Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Chương I: Liên xô và các nước Đông Âu sau thế chiến hai

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Chương I: Liên xô và các nước Đông Âu sau thế chiến hai

1. Về kiến thức

Giúp HS nắm được:

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

 

doc 60 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1324Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Chương I: Liên xô và các nước Đông Âu sau thế chiến hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU THẾ CHIẾN HAI
Tuần 1	Soạn ngày:15/8/10
Tiết 1
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Về tư tưởng 
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sửcủa công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta. 
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
Thiết bị
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Tiến trình thực hiện
Oån định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Giới thiệu bài mới
Đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, chúng ta sẽ học lịch sử thế giớ từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000
 Trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 – khi kết thúc cuộc CTTG II.
GVå đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? Có thể gọi HS trả lời câu hỏi đó. Sau đó GV dẫn dắt và o bài mới à nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX . Để hiểu rõ hoàn cảnh , nội dung, kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Dạy & học bài mới
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG 1:( CÁ NHÂN/ CẢ LỚP)
 * Mức độ kiến thức cần đạt:
HS nắm được hoàn cảnh LX khi tiến hành khôi phục kinh tế sau CTTG II.
 * Tổ chức thực hiện:
- GV goị HS đọc các số liệu về thiệt hại của đất nước LX trong SGK/3.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II?
-HS trả lời- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
-GV có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể.
 - GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế.
HOẠT ĐỘNG 2 : ( CÁ NHÂN NHÓM).
 * Tổ chức thực hiện:
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng .
* THẢO LUẬN : về thành tựu khôi phục KT
Dựa vào số liệu SGK và nêu câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?
- HS trả lời:
( + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
 + Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
HOẠT ĐỘNG 1:( NHÓM)
 * Tổ chức thực hiện:
-GV giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- GV : Đ ây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
 * THẢO LUẬN: ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
- HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để thảo luận
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
-GV gợi ý: ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
HOẠT ĐỘNG 2 ( CẢ LỚP/ CÁ NHÂN).
 * Tổ chức thực hiện:
- GV nêu phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm, 7 năm theo SGK./4
- HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu
- GV nêu rõ những nội dung chính về thành tựu của LX tính đến nửa đầu những năm 70 /XX 
- GV giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX ( TD: H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
- HS cho thí dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
- GV gợi ý: Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II
à ĐẢNG – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950):
* Kết qủa:
- Công nghiệp: 1950à SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục , một số ngành phát triển.
- Khoa học- kỹ thuật : 1949à chế tạo thành công bom nguyên tửà phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
- Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
Thành tựu:
- Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới . 
 4. Củng cố:
 a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ?
 b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
 5. Dặn dò:
 - Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN.
 - Xem trước bài mới, bản đồ Đông Âu, thế giới.
 - Tập trả lời câu hỏi SGK. 
Tuần 2 	II/. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU.	Soạn ngày:20/8/10
Tiết 2
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đ/Â trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đ/Â đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Gíao dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS
3.Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/. Thiết bị:
Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 à những năm 70)
Tư liệu về các nước Đ/Â.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
 III/. Tiến trình thực hiện
Oån định:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX 
 3. Bài mới:
 a. Gíơi thiệu bài mới:
 - Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
 b. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG I: CÁ NHÂN/ NHÓM
 * Tổ chức thực hiện:
-HS đọc SGK/5 đoạn về sự ra đời nhà nước Đông Âu
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX.
- Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. Hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự, tên nước, ngày tháng thành lập.
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN.Tóm tắt những nội dung cần ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: NHÓM/ CÁ NHÂN
 * Tổ chức thực hiện:
- THẢO LUẬN NHÓM;
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
- GV gợi ý: về chính quyền, cải cách ruộng đất, công nghiệp..
-HS thảo luận, trình bày kết quả của mình.
- GV nhậ ... åm tra bài cũ:
	- Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau CTTG II?
	- Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
	3. Dạy và học bài mới
	* Giới thiệu bài mới:
	Tây Aâu là một trong hai khu vực lớn của châu Aâu, có nền kinh tế phát triển và không cách biệt lắm về trình độ. Sau CTTG II, chúng ta xem tình hình chung ở Tây Aâu như thế nào? Xu hướng liên kết khu vực phát triển ra sao?	
* Dạy và học bài mới
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Những nét nổi bật nhất của tình hình các nước châu Aâu từ sau CTTG II.
-GV?: Tây Aâu là khu vực nào ở châu Aâu?
-GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy được phạm vi các nước Tây Aâu ð HS đọc chú thích cuối tr. 40 SGK.
-HS đọc SGK mục I.
-GV?: Tình hình kinh tế của các nước Tây Aâu sau CTTG II như thế nào?
-GV nói rõ hơn về “Kế hoạch phục hưng châu Aâu” ð kế hoạch mang tên tướng G.Mác-san (G.Marshall, 1880 – 1959) lúc đó là Ngoại trưởng Mĩ, đã đề ra ð kết quả?
-GV?: Về chính trị, sau khi củng cố được thế lực, giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước Tây Aâu đã thực hiện những chính sách gì?
-GV trình bày sự chia cắt nước Đức thành 2 nước ð việc chia cắt này có ý nghĩa như thế nào đối với tình hình thế giới sau chiến tranh?
-GV? Chính sách đối ngoại của các nước Tây Aâu như thế nào?
-GV trình bày sơ lược tình hình chung ở một số nước Tây Aâu tiêu biểu như Pháp, Anh ..
HS thảo luận nhóm:
 Sau CTTG II, kinh tế các nước Tây Aâu được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. Nhận định đó đúng hay sai? Vì sao?
Hoạt động 2: Xu hướng liên kết khu vực, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Aâu.
Sau CTTG II không lâu, ở Tây Aâu đã xuất hiện xu hướng liên kết khu vực, tiêu biểu là sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Aâu (EEC, 1957).
-GV?: Nguyên nhân nào đưa tới sự liên kết kinh tế của các nước Tây Aâu?
-GV dùng bảng liệt kê tên các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Aâu ð cho HS điền vào bảng liệt kê theo mốc thời gian cho sẵn.
Thời gian thành lập
	Tên gọi các tổ chức
Liên kết kinh tế
4 – 1951	--
3 – 1957	--
7 – 1967	--
12 – 1991 --	
HS đọc SGK tìm hiểu thêm về hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan).
HS thảo luận nhóm:
Vì sao các nước Tây Aâu có xu hướng liên kết với nhau?
I. Tình hình chung
a. Kinh tế:
 - Chịu hậu quả nặng nề của CTTG II. 
- 1948, các nước nước Tây Aâu nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Aâu”.
b. Chính trị:
- Giới cầm quyền tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ, ngăn cản PTCN và dân chủ.
- Nước Đức bị chia cắt thành 2 nước: CHLB Đức (9 – 1949) và CHDC Đức (10 – 1949).
c. Đối ngoại:
- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, chạy đua vũ trang ..
- 4 – 1949, thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương(NATO). 
II. Sự liên kết khu vực
+ 4 -1951, “Cộng đồng than, thép châu Aâu” ra đời.
+ 3 -1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Aâu”, rồi “Cộng đồng kinh tế châu Aâu” (EEC) thành lập.
+ 7 – 1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Aâu (EC).
+ 12 -1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan) quyết định Cộng đồng châu Aâu -> Liên minh châu Aâu (EU), là một liên minh kinh tế – chính trị lớn nhất thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
* GV sơ kết bài
 - Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Aâu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xu hướng liên kết khu vực, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Aâu. (EEC, 1957).
4. Củng cố:
	- Hãy xác định trên bản đồ châu Aâu sáu nước đầu tiên của EU.
	- Làm bài tập trắc nghiệm – sách THLS 9.
5. Dặn dò:
Học bài – Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Xem trước bài 11 “Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh”.
Làm bài tập về nhà.
Tuần 13 	Soạn ngày 21/10/10
Tiết 13
CHƯƠNG IV
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau chiến tranh thế giới thứ hai và những hệ quả của nó như sự ra đời của tổ chức Liên hợp Quốc , tình trạng chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe.
Tình hình thế giới từ sau chiến tranh lạnh. Những hiện tượng mới và các xu thế phát triển hiện nay của thế giới.
2. Về tư tưởng :
 	Qua những kiến thức lịch sử trong bài, giúp học sinh thấy được một cách khái quát toàn cảnh của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu: hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển.
3. Về kĩ năng: 
Giúp học sinh có thói quen quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy khái quát và phân tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định lớp:
Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Aâu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
3.Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã xác lập “trật tự hai cực I-an-ta”. Vậy “trật tự hai cực I-an-ta” là như thế nào? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu trong chương IV mối quan hệ giữa các quốc gia, nhất là các cường quốc trên phạm vi toàn cầu.
b.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
-Học sinh đọc SGK mục I
-GV hướng dẫn HS xem H22
Hội nghị đã thông qua quyết định gì ?
-HS: Quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
-Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ SGK/45 .
-Gv: Dùng bản đồ thế giới xác định vị trí các nước có đề cập. Đồng thời chốt ý ngắn gọn nội dung.
Với những thoả thuận quy định trên dẫn tới hệ quả như thế nào?
-HS: Trật tự thế giới mới hình thành.
-GV giải thích khái niệm “ trật tự hai cực I-an-ta”
-Gv chuyển ý
-GV: Ngoài quy định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô, hội nghị I-an-ta còn có quyết định quan trọng nào nữa?(HS thảo luận)
-HS:Thành lập một tổ chức quốc tế mới là Liên Hợp Quốc.
-Gv: Nhiệm vụ của tổ chức này là gì?
-HS: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền giữa các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội, nhân đạo
-HS xem H23
-GV đọc tài liệu tham khảo SGV T53 về Hiến chương Liên Hợp Quốc, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.
-GV: Sau khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có vai trò như thế nào?
-HS: Trả lời theo SGK
-GV liên hệ nước ta tham gia Liên Hợp Quốc từ tháng 9.1977
Các tổ chức của Liên HỢp Quốc có mặt tại Việt Nam là những tổ chức nào? Hãy nêu nhưngõ việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam ?
-HS: tự trả lời 
-GV chốt ý.
-Chuyển ý
-GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô không còn là liên minh chống phát xít nữa mà chuyển sang đối đầu. Dó là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài giữa hai pghe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-GV giải thích chiến tranh lạnh
-Học sinh đọc sgk Mỹ đã làm gì? Liên Xô đối phó như thế nào? 
-Hãy nêu hậu quả của chiến tranh lạnh?
-HS: SGK
-Giáo viên cho học sinh xem 1 số hình ảnh về hậu quả của chiến tranh lạnh( đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai ở các nước Á Phi)
-Chuyển ý
-GV:Sau 4 thập niên chạy đua vũ trang tốn kém đến tháng 12 /1989 tổng thống Mỹ Busơ(Cha) và tổng bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xô Goóc-Ba-Chốp cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.Từ đó,tình hình thế giới có nhiều chuyển biến và diễn ra theo nhiều xu hướng. Đó là những xu hướng nào?( Thảo luận)
-HS:Rút ra 4 xu hướng(Chữ in nghiêng)
-GV:Minh hoạ dẫn chứng 4 xu hướng bằng những thông tin, sự kiện khai thác từ báo chí, đài truyền hình.
-GV rút ra xu thế chung ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
-GV giải thích:Tại sao đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với dân tộc Việt Nam?
Gv sơ kết bài học
Sự hình thành trật tự thế giới mới:
Hội nghị I-an-ta diễn ra từ 4-11/2/1945 đã thông qua các quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩà Trật tự hai cực I-an-ta hình thành.
Sự thành lập Liên Hợp Quốc:
Nhiệm vụ:
Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền giữa các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội, nhân đạo
Vai trò:
Có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước Á, Phi, MỹLa tinh.
III.“Chiến tranh lạnh”
Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô và Mỹ chuyển sang đối đầu àchiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN &XHCN
Những biểu hiện của chiến tranh lạnh: Chạy đua vũ trang, lập liên minh quân sự và căn cứ quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược 
Hậu quả: Làm hao tổn sức người sức củầ thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ
IV.Thế giới sau “chiến tranh lạnh”
- Xu thế hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
- Trực tự 2 cực I-an-ta tan rã, tiến tới xác lập trực tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
- Các nước sau chiến tranh lạnh ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ 20 nhiều khu vực xảy ra xung đột hoặc nội chiến kéo dài
à Xu thế chung của thế giới:Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
 4.Củng cố:
HS nêu những điểm chính về “ chiến tranh lạnh”, và nêu 4 xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh.
5.Dặn dò:
Học bài, làm bài tập thực hành, tập trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài 12, sưu tầm tư liệu và tranh ảnh cho bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lich su 9 moi sua.doc