A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS thấy được những thuận lợi của tỉnh Lào Cai sau khi tái lập tỉnh.
- HS thấy được sự phát triển của Lào Cai trong sự nghiệp đổi mới.
2, Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận định, đánh giá về một giai đoạn lịch sử của quê hương. Sưu tâm tài liệu ở địa phương trong giai đoạn 1991 - 2005
Ngày soạn: 27/4/2009. Ngày giảng 9A: 29/4/2009. 9B: 28/4/2009. Lịch sử địa phương Tiết 47. Bài 5 Lào Cai trong sự nghiệp đổi mới ( 1991 - 2005 ). Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS thấy được những thuận lợi của tỉnh Lào Cai sau khi tái lập tỉnh. - HS thấy được sự phát triển của Lào Cai trong sự nghiệp đổi mới. 2, Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận định, đánh giá về một giai đoạn lịch sử của quê hương. Sưu tâm tài liệu ở địa phương trong giai đoạn 1991 - 2005. 3, Tư tưởng: Tự hào về các thành tựu của nhân dân Lào Cai trong sự nghiệp đổi mới từ 1991 - 2005. B, Chuẩn bị: 1, Giáo viên: - Tài liệu địa phương Lào Cai. - Bản đồ Lào Cai. 2, Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài. C, Tổ chức các hoạt động 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : Kiểm tra trong bài. 3. Bài mới: * GTB: Để thực hiện đổi mới đất nước có hiệu quả hơn, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII đã ra nghị quyết điều chỉnh địa giới một số tỉnh thành trực thuộc trung ương. Trong đó tỉnh Hoàng Liên Sơn được chia thành hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai. Vậy khi tái lập lại tỉnh thì nhân dân Lào Cai đã gặp những khó khăn và có những thuận lợi gì ? Các thành tựu của nhân dân Lào Cai trong quá trình đổi mới đất nước như thế nào ?... hoạt động của gv - hs nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Lào Cai sau khi tái lập tỉnh. Hoạt động 1.1. Tìm hiểu những chủ trương mới của trung ương. Yêu cầu HS đọc nhanh phần 1 trong tài liệu và cho biết Đảng ta đã có chủ trương tái lập tỉnh Lào Cai như thế nào ? HS đọc và trả lời. GV nhấn mạnh: Tỉnh Lao Cai tái lập với quy mô địa giới phù hợp, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội... Hoạt động 1.2. Tìm hiểu vị trí địa lí của tỉnh Lào Cai. Qua tìm hiểu ở môn Địa lí và qua thực tiễn, em hãy xác định vị trí địa lí của tỉnh ta trên bản đồ ? HS xác định. HS khác nhận xét, bổ xung. GV xác định trên bản đồ. Hoạt động 1.3. Tìm hiểu diện tích, dân số, đơn vị hành chính của tỉnh. H?: Em hãy nêu diện tích, dân số, đơn vị hành chính của tỉnh ? HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ xung. GV kết luận. H?: Hãy xác định các con sông chính chảy qua Lào Cai trên bản đồ ? Hoạt động 1.4. Tìm hiểu tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai. Yêu cầu HS đọc nhanh phần 6 trong tài liệu trang 172 và thảo luận nhóm 4 với yêu cầu: Nêu những tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai ?( thời gian 5 phút ) HS thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của Lào Cai trong sự nghiệp đổi mới. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Đảng bộ Lào Cai lãnh đạo công cuộc đổi mới. H?: Sau khi được tái lập Đảng bộ Lào cai đã lãnh đạo nhân dân tiến hành công cuộc đổi mới như thế nào ? GV phân tích nội dung của các đại hội. Hoạt động2.2. Tìm hiểu những thành tựu đạt được qua 15 năm tái lập tỉnh ( 1991 - 2005 ). Yêu cầu HS đọc to phần thành tựu trong tài liệu từ trang 185 đến trang 198 và trả lời câu hỏi: H?: Nêu những thành tựu đạt được qua 15 năm tái lập tỉnh ( 1991 - 2005 ) ? HS đọc và trả lời HS khác nhận xét, bổ xung. GVphân tích từng thành tựu. I. Tình hình Lào Cai sau khi tái lập tỉnh. 1. Những chủ trương mới của trung ương. - Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa VII, kì họp thứ 9 ngày 12 tháng 8 năm 1991 đã ra nghị quyết tái lập lại tỉnh Lào Cai. - 30/8/1991, tỉnh ủy Hoàng Liên Sơn ra nghị quyết chỉ đạo việc chia tách tỉnh Hoàng Liên Sơn. - 01/10/1991 tỉnh Lào Cai chính thức hoạt động. 2. Vị trí địa lí. - Phía bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) - Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái. - Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang. - Phía Tây giáp hai tỉnh Lai Châu và Sơn La. 3. Diện tích, dân số, đơn vị hành chính của tỉnh, địa hình, sông ngòi. - Diện tích: 8.044 km. - Dân số: 582.000 người. - Tỉnh gồm 8 huyện: Bảo Thắng, Văn Bàn, Bảo Yên, Mường Khương, Bắc Hà, Sa Pa, Bát Xát, Si Ma Cai và thành phố Lào Cai. - Sông ngòi chính: sông Hồng, sông Chảy. - Địa hình phần lớn là đồi núi, với độ cao so với mặt biển. 4. Tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lào Cai. - Tiềm năng phát triển công nghiệp. - Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp. - Tiềm năng phát triển du lịch. - Lợi thế so sánh. II. Lào Cai phát triển trong sự nghiệp đổi mới. 1. Đảng bộ Lào Cai lãnh đạo công cuộc đổi mới. - Tháng 1/1992, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ X họp và xác định cơ cấu phát triển kinh tế, đề ra mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ chính trịh trong 4 năm 1992-1995. - Năm 1995, Đại hội Đảng bộ lần thứ XI tiếp tục bổ xung đường lối phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hệ thống chính trị với những nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp sát thực cho 5 năm 1996-2000. - Tháng 12/2000 Đại hội Đảng bộ lần thứ XII tiếp tục vạch ra đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp nông thôn... 2. Những thành tựu đạt được qua 15 năm tái lập tỉnh ( 1991 - 2005 ). - Kinh tế liên tục tăng trưởng, tiềm năng lợi thế của địa phương được khai thác và phát huy hiệu quả, kết cấu hạ tầng được đầu tư nâng cấp. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, các thành phần kinh tế phát triển đa dạng. - Quan tâm tới các vấn đề xã hội, đặc biệt chú trọng đầu tư cho xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. 4. Củng cố: - Những thuận lợi của Lào Cai sau khi tái lập tỉnh ? - Những chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng bộ Lào Cai ? - Những thành tựu của nhân dân Lào Cai đạt được trong sự nghiệp đổi mới ? 5. Hướng dẫn học bài: - Về nhà học bài, nắm được những thuận lợi của Lào Cai sau khi được tái lập tỉnh và những chủ trương, thành tựu của Lào Cai trong quá trình đổi mới. - Chuẩn bị bài sau: + Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975 ? + Hai miền đã tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa như thế nào ?
Tài liệu đính kèm: