Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 29 - Tiết 43: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) ( tiếp theo )

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 29 - Tiết 43: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) ( tiếp theo )

Kiến thức:

- Cuộc chiến đấu của NDMN đánh bại chiến lược “ Việt Nam Hoá Chiến Tranh" của Mĩ, MB đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ lần 1

- Sự phối hợp giữa hai miền Nam – Bắc, giữa tiền tiến và hậu phương, trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Sự phối hợp giữa ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Mĩ cứu nước.

 

docx 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 12176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 29 - Tiết 43: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973) ( tiếp theo )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3/4/2011 Ngày giảng : 9A : 5/4/2011
 9B : 5/4/2011
Bài 29 - Tiết 43
 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC
 (1965 - 1973) ( Tiếp theo )
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức: 
- Cuộc chiến đấu của NDMN đánh bại chiến lược “ Việt Nam Hoá Chiến Tranh" của Mĩ, MB đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ lần 1
- Sự phối hợp giữa hai miền Nam – Bắc, giữa tiền tiến và hậu phương, trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Sự phối hợp giữa ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Mĩ cứu nước.
- Hoạt động LĐSX, XDMB trong điều kiện chiến tranh.
- Thắng lới quân sự của cuộc tiến công chiến lược 1972 buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari1973 về việc chấm dứt chiến ranh ở ĐD, rút quân về nước.
b. Thái độ: 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa ba nước Đông Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
c. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM 2 miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn miền Nam ; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. GV:
- Giáo án, SGK.
 - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, 
 - Sưu tầm tranh ảnh.
b. HS:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Vở ghi, SGK
3. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
* Hỏi : Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy mậu thân năm 1968 ?
* TL: - Đêm 30 rạng sáng 31.1.1968 ta mở cuộc tập kích chiến lược vào các đô thị tại Sài Gòn. Ta tấn công cơ quan đầu não của địch.
-> Cuộc tổng tiến công và nổi dậy làm lung lay ý chí xâm lược của địch, buộc chúng phải tuyên bố “Phi mĩ hoá” chiến tranh, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”.
Giới thiệu bài: Trong khi MN chống chiến tranh cục bộ thì MB phải vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ vừa giúp đỡ MN chống lại “VNHCT” vậy diễn biến ntn ? 
b. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV dẫn dắt: Do thất bại trong chiến tranh đặc biệt , đống thời để hổ trợ cho chiến tranh cục bộ ở Miền Nam , Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Hỏi: Để tránh dự luận bên ngoài Mĩ đã dựng lên sự kiện gì?
Giảng: Trưa 2/8/1964, Mĩ cho hải quân xâm phạm vùng biển vịnh Bắc Bộ, liền bị haỉ quân ta đánh trả. Đêm 4/8//1964, chính quyền Giôn-xơn dựng lên chuyện tàu chiến Mĩ bị hải quân Việt Nam tiến quân ở vịnh Bắc Bộ thuộc hải phận quốc tế, chúng liền cho máy bay ném bom một số nơi dọc bờ biển miền Bắc
YC HS quan sát H.68 SGK/146
Hỏi: Để chính thức mở rộng chiến tranh ra miền Bắc chúng đã làm gì?
GV YC HS đọc phần chữ nhỏ SGK/147
Hỏi: Trong điều kiện chiến tranh chúng ta đã làm gì?
Hỏi: Đối với kinh tế ta chủ trương như thế nào?
Giảng: Trên toàn miền Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ , cứu nước, thể hiện sáng ngời chân lí “ không có gì quý hơn độc lập tự do”
YC HS đọc phần chữ nhỏ SGK
Hỏi: Trong chiến đấu ta đạt những thành tích gì?
Hỏi: Trong sản xuất, MB đạt những thành tựu gì?
GV: Như vậy với nỗ lực của Đảng và nhân dân, miền Bắc đã đánh bại chiến tranh phá hoại của Mĩ, vừa đảm bảo sản xuất, làm tốt nhiệm vụ hậu phương lớn.
Hỏi: Vì miền Nam ruột thịt Miền Bắc đã làm gì?
Hỏi: Để làm tốt công việc vận chuyển đảng dã làm gì?
Hỏi: Nhờ đó miền Bắc đã chi viện cho Miền Nam những gì?
GV giới thiệu H.70 SGK/149
Giảng: Sau thất bại ở chiến lược chiến tranh cục bộ, Mĩ chuyển sang chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Hỏi: Thế nào là chiến lược Việt nam hoá chiến tranh?
Giảng: Chiến lược Việt nam hoá chiến tranh được thực hiện dưới thời tổng thống Ních sơn được Mĩ mở rộng chiến lược không quân và hải quân ra toàn miền Bắc. Đồng thời thực hiện tăng cường chiến tranh xâm lược Lào và Căm-pu-chia.
Hỏi: Để lãnh đạo nhân dân chống lại chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh tổ chức nào đã ra đời?
Hỏi: Giữa lúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đang trên đà thắng lợi thì có sự kiện gì xảy ra?
Gv : Nói về tổn thất của CM VN và cả dân tộc ta khi chủ tịch HCM qua đời
Hỏi: Thực hiện theo di chúc của Người , ba nước Đông Dương đã đạt được những thành tựu gì trong chiến đấu?
GV: Thắng lợi về quân sự đã hỗ trợ cho phong trào chống bình định ở đô thị và nông thôn, phá vỡ từng mảng ấp chiến lược của Mĩ - Nguỵ
Hỏi: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 diễn ra như thế nào?
Hỏi: Kết quả?
 Hỏi: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến đó?
Kết luận: Như vậy với cuộc tiến công chiến lược năm 1972 , ta đã đánh bại được chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hoá trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, tạo điều kiện cho ta tiến tới giải phóng Miền nam tranh những năm tiếp sau
Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc
- 7/2/1965, chúng cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
- Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang toàn dân.
- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến.
- Miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.
- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc.
+ Nông nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao.
+ Công nghiệp: Tốc độ phát triển cao, đáp ứng như cầu chiến đấu và sinh hoạt.
+ Giao thông vận tải: Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.
SGK
- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc.
- Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 300 nghìn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, 
SGK
- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời.
Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.
- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
- 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở Đông Bắc CPC.
- 12/2" 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
- 30 /3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.
- 6/1972, Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
=> Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968): 18’
1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc:
- 5/8/1964, Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc
- 7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất:
a. Chủ trương:
- Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang toàn dân.
- Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến.
b. Thành tích chiến đấu:
- Miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.
- 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc.
c. Thành tích sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao.
+ Công nghiệp: Tốc độ phát triển cao, đáp ứng như cầu chiến đấu và sinh hoạt.
+ Giao thông vận tải: Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.
3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
- Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc.
- Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 300 nghìn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, 
III. Chiến đấu chống chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973): 18’
1.Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ:
- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này.
- Thực hiện:
+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.
+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971)
2. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ:
a. Thắng lợi chính trị:
- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời.
- 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
b. Thắng lợi quân sự:
- 30 /4" 30/6/1970, quân đội ta đã kết hợp với nhân dân Cam Pu Chia lập nên chiến thắng lớn ở Đông Bắc CPC.
- 12/2" 23/3/1971, chúng ta lập nên chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
3.Cuộc tiến công chiến lược 1972
- 30 /3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972.
- 6/1972, Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
=> Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.
c. Củng cố- Bài tập: 3’
Bài tập: Lập bảng niên biểu về những chiến thắng của nhân dân Miền Nam đạt được trong khi chống lại chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’
- Học bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 43.docx