Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô (LX) trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT.
- Những thuận lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Au sau 1945.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Tư tưởng:
Tuần: 1+2 Tiết PPCT:1+2 Ngày soạn:. PHẦN I LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY ---------- & ---------- CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô (LX) trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. - Những thuận lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Aâu sau 1945. - Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới. 2. Tư tưởng: KĐ những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Aâu. 3. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện lịch sử, II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Bản đồ Châu Aâu. - Aûnh vệ tinh nhân tạo đầu tiên của LX – H1/SGK/5 (phóng to). III. Tiến trình dạy và học: Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại kiến thức cũ ở chương trình lớp 8. Bài mới: Ø GV: Giới thiệu bài mới: đây là bài học đầu tiên của chương trình LS 9. chúng ta sẽ tìm hiểu LS thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỷ XX (2002). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Hoạt động cá nhân: GV: Sử dụng lược đồ các nước ĐÂ SGK/6, phóng to treo lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát và xác định vị trí của LX trên lược đồ. ? Vì sao sau chiến tranh, LX phải tiến hành khôi phục kinh tế? ? Trong CTTG2, LX bị thiệt hại như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK/3. ? Trong hoàn cảnh đó Đảng và Nhà nước LX đã làm gì? ? Công cuộc khôi phục nền KT, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra như thế nào? Và đạt được kết quả ra sao? ? Việc LX chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? GV: Cho HS nắm rõ về KN “cơ sở vật chất-KT của CNXH”. HĐ2: Hoạt động nhóm – cặp. ? Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX đã làm gì? ? Phương hướng chính của kế hoạch này là gì? ? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của LX trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX? ? Về kinh tế? GV: Giới thiệu H1/SGK cho HS quan sát: “vệ tinh nhân tạo đầu tiên của LX” à đây là một trong những thành tựu về KHKTto lớn của loài người. ? Chính sách đồi ngoại của LX trong thời kỳ này là gì? TIẾT 2 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung thông qua lược đồ: ? Các nước DCND Đông Aâu ra đời trong hoàn cảnh nào? GV: Sử dụng lược đồ SGK/6 phóng to – treo bảng- yêu cầu HS xác định các nước ĐÂ trên lược đồ. GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK/6. GV: Giải thích: Tây Đức (CHLB Đức) và Đông Đức (CHDC Đức). ? Để hoàn toàn thắng lợi CM dân chủ nhân dân (1946 – 1949), các nước ĐÂ đã thực hiện những nhiệm vụ gì? GV: Sau khi hoàn thành cuộc CM dân chủ nhân dân, các nước ĐÂ bước vào giai đoạn XD CNXH. HĐ2: Hoạt động nhóm: GV: Yêu cầu HS chia 2 nhóm thảo luận 2 câu hỏi sau: (Thời gian 3’). 1. Nêu những nhiệm vụ chính của các nước ĐÂ trong công cuộc XD CNXH? 2. Hãy nêu những thành tựu mà các nước ĐÂ đã đạt được trong công cuộc XD CNXH? HĐ3: Hoạt động cá nhân: ? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN? ? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và ĐÂ được thể hiện như thế nào? ? Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời nhằm mục đích gì? ? Trườc tình hình thế giới ngày càng căng thẳng và chính sách hiếu chiến của Mĩ. LX và các nước ĐÂ đã làm gì? ? Hiệp ước Vác sa va thành lập nhằm mục đích gì? GV: đây là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN ĐÂ. HĐ4: Tổng kết bài: GV: Hệ thống nội dung bài bằng các câu hỏi BT trắc nghiệm. HĐ5: Hoạt động nối tiếp: GV: Yêu cầu HS về nhà học bài, xem bài mới (bài 2 SGK). HS: Tìm hiểu nội dung SGK/3,4 kết hợp quan sát lược đồ SGK/6. HS: lên bảng xác định vị trí của nước LX. F Tuy là nước thắng trận nhưng LX chịu nhiều tổn thất nặng nề. F HS suy nghĩ trả lời. F Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước. F HS Suy nghĩ trả lời. F Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ về bom nguyên tử. F Thực hiện các kế hoạch dài hạn (5 năm lần thừ 5, 6,) F SGK/4. F - Kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ. - KHKT trên đà phát triển. - Đối ngoại: duy trì hoa bình thế giới. F HS suy nghĩ trả lời. F - Duy trì hoà bình thế giới. - Quan hệ hữu nghị với các nước. - Uûng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. HS: quan sát lược đồ SGK/6, kết hợp nợi dung SGK/5,6. F HS suy nghĩ trả lời. F HS trao đổi tại chỗ 2’. F HS nghe, tìm hiểu nội dung SGK/7. HS chia nhóm – thảo luận: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. HS: SGK. HS: Đọc phần chữ nhỏ SGK/7. Cá nhân tự tìm hiểu nội dung SGK/7,8. F Mối quan hệ giữa LX và các nước ĐÂ đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn (hợp tác nhiều bên). Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất. F HS đọc phần chữ nhỏ SGK/8. F Sự hợp tác này thể hiện trong hai tổ chức là SEV và Vasava. F - Nhằm đẩy mạnh sự họp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. - Đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN. F LX và các nước ĐÂ đã thoả thuận cùng nhau thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava (5/1955). F Bảo vệ công cuộc XD CNXH của các nước này. Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và NaTo. Bảo vệ an ninh Châu Aâu và thế giới. HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm (chọn câu đúng a,b,c,d) HS: ghi nhớ. I. Liên Xô: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) a. Tình hình đất nước Liên Xô sau chiến tranh: + Khó khăn: Chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh gây ra. + Thuận lợi: Dưới sự lãnh đạo của Đang3 và Nhà nước Xô viết, nhân dân LX đã lao động quên mình để XD lại đất nước. b. Thành tựu: - Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. - 1950 sản xuất CN tăng 73%. - Sản xuất NN vượt mức trước CT (1939). - Đời sống nhân dân được cải thiện. - 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. 2. Tiếp tục công cuộc XD cơ sở vật chất KT của CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX). - Sau khi hoàn thành khôi phục KT, LX đã thực hiện các kế hoạch dài hạn như: KH 5 năm lần thứ 5 (1951 – 1955), lần thứ 6 (1956 – 1960) và KH 7 năm (1959 – 1965). - Phương hướng chính: + Ưu tiên phát triển CN nặng. + Thực hiện thâm canh trong sản xuất NN. + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. + Tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Thành tựu: v Về kinh tế: Tăng trưởng mạnh mẽ: sản xuất CN tăng 9.6%, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, chiếm 20% sản lượng CN của toàn thế giới. v Về KHKT: + 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ. + 1961 đưa con người bay vào vũ trụ. II. Đông Aâu: 1 Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu: a. Hoàn cảnh: - Được sự ủng hộ của LX và dưới sự lãnh đạo của ĐCS, một loạt các nước DCND Đông Aâu được thành lập từ cuối 1944 – 1946. - Đó là: Ba Lan (7/1944), Rumani (8/1944), Hunggari (4/1945), Tiệp khắc (5/1945), Nam Tư (11/1945),Anbani (12/1945), Bungari (9/1946). b. Nhiệm vụ: - Tiến hành cải cách ruộng đất. - Quốc hữu hoá các nhà máy XN của TB. - Thực hiện quyền tự do dân chủ, - Cải thiện đời sống nhân dân. 2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 – đầu những năm 70 của thế kỷ XX). a. Nhiệm vụ: - Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản. - Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể (hợp tác xã). - Tiến hành công nghiệp hoá. - Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu. - Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH. b. Thành tựu: - Đầu những năm 70 của thế kỷ XX,các nước Đông Aâu đã trở thành những nước công – nông nghiệp, có nền VH-GD phát triển cao, - Bộ mặt kinh tế XH của đất nước đã thay đổi. III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa: a. Hoàn cảnh: - Các nước Đông Aâu bắt đầu xây dựng CNXH đòi hỏi có sự hợp tác cao hơn với LX. - Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất công – nông nghiệp. b. Cơ sở hình thành: - LX và Đông Aâu đều có chung một mục tiêu là XD CNXH. - Cùng chung hệ tư tưởng của CN Mác-Lênin. - Đều do ĐCS lãnh đạo. c. Kết quả: - 8/01/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời. - 14/5/1955, tổ chức hiệp ước Vacsava thành lập. à Hình thành hệ thống XHCN. Tuần: 03 Tiết PPCT: 03 Ngày soạn:. BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG6 ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của CĐ.XHCN ở Liên xô và các nước ĐÂ. 2. Tư tưởng: - Giúp HS thấy rõ khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc XD.CNXH ở Liên xô và các nước ĐÂ. - Bồi dưỡng cho HS niềm tin tưởng vào thuận lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoá đất nước ta theo hướng CNXH dưới sư5 lãnh đạo của ĐCSVN. 3. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng phân tích và nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Lược đồ các nước SNG (SGK phóng to). - Tư liệu lịch sử về Liên xô và các nước ĐÂ. III. Tiến trình dạy và học: Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ĐÂ? Nêu những thành tựu mà các nước ĐÂ đạt được trong quá trình XD CNXH? Bài mới: Ø GV: Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Hoạt động nhóm kết hợp phân tích lược đồ. ? sau CTTG2 ở Liên xô đã xảy ra điều gì? GV: Yêu cầu HS đọc chữ nhỏ SGK/9;10. ? Trong bối cảnh đó ban lãnh đạo Liên xô đã làm gì? ? Hậu quả của việc làm đó? GV: Yêu cầu HS chia 4 nhóm thảo luận trong 3’. 1. Công cuộc cải tổ ở Liên xô đã diễn ra như thế nào? 2. Nội dung của công cuộc cải tổ? 3. Công cuộc cải tổ ở Liên xô có những hạn chế gì? 4. Kết quả cuối cùng r ... rung khai thác những nguồn lợi này nhằm mục đích gì? ? Về NN, TDP chú trọng vào những nguồn lợi nào? ? Vì sao Pháp lại chú trọng vào cao su và than? ? Về công nghiệp? GV: giải thích khái niệm “chính quốc”/SGK. ? Thương nghiệp TDP thực hiện như thế nào? ? GTVT như thế nào? HĐ2: Hoạt động nhóm. ? Sau CTTG 1, TDP đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn về chính trị – VH – GD như thế nào? GV: giải thích chính sách “chia để trị”. GV: giải thích các khái niệm: nô dịch, khai hoá, chính sách ngu dân. à giáo dục HS lòng căm thù bọn TDP với những thủ đoạn thâm độc, ? Mục đích của các thủ đoạn đó là gì? HĐ3: Hoạt động nhóm. ? Sự phân hoá giai cấp trong lòng XHVN từ sau CTTG 1? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK và 5 nhóm lần lượt tìm hiểu 5 giai cấp nêu trên? GV: gợi ý: ? Đặc điểm, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp? GV: Nhận xét, đánh giá và cho HS ghi nội dung vào tập. 4. Tổng kết bài. GV: yêu cầu HS làm BT trắc nghiệm. 5. Hoạt động nối tiếp. - Về nhà học bài. - Xem trước bài mới. HS: Nghiên cứu nội dung SGK, kết hợp quan sát lược đồ. F Vì Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền KT kiệt quệ. F Vơ vét và bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hại do CT gây ra. F TDP tăng cường đầu tư vốn vào Việt Nam. HS: Dựa vào lược đồ trả lời. F Xuất khẩu. F Than và cao su. F Vì cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu. F Pháp chỉ đầu tư vào CN nhẹ. F Đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam. F Được đầu tư phát triển thêm 1 số tuyến đường sắt xuyên ĐD. F Pháp thực hiện chính sách chuyên chế triệt để, thâu tóm mọi quyền hành, F Củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa, HS: Thảo luận 4’. F Có 5 giai cấp (ĐCPK, TS, TTS, nông dân, Công nhân). HS: Các nhóm dựa vào SGK và lần lượt báo cáo kết quả. HS: Chép nội dung vào tập. HS: Chọn câu trả lời đúng (a, b, c,d). HS: Ghi nhớ. I. Chương trình khai thác lần thứ 2 của TDP. a. Nguyên nhân: Sau CTTG1 (1914 – 1918) KT Pháp bị thiệt hại nặng nề. b. Mục đích: Vơ vét và bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hại do CT gây ra. c. Nội dung: Pháp tăng cường đầu tư vốn vào Việt Nam. - Nông nghiệp. - Công nghiệp. - Thương nghiệp. - GTVT. - Tài chính. - Thuế khoá. II. Các chính sách chính trị văn hoá – GD: - Về chính trị: + Pháp năm mọi quyền hành. + Cấm đoán quyền tự do dân chủ. + Thẳng tay đàn áp CM. + Thực hiện chính sách “chia để trị”. - Về văn hoá – giáo dục: + Thi hành chính sách văn hoá “nô dịch”. + hạn chế mở trường học. + Xuất bản báo chí tuyên truyền cho chính sách “khai hoá”. III. Xã hội Việt Nam phân hoá. XHVN phân hoá sâu sắc sau CTTG1 gồm có 5 nước: 1. Giai cấp địa chủ PK: - Cấu kết chặt chẽ với TDP. - Chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. - Tăng cường áp bức bóc lột. 2. Giai cấp tư sản: Ra đời sau CTTG1 gồm hai bộ phận: - TS mại bản. - TS dân tộc. 3. Giai cấp tiểu tư sản: Hình thành sau CTTG1, có tinh thần CM. 4. Giai cấp nông dân: Chiếm trên 90% số dân. à đây là lực lượng đông đảo của CM. 5. Giai cấp công nhân: - ra đời trước CT, phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. - Chịu 3 tầng áp bức. - Gần gũi với nông dân. à yêu nước. Tuần: 17 Tiết PPCT: 17 Ngày soạn:. BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 – 1925) ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới sau CTTG1 có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của TSDT, tiểu TS và phong trào CN từ 1919 – 1925. 2. Tư tưởng: Qua sự kiện lịch sử cụ thể, bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các vị tiền bối. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử cụ thể và biết đánh giá các sự kiện đó. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các nhân vật có liên quan đến nội dung bài. III. Tiến trình dạy và học: Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? XHVN sau CTTG1 đã phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp? ? Sau CTTG2, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục nào? Mục đích của các thủ đoạn đó là gì? 3. Bài mới: Ø GV: Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Hoạt động cá nhân. ? Tình hình thế giới sau chiến tranh TGT1 đã ảnh hưởng đến CMVN như thế nào? HĐ2: Hoạt động nhóm. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi sau: 1. Hãy cho biết mục tiêu và tính chất của các cuộc đấu tranh trong phong trào dân tộc, dân chủ công khai? 2. Trình bày những điểm tích cực và hạn chế của phong trào trên? GV: Nhận xét chung. ? Vì sao giai cấp TS đấu tranh và họ đấu tranh như thế nào? ? Các hình thức đấu tranh của TTSVN thời kỳ này là gì? GV: Yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng SGK/60. GV: Minh hoạ tranh ảnh: Phạm Hồng Thái, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh à giáo dục tư tưởng HS lòng kính yêu và khâm phục các vị tiền bối. HĐ3: Hoạt động tập thể. ? Phong trào CN nước ta trong mấy năm đầu sau CTTG1 đã phát triển trong bối cảnh nào? GV: Giới thiệu về chân dung cụ Tôn Đức Thắng và nêu một số nét khái quát về cụ. ? Trình bày những phong trào đấu tranh điển hình của CNVN (1919 – 1925). ? Đánh giá chung của phong trào CNVN (1919 – 1925)? 4. Tổng kết bài. GV: Sử dụng BT trắc nghiệm dán bảng, yêu cầu HS hoàn thiện. 5. Hoạt động nối tiếp. - GV: Yêu cầu HS học bài. - Chuẩn bị bài. KTHKI HS: Nghiên cứu nội dung SGK/59. F Thắng lợi của CM tháng 10 Nga. Phong trào CMTG lan rộng. HS: Thảo luận nhóm 4’. * Nhóm 1 + 2. - Giai cấp TS, giai cấp TTS. à mục tiêu, tính chất, * Nhóm 3 + 4. - Giai cấp tư sản. F g/c tư sản muốn vươn lên giành vị trí trong nền KT. Đấu tranh chống TDP, chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá. F TTS.VN tập hợp các t/c chính trị như Hội phục Việt, Đảng Thanh Niên, HS đọc đoạn in nghiêng SGK/60. HS: Thế giới, trong nước F Phong trào đấu tranh của CN Bắc Kì, Phong trào đấu tranh của CN Ba son, Tuy đấu tranh lẻ tẻ nhưng ý thức chính trị ngày càng cao. HS: đọc câu hỏi và chọn câu trả lời đúng (a, b, c, d). HS: ghi nhớ. I. Aûnh hưởng của CMT10 Nga và phong trào CMTG. - Thắng lợi của CMT10 Nga. - Phong trào CMTG lan rộng. - Năm 1919 quốc tế cộng sản thành lập. - Năm 1920 ĐCS Pháp ra đời. - Năm 1921 ĐCS TQ ra đời. II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919 – 1925). - Sau CTTG1, phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. - Mục tiêu: Phát động các phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá chống độc quyền. - Tính chất: Tập hợp những tổ chức chính trị Việt Nam. III. Phong trào công nhân (1919 – 1925). - Năm 1922, công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ làm chủ nhật. - Năm 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng. - Tháng 8/2925, phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (SG). Tuần: 18 Tiết PPCT: 18 Ngày soạn:. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Môn: Lịch sử 9 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: (1đ). 1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là: A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Nhật Bản. 2. Năm 1949, đã diễn ra sự kiện quan trọng ở Liên Xô đó là: A. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế được hoàn thành. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất. 3. Lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là “năm Châu Phi” vì: A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ. B. Cuộc kháng chiến ở An-giê-ri giành thắng lợi. C. Hệ thống thuộc địa bị tan rã ở Châu Phi. D. Cả 17 nước Châu Phi giành được độc lập dân tộc. 4. Sự kiện lịch sử mở đầu cho cách mạng Cuba: A. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/07/1953). B. Cuộc đổ bộ của tàu “Gran-ma” lên đất Cuba (1956). C. Nghĩa quân Cuba giành thắng lợi (1958). D. Cách mạng Cuba giành thắng lợi (01/01/1959). Câu 2: Em hãy viết chữ đúng (Đ), chữ sai (S) điền vào ô ¨ sao cho đúng. (1đ). ASEAN là tên gọi của Hiệp hội các nước Đông Nam Á. Hiện nay khu vực Đông Nam Á gồm có 10 nước. Đầu năm 1989, chế độ XHCN bị sụp đổ ở các nước Đông Aâu. Tháng 07/1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. Câu 3: Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. (1.5đ). Cột A Cột B A + B a. 02/09/1945 b. 01/10/1949 c. 08/08/1967 d. Tháng 04/1961. e. Tháng 12/1991. g. Tháng 05/1994. 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập. 2. Thành lập Liên minh Châu Âu (EU) 3. Nen-xơn man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử. 4. Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời. 5. Cách mạng Cuba giành thắng lợi. 6. Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội. 7. Việt Nam tuyên bố độc lập dân tộc. a + .. b + . c + . d + . e + . g + . Câu 4: Viết những từ còn thiếu vào chỗ trống () sao cho đúng với chuẩn kiến thức các em đã học (1.5đ). Đông Nam Á; thực dân phương Tây; Thái Lan; 4,5; 536; 11; thuộc địa; đế quốc. - Đông Nam Á là khu vực rộng gần (1) triệu km2, gồm (2) nước với số dân (3) triệu người (ước tính năm 2002). - Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước (4) (trừ Thái Lan) là (5) của các nước (6) II. TỰ LUẬN: (5đ). Câu 5: Khu vực Đông nam Á hiện nay gồm có bao nhiêu nước? Hãy kể tên các nước đó? (1.5đ). Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? (1.5đ). Câu 7: Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc? (2đ). ***************************
Tài liệu đính kèm: