Giáo án Lớp 9 môn Lịch sử - Đề kiểm tra học kì II

Giáo án Lớp 9 môn Lịch sử - Đề kiểm tra học kì II

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam cuối học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.

- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1294Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Lịch sử - Đề kiểm tra học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9
I.MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA 
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam cuối học kì II, lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
- Về kiến thức :
HS biết ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
 	Nắm vững thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, diên biến cuộc tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn). Phân tích Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào?
 Nắm vững cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nắm vững những mốc chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
Bước đầu phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
	- Về kĩ năng : 
	Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích.
- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng kính phục những con người đã xả thân vì nền độc lập của dân tộc 
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Kiểm tra tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Lí giải được sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1/2
20%
1/2
1 
10%
1
3 
30 % 
2. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc(1953-1954)
Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
 40%
1
4 
40 %
3. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)
Trình bày được những mốc chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1/2
1
10%
1/2
20%
1
30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1/2 + 1
5
50 %
1/2
2
20 %
1/2+ 1/2
3
30 %
3
10
100
TRƯỜNG THCS .............
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9
MÔN : LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (3 điểm): Vì sao nói : “Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam” ? Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng?
Câu 2 (4 điểm ): Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? 
Câu 3 (3 điểm): Nêu diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
Đáp án
Câu 1: (3 điểm)
 *Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
 - Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam (0,5 điểm)
 - Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. (0,5 điểm)
 - Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới. (0,5 điểm) 
 - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của Cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)
* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thành lập Đảng: 
- Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng Sản trong nước trong việc tranh giành quyền lãnh đạo, tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên. (0,25 điểm) 
- Đề ra kế hoạch và đặt ra yêu cầu cấp thiết để các tổ chức cộng sản xúc tiến việc hợp nhất, rồi đi đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. (0,25 điểm).
- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930. (0,25 điểm)
- Viết và thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đó chính là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đã vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam. (0,25 điểm)
Câu 2(4 điểm) nêu được các ý chính sau :
	Ý nghĩa lịch sử : 
	 * Trong nước : - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta.
	 - Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
	( 1,5 điểm )
	* Thế giới : - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai.
	- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La- tinh.
	( 1,5 điểm )
	 Nguyên nhân thắng lợi :
	 * Chủ quan : - Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
	 - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
	 - Có lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.
	( 2,5 điểm )
	* Khách quan : - Sự liên minh ba nước Đông Dương.
	 - Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
(1,5 điểm).
Câu 3 (3 điểm) Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
-Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4) : (1 điểm)
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".
 5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. 
- Yêu cầu học sinh phân tích được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với những nội dung sau: 
Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra ky II Su 9 moi.doc