nuclêôtit?

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra Sinh hoc 9 ki I 2010.doc