I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thống thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, các khái niệm về oxit, oxit axit, bazơ, muối, hóa trị, các loại phản ứng hóa học
- Ôn lại một số công thức tính số mol dung dịch (C%, CM)
- Vận dụng giải một số bài tập rèn luyện kĩ năng giải toán, viết công thức cấu tạo và lập đúng phương trình hóa học
II. Chuẩn bị:
ÔN TẬP HÓA 8 Mục tiêu: Giúp học sinh thống thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, các khái niệm về oxit, oxit axit, bazơ, muối, hóa trị, các loại phản ứng hóa học Ôn lại một số công thức tính số mol dung dịch (C%, CM) Vận dụng giải một số bài tập rèn luyện kĩ năng giải toán, viết công thức cấu tạo và lập đúng phương trình hóa học Chuẩn bị: Giáo viên: Hệ thống bài tập câu hỏi, các khái niệm Học sinh: Ôn lại các kiến thức cơ bản của lớp 8 Tiến hành giảng dạy: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động1: I. Ôn tập các khái niệm cơ bản: Giáo viên nhắc lại cấu trúc nội dung của SGK hóa học 8 Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 Yêu cầu học sinhcả lớp làm bài tập 1Giáo viên ghi lên bảng Học sinh lắng nghe. Học sinh viết đề bài tập 1 Bài tập1: em hãy viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau. Canxi oxit Nhôm oxit Axit clohiđric Axit sunfuric Canxi photphat Natri sunfat Natri hiđrôxit Magiê hiđrôxit Giáo viên: gợi ý để làm được bài tập này chúng ta phải vận dụng những kiến thức nào?(cho Học sinh thảo luận nhóm đề xuất ý kiến của mình khoảng 1’) Giáo viên nhắc lại công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 oxit RxOy Axit: HxA Bazơ: M(OH)y Muối: MxAy Giải thích từ đại lượng trong công thức chung cho học sinh hiểu Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập(1) trên bảng Gọi một học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có)Giáo viên hoàn thành nội dung bài Thảo luận nhóm thống nhất nội dungđại diện nhóm phát biểu. 1/ Qui tắc hóa trị x.a=y.b 2/ Thuộc hóa trị các NTHH 3/ Thuộc CTHH của một vài axit thường gặp Học sinh vận dụng giải bài tập(1) Học sinh giải bài tập(1) lên bảng Học sinh nhận xét, bổ sung Học sinh sửa bài vào vở. CaO Al 2O3 HCl H2SO4 Ca3(PO4)2 Na2SO4 NaOH Mg(OH)2 Yêu cầu học sinh cho biết các chất trên thuộc loại hợp chất nào ? Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan một số hợp chất trang 170/SGK/hóa 9 Hãy cho biết HCl, H2SO4, Ca3(PO4)2, Na2SO4, NaOH, Mg(OH)2, chất nào tan - Học sinh: CaO, Al2O3 :Oxit HCl, H2SO4 :Axit Ca3(PO4)2, Na2SO4 :Muối NaOH, Mg(OH)2 :Bazơ HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là những chất tan. Hoạt động 2 II. Các công thức giải toán cần nhớ: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính số mol của chất khí biết số gam và số lít(đktc), số nguyên tử và phân tử Giáo viên và học sinh cùng sửa sai (nếu có) Học sinh thảo luận nhóm trình bài lên bảng và công thức tính mol Đại diện nhóm trình bài lên bảng các công thức toán học Học sinh ghi bài vào vở. Công thức tính số mol: n = (mol) m = n.M (g) M = (g) n = (mol) V=n.22.4 (khí) n = Số ngtử(ptử) 6.1023 (mol) số ngtử = n.6.1023 (số phtử) Yêu cầu học sinh cho biết ý nghĩa trong từng công thức tính mol Ở chương 6 (lớp 8) các em đã học về nồng độ dung dịch, hãy cho biết công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch Mời các học sinh khác nhận xét bổ sung, nêu ý nghĩa các đại lượng Giáo viên hoàn thiện công thức cho đúng. - Nêu ý nghĩa các đại lượng Nhớ lại kiến thức cũ ở lớp 8, phát biểu cá nhân công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch Nhận xét Bổ sung nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức Học sinh ghi bài vào vở Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch (C%) C% = . 100% mct = mdd = CM = Vdd = D = (%) (g) (g) Công thức tính nồng độ mol dd(CM) (M) hay mol/lit) n = CM.Vdd (mol) (lít) Khối lượng riêng: (g/ml) Hoạt động 3 III. Bài toán tính theo phương trình hoá học: Ghi bài tập 2 lên bảng. yêu cầu học sinh cả lớp ghi đề vào vở Ghi đề bài tập 2 vào vở Bài tập2: Hoà tan 2,8gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) Tính thể tích trong dung dịch HCl cần dùng Đây là bài toán tính theo phương trình hoá vậy để giài bài toán này cần phải thực hiện trong các bước nào? Gíáo viên hoàn thành bổ sung các bước giải toán theo phương trình hoá học. Hướng dẫn các em giải bài tập Gọi học sinh lần lược thực hiện các bước giải toán bài tập 2 lên bảng Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung giáo viên kiểm tra đánh giá Thảo luận nhóm 1’ Đại diện nhóm trả lời Lập phương trình hoá học Chuyển đổi số mol từ đề bài Tìm số mol những chât mà đề bài yêu cầu Giải bài tập lên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên Các học sinh khác giải bài tập vào vở Học sinh ghi bài vào vở PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,05mol 0,1mol 0,05mol HCl ddHCl H2 - Số mol của Fe n = = = 0,05mol a/ n = 2. 0,05 = 0,1mol V = = = 0,05(lit) b/ n = 0,05mol H2 V = n. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12(lít) Ghi bài tập 3 lên bảng, yêu cầu học sinh cả lớp ghi đề bài vào vở Ghi đề bài tập 3 vào vở Bài tập 3: hòa tan một lượng m1(gam) dd HCl 14,6% Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lít H2(đktc). a/ Viết phương trình hóa học b/ Tính m1 và m2 Cho học sinh thảo luận nhóm nêu các bước giải bài tập toán 3 Yêu cầu học sinh thực hiện giải theo các bước vừa nêu gọi lần lược học sinh giải bài tập lên bảng. Tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung lẫn nhau giáo viên kiểm tra đánh giá. Thảo luận nhóm 1’ Zn HCl Đại diện nhóm nêu các bước giải bài tập toán 3. 1/ Viết phương trình hóa học 2/ Tìm số mol H2 ( chuyển đổi theo công thức cấu tạo: n = 3/ Tính n , n , dựa vào phương trình hóa học m1, m2 Giải bài tập vào vở. Giải bài tập lên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên Học sinh nhận xét, bổ sung ghi bài vào vở PTHH: Zn + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,04mol 0,08mol 0,04mol ddHCl HCl Zn Zn Số mol H2 : n = = 0,04mol a/ n = 0,04mol m = m1 = 0,04. 65 = 2,6(g) b/ n = 2. 0,04 m = m2 = = 20(gam) Cũng cố – đánh gía: Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức cơ bản trong tính toán hóa học Chú ý chuyển đổi công thức cho đúng Dặn dò : Tiếp tục ôn lại (ở nhà) phần hóa trị các nguyên tố hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. SGK hóa học 9 Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC OXIT KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học của Oxit Bazơ, Oxit Axit và đẫn ra được những phương trình tương ứng với mỗi tính chất. Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại Oxit Bazơ và Oxit Axit và dựa và những tính chất hoá học của chúng. Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của Oxit Axit để giải các bài tập định tính và định lượng. Thái độ : Giáo dục tính an toàn trong thí nghiệm và tiết kiệm hoá chất. Chuẩn bị: Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, dd NaOH, dd HCl, H2SO4, quỳ tím, H2O Dụng cụ : đủa thuỷ tinh, kẹp kim loại, giá để, ống nhỏ giọt, ống nghiệm kẹp gỗ. Tuyến trình giảng dạy : Vào bài : Chương IV : Oxi không khí lớp 8 đã sơ lược đề cập đến 2 loại oxit chính là Oxit Bazơ và Oxit Axit. Chúng có những tính chất hoá học nào ? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học hôm nay Giáo viên ghi tựa bài Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ? Tác dụng với nước: Em hãy nhớ lại tính chất hoá học của nước, tác dụng với những oxit nào ? Sản phẩm của chúng thuộc loại nào ? Cho học sinh thảo luận 1’ Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học giữa BaO + H2O Giáo viên nhận xét Một số oxit khác như Na2O CaO cũng có những phản ứng tương tự dd bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu gì ? Giáo viên làm thí nghiệm nhỏ dd NaOH vào quỳ tím. Cho học sinh nêu lại kết luận Thảo luận nhóm 1’ Oxit Axit dd Axit Oxit Bazơ ddBazơ Thống nhất nội dụng : Nước + Đại diện nhóm trả lời học sinh viết phương trình hoá học, học sinh khác nhận xét bổ sung Lắng nghe,ghi nhận thông tin bổ sung Đổi thành màu xanh Nêu kết luận và ghi bài Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) PTHH: BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2 (dd) (Bari hiđroxit) Tác dụng với axit: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hoá chất thí nghiệm Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, chú ý thao tác chính là lấy hoá chất rắn, hoá chất lỏng vào ống nghiệm sao cho an toàn và tiết kiệm. Yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhận hiện tượng. Hãy nêu hiện tượng quan sát được? Yêu cầu một học sinh viết phương trình hoá học lên bảng Giáo viên đánh giá Giới thiệu thêm CaO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit cũng xảy ra tương tự Yêu cầu học sinh nêu kết luận về phản ứng giữa oxit bazơ + dd axit sản phẩm gì ? Giáo viên kết luận. Lắng nghe theo dõi ghi nhận Tiến hành thí nghiệm : cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO màu đen, thêm 12ml dd HCL vào, lắc nhẹ Quan sát thí nghiệm Bột CuO màu đen bị hoà tan dd màu xanh lam. Học sinh viết phương trình hoá học lên bảng học sinh khác nhận xét. Lắng nghe. Nêu kết luận : sản phẩm là muối và nước Ghi bài vào vở Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. PTHH: CuO(r) + 2 HCL(dd) CuCl2(dd) + H2O(l) (đen) Đồng(II)clorua Tác dụng với oxit axit Cho học sinh đọc thông tin SGK trang 4 phần C Hãy kể 3 Oxit Bazơ có thể tác dụng với 3 Oxit Axit tạo thành muối ? Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa BaO với CO2 giáo viên đánh giá. Giới thiệu các oxit không tác dụng với Oxit Axit FeO, Fe3O4, CuO chỉ một số Oxit Bazơ tác dụng với Oxit Axit muối. Học sinh: đọc thông tin Học sinh: Na2O, K2O, CaO, BaO BaO + CO2 BaCO3 Học sinh: khác nhận xét Học sinh: lắng nghe ghi tiểu kết. Một số Oxit Bazơ tác dụng với Oxit Axit tạo thành muối PTHH: BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r) Yêu cầu: Học sinh phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của Oxit Bazơ giáo viên bổ sung nếu học sinh phát biểu chưa đầy đủ. Học sinh: Nêu 3 tính chất hoá học của Oxit Bazơ Học sinh khác bổ sung. Oxit Axit có những tính chất hoá học nào ? Tác dụng với nước: Các em hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 có thí nghiệm đốt P(đỏ), sau đó cho nước vào, ta được một dung dịch, dung dịch này làm quỳ tím hoá thành màu gì ?, và dung dịch đó là dung dịch gì ? Khi đốt P ta được P2O5, chất này tác dụng với nước tạo thành Axit PhotPhoric H3PO4 Yêu cầu: học sinh viết phương trình hoá học :P2O5 phản ứng với nước Axit Giáo viên đánh giá, yêu cầu học sinh nêu kết luận chung Học sinh: Thảo luận nhóm Quỳ tím đổi thành màu đỏ dung dịch đó là dung dịch Photphoric P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 Học sinh khác nhận xét bổ sung Nêu kết luận chung ghi bài. Nhiều Oxit Axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit PTHH: P2O5(r) +3H2O(l) 2H3PO4(dd) b.Tác dụng với Bazơ: Hướng dẫn học sinh rót khoảng 10-15ml dd Ca(OH)2 trong suốt vào ống nghiệm cằm ống hút thổi nhẹ Quan sát hiện tượng thí nghiệm nêu hiện tượng thí nghiệm Do đâu mà hiện tượng vẫn đục ? Yêu câu: học sinh viết phương trình hoá học Giới thiệu: Ngoài CO2 còn có SO2, P2O5 . Tác dụng được với dd Bazơ muối + nước Yêu câu: học sinh nhắc lại và kết luận Làm thí nghiệm theo nhóm. Dung dịch Ca(OH)2 bị vẫn đục Do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 CaCO3 C ... tin SGK /62 cho biết nguyên liệu để thép sản xuất Nguyên liệu sản xuất thép Gang, sắt phế liệu và khí oxi b/ Nguyên tắt sản xuất thép: Học sinh nghiên cứu thông tin SGK/62 rút ra nguyên liệu sản xuất thép Nghiên cứu thông tin nêu nguyên tắc sản xuất thép Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn Quá trình sản xuất thép: Hướng dẫn học sinhtìm hiểu quá trình luyện thép qua tranh 2.17 Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, không ô nhiễm (SO2 độc hại, cho con người, mưa axit ..) Lắng nghe, ghi nhận to Khí oxi, oxi hoá sắt thành sắt oxit FeO. Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S, P sản phẩm thu được là thép TD: FeO + C Fe + CO Cũng cố đánh giá: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 5/62/SGK Học sinhtrả lời câu 1/SGK/62 Dặn dò bài tập về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6/63/SGK Tự làm trước các thí nghiệm 1, 2, 3, 4/65/SGK trong bài “sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không ăn mòn. Duyệt nhóm: Ngày tháng năm Mục lục: ÔN HÓA HỌC 8 Trang 1 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit Trang 7 Bài 2: Một số oxit quan trọng A Canxi Oxit Trang 13 B Lưu Huỳnh điôxit Trang 17 Bài 3: Tính chất hóa học của axit Trang 22 Bài 4: Một số axit quan trọng Trang 27 Bài 4: Một số axít quan trọng(tt) Trang 34 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit Trang 38 Bài 6: Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit Trang 45 KIỂM TRA(lần 1) Trang 50 Bài 7: Tính chất hóa học của Bazơ Trang 54 Bài 8: Một số Bazơ quan trọng A Natri hiđrôxit Trang 59 B Canxi hiđrôxit- Thang Trang 64 Bài 9: Tính chất hóa học của muối Trang 69 Bài 10: Một số muối quan trọng Trang 75 Bài 11: Phân bón hóa học Trang 80 Bài 12: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Trang 85 Bài 13: Luyện tập chương 1 các loại Trang 88 Bài 14: Thực hành tính chất hóa học của bazơ và Trang 94 KIỂM TRA (lần 2) Trang 99 Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại Trang 101 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại Trang 104 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại Trang 108 Bài 18: Nhôm Trang 113 Bài 19: Sắt Trang 119 Bài 20: Hợp kim sắt(gang, thép) Trang 123 Biết CO2 còn có ứng dụng gì trong sản xuất. Nồng độ CO2 cao trong không khí có hại gì? CO2 dung trong sản xuất nước giải khát có gaz bảo quản thực phẩm , dập tắt sự cháy.. 3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố: (6ph) Giáo viên gọi học sinh tóm tắt nội dung bài Bài tập : trên bề mặt các hố nước vôi lâu ngày thường có màng chất rắn? giải thích Học sinh tóm tắt HS do CO2 tác dụng với nước vôi tạo thành CaCO3 * Dặn dò - bài tập (1ph) Xem lại các bài đã học chuẩn bị ôn tập HKI Làm bài tập 1,2,3, 5 SGK .. TUẦN 18 Ngày soạn: TIẾT 36 Ngày dạy: BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim. 2. Kĩ Năng: Từ tính chất hóa học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các phương trình hóa học diễn biến sự biến đổi giữa các chất. Từ các chất cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 3. Thái độ:Có hứng thú say mê và có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng Giáo viên: hệ thống câu hỏi , bài tập. Học sinh : ôn lại kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG 1 : KIẾN THỨC CẦN NHỚ Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: từ kim loại có thể chuyển hóa thành những hợp chất nào? Viết sơ đồ chuyển hóa đó. a/ Kim loại Muối Hãy viết phương trình minh họa b/ Kim loại bazơ Muối Muối Hãy nêu ví dụ viết phương trình minh họa. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bổ sung c/ Kim loạioxitbazơbazơ muối muối Giáo viên gọi học sinh nêu ví dụ viết 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: ọc sinh thảo luận nhóm: Viết phương trình Zn ZnSO4 Cu CuCl2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Cu + Cl2 to CuCl2 Học sinh nêu ví dụ viết phương trình. Học sinh nêu ví dụ. c/ BaBaO Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2 Phương trình minh họa. d/ Kim loạioxitbazơ muối bazơmuối muối Giáo viên gọi học sinh nêu ví dụ viết phương trình minh họa. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bổ sung. GV yêu cầu học sinh viết các sơ đồ chuyển hóa hợp chất vô cơ thành kim loại BaCO3 BaCl2 1/ 2 Ba + O2 2 BaO 2/ BaO + H2O Ba (OH)2 3/ Ba(OH) + CO2 BaCO3 + H2O 4/ BaCO3 +2HCl BaCl2 + H2O CO3 Học sinh cho ví dụ viết phương trình minh họa. d/ CuCuOCuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 1/ 2Cu + O2 2CuO 2/ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 3/ CuSO4+KOHCu(OH)2+ K2SO4 4/ Cu(OH)2 + 2HClCuCl2 +2 H2O 5/ CuCl2+2AgNO3Cu(NO3)2 +2AgCl 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Học sinh hoàn thành sơ đồ chuyển hóa. a/ Muối Kim loại Ví dụ: CuCl2 Cu CuCl2 + Fe Cu + FeCl2 b/MuốibazơoxitbazơKim loại Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 1/ Fe2(SO4)3 + 2NaOH 2 Fe(OH)3 + Na2SO4 2/ 2 Fe(OH)3 Fe2O33H2O 3/ Fe2O3 + 3CO2 Fe +3CO2 c/ Bazơ Muối Kim loại Cu(OH)2+ CuSO4Cu 1/ Cu(OH)2+ H2SO4 CuSO4 +2H2O 2/ CuSO4 + FeCu + FeSO4 d/ Oxitbazơ Kim loại CuOCu CuO + H2 Cu + H2O Học sinh làm bài tập 1 SGK Dặn dò: Về ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì I, làm các bài tập còn lại SGK trang 72. Tuần 19 Ngày soạn:.... Tiết : 37 Ngày dạy:.. BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim. 2. Kĩ Năng: Từ tính chất hóa học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các phương trình hóa học diễn biến sự biến đổi giữa các chất. Từ các chất cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 3. Thái độ: Có hứng thú say mê và có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng Giáo viên: hệ thống câu hỏi , bài tập. Học sinh : ôn lại kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG 2 : Bài Tập (42ph) Gióa viên HS đọc bài tập 4 SGK GV Yêu cầu HS làm bài tập hòa tan vào dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng của Zn c/ Tính thể tíc dd HCl GV gọi Hs tóm tắt đề. a/ Fe FeCl3 Fe2 (OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3 1/ 2Fe + 3 Cl2 2 Fe Cl3 2/ Fe Cl3 + 3NaOH Fe (OH)3 + 3NaCl 3/ Fe (OH)3 + H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 2H2O 4/ Fe2 (SO4)3 + 3BaCl2 2 Fe Cl3 +3 BaSO4 b/ Fe (NO) 3 Fe (OH)3 Fe2O 3 Fe FeCl2 Fe (OH)2 1/ Fe (NO) 3 +3NaOH Fe (OH)3 + 3Na NO 3 2/ 2Fe (OH)3 Fe2O 3 +3H2O 3/ Fe2O 3 + 3CO2Fe +3CO2 4/ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 5/ FeCl2 + 2NaOH Fe (OH)2 + 2NaCl Học sinh làm bài tập 2 trang 72 SGK Al AlCl3 Al(OH)3Al2O3 Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)2 Học sinh tự viết phương trình Học sinh đọc bài tập 4 và chọn câu đúng là câu d. Học sinh tóm tắt: Số mol khí H2 CM HCl = 1,5M VK = 4,48 l a.Viết p. trình b. mZ n =? c. VHCl = ? a. Pt: Zn + 2HClZnCl2 +H2 1 2 1 1 0,1 0,4 0,2 b. Khối lượng Zn: m = n. M =0,2 . 65 = 13g c. Thể tích HCl V = n/ CM = Dặn dò:ề ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì I, làm các bài tập còn lại SGK trang 72.(2ph) Tuần: 17 Ngày soạn:.. Tiết : 33 Ngàydạy: Bài: 26: CLO(tt) KHHH :Cl NTK :35,5 CTPT : Cl2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được một số ứng dụng của clo. Học sinh biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2. Kỹ năng: Biết quan sát sơ đồ, đọc nôi dung SGK để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế khí clo 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất độc hại II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: tranh vẽ H3.4 , bình điện phân Dụng cụ: giá sắt , đèn cồn, bình có nút ống dẫn khí, bình thủy tinh có nút để thu khí clo, cốc thủy tinh đựng NaOH Hóa chất: MnO2, HCl, H2SO4 đặc, NaOH Học sinh xem lại nôi dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: (1ph) 2. Ktbc : (9ph) - Nêu tính chất hóa học của clo, viết phương trình phản ứng? - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập 5 SGK trang 81 3. Vào bài: (1ph) Clo có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, vậy clo được điều chế như thế nào, để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ nghiên cứu phần còn lại của bài clo Hoạt động 1: ứng dụng của clo(7ph) Giáo viên treo hình 3.4 cho học sinh quan sát - Hãy nêu một số ứng dụng của clo? - Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét Học sinh quan sát H3.4 tự rút ra các ứng dụng của clo Học sinh nêu các ứng dụng * Luyện tập – củng cố : (10ph) - Hãy nêu ứng dụng của clo? - Có mấy cách điều chế clo? - Bài tập: Hoàn thành sơ đồ phản ứng: Cl2 HClNaCl Cl2 Học sinh làm làm bài tập: 1. Cl2 + H2 2 HCl2 2. HCl2 + NaOH NaCl + H2O 3. 2NaCl +2H2O điện phân có màn ngăn 2NaOH + Cl2 + H2 *Dặn dò (1ph) Học bài – làm các bài tập còn lại SGK trang 81 Xem trước bài các bon. Tuần: 17 Ngày soạn:...... Tiết: 34 Ngày dạy: Bai27: CAC BON KHHH :C ; NTK : 12 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết được : - Đơn chất cacbon có ba dạng thù hình, dạng hoạt động hóa học nhất là cacbon vô định hình - Sơ lược tính chất vật lí của ba dạng thù hình - Tính chất hóa học của cacbon: cacbon có một số tính chất hóa học của phi kim - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon 2. Kỹ năng: - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung dự đoán được tính chất hóa học của cacbon - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của cácbon 3. Thái độ : - Tạo hứng thú trong học tập II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng: Giáo viên mẫu vật : than chì, than gổ. Dụng cụ: ống hình trụ , giá sắt , ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thủy tinh có nút, đèn cồn , kẹp gổ, giấy bạc , bông Hóa chất: bình oxi, nước, CuO, Ca(OH)2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: (1Ph) 2. Ktbc: (8ph) * Bài tập- dặn dò: (1ph) - Về học bài , làm các bài tập SGK trang 84 - Ôn lại các bài đã học - Xem trước bài các oxit của cacbon Tuần: 18 Ngày soạn. Tiết: 35 Ngày dạy: Bài 28: CÁC OXIT CỦA CAC BON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Học sinh biết được: Các bon tạo ra hai oxit tương ứng là CO và CO2 CO là oxit trung tính có tính khử mạnh CO2 là oxit axit tương ứng với axit H2CO3 2. Kỹ năng: Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẻ để rút ra kết luận Viết được các phương trình hóa học chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của oxit axit 3. Thái độ: Có hứng thú say mê và có ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ: ĐỒ dùng: Giáo viên : H 3.11, H 3. 12 Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước: Ống nghiệm đựng nước , giấy quì tím, kẹp gổ Học sinh ôn lại kiến thức đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Ổn định: (1ph) KTBC: Vào bài: (1ph) Hai oxit của cac bon là CO và CO2 có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử tính chất vật lí. Tính chất hóa học và ứng dụng? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài cac oxit của cac bon
Tài liệu đính kèm: