1. Kiến thức :
+ Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ
HỌC KỲ I Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy: /8/2011 PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : + Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. + Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. 2. Tư tưởng : HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho LXô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ 3. Kĩ năng :Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể . II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: *GV: -Bản đồ Liên Xô *HS: đọc và chuẩn bị bài, sưu tầm tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy và học bài mới: Đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9,các em sẽ học phần lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX.Như các em đã biết,sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, LXô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, LXô tiến hành khôi phục ktế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.Vậy Liên Xô đã làm gì để thực hiện những nhiệm vụ đó,chúng ta tìm hiểu bài 1 tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT HS xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ ? Vì sao sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô phải khôi phục và phát triển kinh tế ? TL: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng chịu những tổn thất nặng nề ? Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại như thế nào ? TL : Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về người và của GV đưa ra 1 bảng so sánh với Mĩ để thấy rõ sự thiệt hại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là gì? ? Em cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của Liên Xô ( 1945 - 1950 )? TL: + Liên Xô đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ tư ( 1946 - 1950 ) 9 tháng + Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73 % + Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới + Sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh ( 1939 ) + Đời sống nhân dân được cải thiện + Khoa học kĩ thuật : Năm 1949, Liên Xô chế tạo được bom nguyên tử, phá vở thế độc quyền hạt nhân của Mĩ ? Vì sao nhân dân Liên Xô đã đạt được những kết quả trên? (thành tựu) - Nhấn mạnh đó là sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô và tinh thần tự lập tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. ? Thành công trên đem lại ý nghĩa như thế nào? - Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ. - Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc về KHKT của Liên Xô. GV: Với những thành tựu đã đạt được từ năm 1946 – 1950 (trong kế hoạch 5 năm lần thứ tư) từ năm 1950 liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH như thế nào chúng ta chuyển sang mục 2. GV giải thích khái niệm” thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật của CNXH”: đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến. Đây là những cơ sở vật chất – kỹ thuật mà Liên Xô đã thực hiện qua các kế hoạch 5 năm từ 1929 đến nay ? Phương hướng,nội dung của kế hoạch 5 năm là gì? ? Em hãy cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của LXô ( Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) HS thảo luận trình bày ý kiến của mình GV đánh giá ,nhận xét: *Về kinh tế: Sau khi hoàn thành khôi phục ktế, Liên Xô tiếp tục cho xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH + LXô hoàn thành các kế hoạch 5 năm : + 1951 -1955 + 1956 - 1960 + Kế hoạch 7 năm 1959 - 1965 * Trong những năm 50 và 60 của tế kỉ XX kinh tế LXô tăng trưởng nhanh: + Công nghiệp tăng 9,6% + Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ Gv dựa vào SGK minh hoạ thêm + Về khoa học kĩ thuật : Năm 1957, LXô đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo + Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu “ Phương Đông “ đưa nhà du hành vũ trụ đầu tiên Gagarin bay vòng quanh trái đất GV giới thiệu H1 SGK cho HS quan sát: vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg,bay cao 160 km ? Chính sách đối ngoại của LXô trong thời kì này là gì ? TL : + Liên Xô duy trì chính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới + Trở thành chổ dựa tinh thần vững chắc của ptrào cách mạng thế giới GV minh họa thêm :Năm 1960, theo sáng kiến của Liên Xô, Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các thuộc địa + Năm 1961, Liên Xô đề nghị Liên hợp Quốc thông qua Tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân + Năm 1963, theo đề nghị của LXô, Liên hợp quốc đã thông qua Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc ? Theo em những thành tựu của Liên Xô đạt được có ý nghĩa gì (uy tính chính trị, địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao,là nước XHCN lớn nhất,hùng mạnh nhất,là 1 trong 2 cực của thé giới sau CTTG2) I. Liên Xô 1.Công cuộc khôi phục ktế sau chiến tranh ( 1945 - 1950 ) - Sau CTTG2, Liên Xô gánh chịu những tổn thất nặng nề - Thành tựu: + Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950 ) trước thời hạn 9 tháng + Năm 1950, công nghiệp tăng 73 % + Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1939 ) +Khoa học kĩ thuật: Năm 1949, LXô chế tạo thành công bom nguyên tử 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỉ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) * Phương hướng chính của các kế hoạch là : + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng + Thâm canh trong nông nghiệp + Đẩy mạnh tiến bộ khoa học- kĩ thuật + Tăng cường sức mạnh quốc phòng * Thành tựu : + Trong những năm 50 và 60, LXô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới - Khoa học kĩ thuật : + Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ + Năm 1961, đưa con người bay vào vũ trụ * Chính sách đối ngoại : + Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước + Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới + Chổ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới 4. Sơ kết bài học: Học sinh làm bài tập trong SGK Tuần 2 – Tiết 2 Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy: /8/2011 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : + Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu. 2. Tư tưởng : + Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH, các nước này đã có sự biến đổi sâu sắc + Liên Xô và các nước Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới 3. Kĩ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: *GV : - Soạn giáo án, tham khảo tài liệu về Đông Âu - Bản đồ Đông Âu, tranh ảnh tiêu biểu Đông Âu, bản đồ thế giới *HS : Đọc và tìm hiểu bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi sgk, sưu tầm tư liệu về các nước Đông Âu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của LXô trong công cuộc xây dựng CNXH ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX - kinhtế, khoa học, kĩ thuật đối ngoại 2. Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của LXô xây dựng CNXH. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các nước này ( từ năm 1945 đến đầu những năm 79 của thế kỉ XX ) 3.Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG GV chỉ cho HS các nước Đông Âu bằng bản đồ các nước Đông Âu Hỏi:Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào ? TL: + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu + Trong chiến tranh, họ bị bọn phát xít chiếm đóng và nô dịch tàn bạo + Khi Hồng quân LXô truy đuổi bọn phát xít Đức về tới sào huyệt của nó là Béc- lin, nhân dân Đông Âu đã nổi dậy phối hợp với Hồng quân Liên Xô khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền + Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập GV yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ,hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự,tên nước,ngày tháng thành lập. GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức Hỏi : Để hoàn thành thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân ( từ 1946 đến 1949) các nước Đông Âu đã làm gì ? TL: + Các nước Đông Âu xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân + Tiến hành cải cách ruộng đất + Quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản + Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân ? Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân có ý nghĩa gì? * Ý nghĩa: Đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH và CNXH đã trở thành hệ thống ở châu Âu. ? Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào? - Tuy là các nước tư bản nhưng phần lớn là chậm phát triển, CSVC – KT lạc hậu (Đức§, Tiệp có phát triển hơn). - Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế, cô lập về chính trị. - Các thế lực chống CNXH cấu kết với CN đế quốc bên ngoài chống phá cách mạng. - Được sự giúp đỡ của Liên Xô. Hỏi : Sau khi các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH, trong thời gian này, nhiệm vụ chính của các nước đó là gì ? TL: + Xoá bỏ bóc lột của giai cấp Tư sản + Đưa nông dân vào con đường hợp tác xã + Tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá + Xoá bỏ nghèo nàn lạt hậu + Xây dựng cơ sở vật chất cho XHCN Hỏi : Cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của các nước Đông Âu TL: + Các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu to lớn + Đầu những năm 10 Đông Âu trở thành các nước công - nông nghiệp + Bộ mặt ktế XH đã thay đổi căn bản và sâu sắc GV lấy ví dụ: An-Ba-ni là nước nghèo nhất Châu âu, 1970 : công nghiệp được xây dựng, cả nước đã điện khí hoá. Bun -ga-ri : năm 1975 công nghiệp tăng 55 lần.. GV kết luận :+ Sau 20 năm xây dựng CNXH ( 1950- 1970 )các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu to lớn, bộ mặt kinh tế xã hội của các nước này đã thay đổi cơ bản Hỏi : Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Các nước Đông Âu bắt đầu xây dựng CNXH đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn, toàn diện hơn với Liên Xô - Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất công nông nghiệp Hỏi: Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào TL: Liên Xô và Đông Âu cùng một mục tiêu là xây dựng CNXH, cùng chung hệ tư tưởng Mác Lênin và đều do Đảng Cộng Sản lãnh đạo Hỏi : Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và Đông Âu được thể hiện như thế nào ? TL: Sự hợp tác này đã đư ... ên chính thức thứ 7 của ASEAN. . Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS: . Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì? HS: GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới. GV kết luận: Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém để đi lên, thoát khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: - Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. b. Thế giới: - Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. " Đảng chủ trương đổi mới. 2. Đường lối đổi mới: - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung : + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000). 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990. a. Mục tiêu: - Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. b. Thành tựu: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. + 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng. + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức. + Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. " Đời sống nhân dân ổn định hơn. 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995): a. Mục tiêu: - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. b. Thành tựu: - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) : a. Mục tiêu: - Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. b. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. + Nhập khẩu 61 tỉ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD. - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực. - GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị, xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới: - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. 3. Củng cố: a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000). 4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. - Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến nay ? Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên ? Tuần : 35 Tiết : 49 Ngày soạn : Ngày dạy : TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: * Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau: - Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó. 2. Tư tưởng: - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc. 3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. Đồ dùng dạy học: - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). 3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Hoạt động 1: Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930. HS: - Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945. HS: - Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954. HS: - Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975. HS: - Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay. HS: - GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới. Hoạt động 2: Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay) HS: GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng. Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì? HS: I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. 1. Giai đoạn 1919 – 1930: - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa. - 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM. 2. Giai đoạn 1930 – 1945: - Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945. - Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới. - Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”. - Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945. - Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD. - 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. - 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. 3. Giai đoạn 1945 – 1954: - CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách. - 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu. - Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc. 4. Giai đoạn 1954 – 1975: - Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền. - Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau: + Miền Bắc xây dựng CNXH. + Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân. - Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH. 5 Giai đoạn 1975 " nay: - Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH. - 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH. - Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN. - Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót. - 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới. - Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế. - Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công. II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. 1. Nguyên nhân thắng lợi: - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh. - Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm. "12/1986, Đại hội lần VI của Đảng b. Thành tựu: đã đề xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ. 2. Bài học kinh nghiệm: - Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi. - Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM. - Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử. 3. Củng cố: a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay). b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay). c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay. 4. Dặn dò: HS về nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra hiọc kì II Học từ tuần 19 đến hết . Tuần : 34 Tiết :50 Ngày soạn : Ngày dạy : THI HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: