1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa, sự cần thiết phải năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã hội khác.
2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo.
Có ý thức học tập những tấm gương về năng động sáng tạo.
3. Thái độ: - HS biết rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở mọi nơi, mọi việc.
Ngày soạn: 01/11/2010. Ngày dạy : 15/11/2010. TIẾT 11: BÀI 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa, sự cần thiết phải năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã hội khác. 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương về năng động sáng tạo. 3. Thái độ: - HS biết rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở mọi nơi, mọi việc. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tìm kím và xử lí thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình. - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm/ lớp. - Chúng em biết 3 . IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - 1. Thế nào là năng động, sáng tạo? Hãy nêu những biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập?. - 2. Nêu suy nghĩ của em qua 2 câu chuyện ở phần ĐVĐ đã được tìm hiểu từ tiết trước. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới. Bài cũ sang bài mới. b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk.Ghi tiêu đề nội dung bài học - Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của năng động sáng tạo. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Động não. HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Nêu những biểu hiện của người có tính năng động, sáng tạo?. Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống... GV: Năng động, sáng tạo với tuỳ tiện, không cần suy tính, liều lĩnh, phiêu lưu có gì khác nhau?. Gv: Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? Ví dụ: Gv: Kể 1 vài tấm gương năng động sáng tạo đã đem lại kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước? (- H/s giỏi quốc tế: Lê Bá Khánh Trình. - TDTT: Hồ Thị Huế ( VĐV khuyết tật) - Lao động: ND chế tạo ra máy gặt lúa, máy hút bùn, ...) HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học. - Mục tiêu: Hs năm kiến thức cơ bản bài học. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm. HD học sinh thảo luận nhóm. N1: Hãy nêu những biểu hiện về sự năng động sáng tạo của bản thân và của bạn bè? N2: H/s cần rèn luyện tính năng động sáng tạo như thế nào? N3: Có người nói còn nhó chưa thể sáng tạo được. em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? N4: Hãy dự kiến công việc sắp tới của em trong đó nói rõ ý định cần đạt được và cách thức thực hiện công việc. Hs: Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét bổ sung. Gv chốt lại Gv: Cần rèn luyện tính năng động sáng tạo như thế nào? HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) * HĐ3: ( 6 phút) Ghi tiêu đề nội dung bài học.Luyện tập: - Mục tiêu: Rèn kĩ năng cho HS. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Giải quyết vấn đề. Gv: Yêu cầu Hs tìm những câu ca dao tục ngữ nói về năng động, sáng tạo?. ( - Cái khó ló cái khôn. - Non cao cũng có đường trèo, đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi. - Đừng phá cửa có thể mở nó nhẹ nhàng bằng chìa khoá...) Gv: HS cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo ntn?. Gv: HD học sinh làm các bài tập: 3,4 ở sgk/30.GV: HS: HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) 2.Ý nghĩa: .- Năng động, sáng tạo Là 1 phẩm chất cần thiết của người lao động trong XH hiện đại. - Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích đã đề ra . - Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên kì tích vẻ vang, mạng lại vinh dự cho bản thân gia đình và đất nước. 3. Cách rèn luyện: - Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. - Biết vượt qua khó khăn thử thách. - Tìm ra cái tốt, khoa học để đạt được mục đích - Đừng bao giờ bằng lòng với những cái đã có sẵn. c. Thực hành , luyện tập ( 6 phút). - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) 2.Ý nghĩa: .- Năng động, sáng tạo Là 1 phẩm chất cần thiết của người lao động trong XH hiện đại. - Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích đã đề ra . - Nhờ năng động sáng tạo mà con người làm nên kì tích vẻ vang, mạng lại vinh dự cho bản thân gia đình và đất nước. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập . - Xem trước bài học : VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2010. Ngày tháng năm 2010.
Tài liệu đính kèm: