Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp theo)

Kiến thức: - Giúp HS nắm được

 + Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh .

 + Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc XD chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX

doc 53 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy :9a. tiết (TKB) 1
Ngày dạy: 16-09-2010..Sĩ số .33.. vắng ...2......
Lớp dạy: 9b..tiết (TKB) 3
Ngày dạy: 18 - 08-2010..Sĩ số ..30 vắng ...1......
Lớp dạy :9c. tiết (TKB) 4
Ngày dạy:18- 08-2010..Sĩ số ..26 vắng ...0......
Phần i.
Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay
Chương i:	Liên xô và các nước đông âu sau cttg thứ hai
 Tiết 1:
Bài 1: Liên xô và các nước Đông Âu
từ 1945 đến giữa những năm 70 của TK XX (2T)
i.mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được
	+ Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
	+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc XD chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX .
2. Tư tưởng: 
	- Khẳng định những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CM ở Liên Xô .ở các nước này có những thay đổi cơ bản và sâu sắc.
	- Mối quan hệ của nước ta và Liên bang Nga, các nước cộng hoà thuộc liên xô trước đây luôn được duy trì.
3. Kĩ năng :
	- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
ii. chuẩn bị
	- Phiếu học tập - Bảng phụ.
	- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (Châu Âu)
	- 1 số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô.
iii. tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
	Giáo viên dẫn dắt: ở chương trình lớp 8, chúng ta đã biết chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và các nước Đông Âu đã lần lượt giành được thắng lợi. Tuy nhiên, không tránh khỏi những tổn thất về người và của. Vậy sau khi CTTG thứ hai kết thúc, ở các nước này đã làm gì? kết quả ra sao ?
Tiết 1: i. Liên Xô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 
Học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Hoàn cảnh Liên Xô khi
1. Công cuộc khôi phục nền kinh
 tiến hành KPKT.
Sử dụng bản đồ(G/T LXô). 
Quan sát bản đồ 
 tế sau chiến tranh (1945-1950)
H: Vì sao CTTG thứ 2 kết thúc Liên Xô lại bắt tay ngay vào công cuộc khôi phục nền kt?
GV: chốt.
H: Để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, Liên xô đã làm gì ?
HĐ2: Kết quả công cuộc khôi phục kinh tế .
H: Công cuộc khôi phục nền kinh tế của Liên xô đạt được kết quả như thế nào ?
H: Vì sao Liên xô lại đạt được kết quả đó ?
GV chốt: do có sự tham gia nhiệt tình, lao động quên mình của các tầng lớp nhân dân LX.
HĐ3: Hoàn cảnh Liên Xô xây dựng CNXH.
GV: Giải thích “XD Cơ sở vật chất -kĩ thuật của CNXH” đó là nền SX đại cơ khí với CNo &NNo hiện đại, KH-KT tiên tiến.
- Đây là việc tiếp tục XD chứ không phải bắt đầu Xây dựng 
H: Liên xô XD cơ sở vật chất trong hoàn cảnh nào ?
GV: Chốt.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời.
(đề ra kế hoạch dài hạn)
- Suy nghĩ, trả lời.
Kế hoạch 5 năm của Liên xô đã hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng và các chỉ tiêu chính đều vượt so với dự định.
- HS trả lời.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
* Liên xô sau chiến tranh:
- Liên xô phải gánh chịu nhiều tổn thất nặng nề về người và của: hơn 27 triệu người chết , 1710 thành phố ,hơn 70000 làng mạc bị phá huỷ ...
* Công cuộc khôi phục KT.
- Đảng và nhà nước Liên xô đã đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946-1950) trước thời hạn .
* Kết quả:
- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh . 
- Nền KH-KT có sự phát triển vượt bậc.
- Năm 1949 đã chế tạo thành công bom nguyên tử (Sau Mỹ).
2. Tiếp tục công cuộc khôi phục cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH từ 1950 --> sau năm 70 của TK XX.
* Hoàn cảnh LX xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật.
- Các nước TB Phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị, quân sự.
- LX phải chi phí lớn cho quốc phòng và an ninh, để bảo vệ thành quả của công cuộc XDCNXH.
H: Theo em, hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô ?
H: Hãy nên phương thức chính của kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.
HĐ4: Tìm hiểu về những thành tựu đạt được.
Gọi HS đọc phần in nghiêng -> hết mục 2 trang 4sgk.
H: thành tựu về kinh tế mà Liên xô đạt được trong thời kỳ này ?
GV: Minh hoạ thêm những con số cụ thể về kinh tế.
(sản xuất CNo bình quân hàng năm tăng 9,6 % ).
H: Hãy cho biết những thành tựu nổi bật về KH-KT mà Liên xô đã đạt được.
GV cho H/S quan sát H1 sgk 
H: Chính sách đối ngoại của LX trong Thời kỳ này là gì ?
H: Theo em, chính sách đối ngoại đó của liên xô và những thành tựu đạt đuợc có ý nghĩa gì ?
GV: Đưa dẫn chứng cụ thể:
- 1960, theo sáng kiến của LX , LHQ thông qua tuyên 
- ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng cơ sở, vật chất, kỹ thuật đó là giảm tốc độ của công cuộc này.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Quan sát H1sgk .
- Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày.
- HSTL
- Nghe
+ Phương thức chính.
( SGK/ 4).
+ Những thành tựu cơ bản.
* Về kinh tế
- Thực hiện thành công kế hoạch dài hạn.
- KT tăng trưởng mạnh mẽ và đã trở thành cường quốc CNo , đứng thứ 2 (sau Mĩ) trên Thế giới.
* Về khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khoa học vũ trụ.
+ Năm 1957 - LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.
+ Năm 1961, phóng con tàu Phương Đôngđưa con người (I.Ga ga rin) lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
* Chính sách đối ngoại:
- Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình thế giới ,quan hệ hữu nghị với các nước.
 - ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
=> Liên xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hoà bình và CMTG.
ngôn về việc thủ tiêuhàon toàn chủ nghĩa thực dân.
- 1961,LX đề nghị LHQthông qua tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
- 1963 , LHQthông qua thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc
3. Củng cố: 	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời .
*Vị trí công nghiệp ở LXô trong hai thập niên 50,60của thế kỷ XXlà :
a.Đứng đầu thế giới ; b.Đứng thứ 2 thế giới ; c.Đứng thứ 3 thế giới ; d.Đứng thứ 4 thế giới . Đáp án b.
5. Dặn dò: 	
 - Học bài, chuẩn bị phần II (Bài 1)
Lớp dạy: 9a.tiết (TKB) 2
Ngày dạy:16-09 -2010 .Sĩ số ..33.... vắng ..02......
Lớp dạy: 9b..tiết (TKB) 4
Ngày dạy: 30-08-2010 .Sĩ số .30 . vắng ....00.....
Lớp dạy: 9c..tiết (TKB) 2
Ngày dạy: 30-08-2010 . Sĩ số ..26 vắng .....01....
	Tiết 2
Bài 1: Liên xô và các nước Đông Âu
từ 1945 đến giữa những năm 70 của TK XX (2T)
II: Đông âu
i.mục tiêu bài học
	1. Kiến thức .
 - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 - Trình bày được những thành tựu trong công cuộc XD CN XH ở Đông Âu .
ii. chuẩn bị
	- Như tiết 1.
iii. tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
	? Nêu những thành tựu cơ bản của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật 1950 -> đầu những năm 70 (TK XX)
	Đáp án: Phần thành tựu cơ bản (Tiết 1)
2. Bài mới.
	Giới thiệu bài: Chiến tranh thế giới II kết thúc đã sản sinh ra 1 nước XHCN duy nhất trên thế giới, đó là Liên Xô. Vậy trên thế giới có nước XHCN nào khác không ? Quy trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước này ra sao ? chúng ta tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 
Học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử ra đời của các nước Đông Âu.
H: Trước chiến tranh và trong chiến tranh thế giới thứ II các nước Đông Âu là những nước như thế nào ?
H: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnhnào ?
Suy nghĩ, trả lời.
Trả lời.
II: Đông âu
1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
* Hoàn cảnh trước khi ra đời.
- Trước chiến tranh: Hầu hết họ phải phụ thuộc vào TB Tây Âu.
- Trong chiến tranh: Họ lại bị quân phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch tàn bạo.
* Quá trình thành lập các nước dân chủ nhân Đông Âu.
GV: Treo lược đồ các nước Đông Âu và HS lên chỉ 1 số nước Đông Âu.
=> GV: NX và giới thiệu lại bản đồ.
H: để hình thành những nhiệm vụ cách mạng của mình, các nước DCND Đông Âu cần làm gì ?
HĐ2: Những thành tựu trong công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu.
H: Hãy cho biết những nhiệm vụ trongg giai đoạn XD CNXH của các nước Đông Âu ?
H: Nêu những thành tựu mà Liên xô đạt được trong giai đoạn 1950 -> đến đầu những năm 70 của thết kỷ XX?
H: Nêu một số cụ thể. GV chốt lại phần in nghiêng.
HĐ3: Tìm hiểu việc ra đời hệ thống XHCN.
H: Tại sao hệ thống XHCN ra đời ? Dựa trên cơ sở nào ?
GV cho hs quan sát tranh các Mác – Lê Nin .
- Ba Lan (7/1944)
- Rumani (8/1944)
-Hungari (4/1945)
HS chỉ bản đồ.
- Thảo luận nhóm về nhiệm vụ CM.
ĐD trình bày.
- có 4 nhiệm vụ
- HSTL
- Trả lời.
Trả lời in nghiêng SGK.
XHCN
- Do sự cần thiết phải hợp tác cao hơn, toàn diện giữa các nước XHCN (LX & các nước Đông Âu) hệ thống XHCN được hình thành dựa trên 3 cơ sở đó là.
- Khi Hồng quân Liên xô truy kích, tiêu diệt quân đội phát xít, nhân dân các nước Đông Âu đã vùng dậy đấu tranh vũ trang giành chính quyền và thành lập c/quyền d chủ nhdân.
Hàng loạt các nước DCND ở Đông âu ra đời.
- Ba Lan (7/1944)
- Rumani (8/1944)
-Hungari (4/1945)
* Những nhiệm vụ cách mạng.
- 4 nhiệm vụ (SGK)
2.Tiến hành XDCNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX)
* Những nhiệm vụ chính SGK/ 7
- Đầu những năm 70 Đông âu đã trở thành những nước có nền công - Noư. Bộ mặt KT-XH thay đổi căn bản và sâu sắc.
III. Sự hình thành hệ thống XHCN.
Nguyên nhân cơ bản hình thành.
- Cùng chung mục tiêu là XDCNXH.
- Cùng đặt dưới sự lao động của Đảng.
- cùng chung hệ tư tưởng của CN Mác - Lê Nin.
H: Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu được thể hiện ntn ?
H: Hãy kể tên các nước thành viên của tổ chức này ?
H: Nêu nhiệm vụ của TC hiệp ước Vacsava ?.
H: Em hãy nêu những thành tựu đạt được trong quá trình hoạt động của T/cSEU ?
GV: chốt lại phần in nghiêng SGK/ 8.
- Trả lời.
- Trả lời.LX,An-ba ni,Ba lan,Bun ga li.
- HS thảo luận - ĐD trình bày.
- Thảo luận - đại diện trình bày.
* Quá trình hình thành:
- Quan hệ kinh tể. T/c Hội đồng tương trợ KT (SEU) thành lập 8/1/1949.
- Về chính trị, tổ chức hiệp ước Vacsava thành lập (5/1945).
3. Củng cố:	Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiệnsau.	
 Sự kiện 
 Thời gian 
1.Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập .
 5-1955
2Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế(khối SEV).
 8-1-1949
3.Nhà nước cộng hoà dân chủ Đức ra đời .
 1950 
4. Dặn dò:	- Học bài, chuẩn bị bài 2/9.
---------------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy: 9b. tiết (TKB) 1
Ngày dạy: 10-9-2010.Sĩ số ............ vắng .........
Lớp dạy: .9a.tiết (TKB) 5 
Ngày dạy:10-9-2010.Sĩ số ............ vắng .........
Lơp dạy :9c tiết (TKB)
Ngày dạy 11-09-2010si số .............vắng .......
Tiết 3:	
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu
(Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của TK XX)
i.mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
	- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Tư tưởng: 
	- Giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc XD CNXH ở LX và các nước Đông Âu.
	- Giáo dục niềm tự hào, tin tưởng vào thắng lợicủa các công cuộc cô ... àn phá, hủy diệt sự sống (do các loại vũ khí, phương tiện quân sự)
- Làm ô nhiễm môi trường.
- Tai nạn giao thông, lao động.
- Dịch bệnh.
- Đe doạ về đạo đức XH và an ninh đối với con người.
	3. Củng cố - luyện tập.Em hãy khoanh tròn vào những ý mà em cho là đúng. 
	Những thành tựu chủ yếu về KH-KT có mấy thành tựu cơ bản sau:
	a. Có 5 thành tựu cơ bản.
 b. Có 6 thành tựu cơ bản.
	c. Có 7 thành tựu cơ bản.	 ( ý c)
	d. Có 8 thành tựu cơ bản.
4. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài 13 (Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay).
-----------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy: 9a. tiết (TKB) 2
Ngày dạy: 11-12-2010.Sĩ số ............ vắng .........
Lớp dạy: 9b.tiết (TKB) 4
Ngày dạy: 11-12-2010.Sĩ số ............ vắng .........
Lớp dạy: 9c.tiết (TKB) 4
Ngày dạy: 11-12-2010.Sĩ số ............ vắng .........
Tiết 15
Bài 13: tổng kết lịch sử thế giới
Từ sau năm 1945 đến nay 
	i. mục tiêu bài học
	1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học trong lịch sử thế giới hiện đại.
	- HS nắm được: tình hình TG từ 1945 -> nay có những diễn biến phức tạp. Đặc biệt là TG chia thành 2 cực.
	- 2 siêu cường luôi đối đầu nhau trong tình trạng “chiến tranh lạnh” căng thẳng và quyết liệt.
	+ Xu thế của TG hiện nay là từ đối đầu --> đối thoại.
	2. Tư tưởng: - HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với 1 bên là CNQQD và các thế lực phản động.
	- HS nhận thức được VN ngày càng có QH mật thiết với khu vực và TG.
	3. Kĩ năng: Quan sát bản đồ - sự kiện lịch sử.
	ii. chuẩn bị 
	- Bản đồ TG và tranh ảnh, phiếu học tập.
	iii. tiến trình lên lớp
	1. Kiểm tra bài cũ
	H’: Nêu ý nghĩa của cuộc CM KH-KT lần thứ 2 đối với tiến trình phát triển của Lịch sử.
	2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 
Học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về phần I sgk .
H: Em hãy nêu ngắn gọn các nội dung chính của LSTG sau 1945 ?
H: Hệ thống XHCN hình thành, phát triển, sụp đổ ntn ?
GV: Sự sụp đổ của hệ thống XHCN là 1 tổn thất nặng nề chưa từng có trong lịch sử phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
H: Những thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ?
GV cho hs quan sát bản đồ TG và giới thiệu các nước trên bản đồ.TQ,ấn độ,A SEAN.
H: Nêu khái quát về sự phát triển của các nuớc tư bảnchủ yếu?
H:Trình bày quan hệ quốc tế từ 1945 --> nay ntn ?
GV: Như vậy, hiện nay nguy cơ ctranh về cơ bản đã bị đẩy lùi.
H: Những thành công của cuộc CM KH - KT lần 2 có ý ngiã gì ?
- Có 5 nội dung.
- Trả lời.
- Nghe.
-Các nước đã giành được thắng lợi.
HS quan sát trên bản đồ treo bảng.
- Trả lời.
(ND trong SGK).
- Trả lời.
- Nghe.
- Trả lời.
(Có 7 lĩnh vực).
I. Những nội dung chính của lịch sử TG sau năm 1945 -> nay
1. Hệ thống các nước XHCN.
- Sau CTTG thứ 2 hệ thống các nước XHCN hình thành.
- Hệ thống các nước XHCN có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của thế giới.
- CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu (1989) LX (1991)
2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu á, Phi, Mĩ la tinh(từ năm 1945->nay).
Phong trào đấu tranh đã đạt được thắng lợi to lớn.
Một số quốc gia đã dành được thành tựu to lớn trong công cuộc XD đất nước:TQ,ấn Độ,A SEAN.
3.Sự phát triển của các nuớc tư bảnchủ yếu:Mĩ Nhật,Tây âu.
Sau khi hồi phục,các nước tư bản nhanh chóng ptriển kinh tế.
4. Quan hệ quốc tế (1945- đến nay)
- Trật tự hai cực Ianta được xác lập, tình hình TG rất căng thẳng .
- Xu thế TG hiện nay chuyển từ “đối đầu sang đối thoại”
5. Sự phát triển của cuộc CM KH - KT lần 2 và ý nghĩa lịch sử của nó.
* Những thành tựu chủ yếu lĩnh vực .
- KH cơ bản.
- Những công cuộc SX mới.
- Những nguồn năng lượng mới.
HĐ2: Tìm hiểu phần II.
H: Nêu khái quát về tình hình (xu thế) TG ngày nay.
H: Xu thế chung của TG ngày nay là gì ?
H: Tại sao nói “hoà bình”, ổn định hợp tác phát triển vừa là thời cơ, thách thức đối với các dân tộc.
- Trả lời.
- Ngày nay tuy nguy cơ CT bị đẩy lùi nhưng CTTG có nhiều chuyển biến phức tạp.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Những vật liệu mới.
- Cuộc “cách mạng xanh”
- GTVT và thông tin liên lạc.
- Chinh phục vũ trụ.
* ý nghĩa.Đó là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại....
II. Các xu thế phát triển của TG ngày nay.
- CTTG chia làm 2 gđ.
+ Từ 1945 -1991 là gđls TG.
- Phân đôi thành 2 phe (XHCN & TBCN)
Từ 1991 -> nay là gđ “Chiến tranh lạnh”.
- Xu thế chung của TG ngày nay là hoà bình, ổn định hợp tác phát triển.
 3. Củng cố (Cho HS làm bài tập theo nhóm)
	Trong những nước sau, nước nào thuộc hệ thống XHCN.
	(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em chọn)
*Liên xô	k) Thổ Nhĩ kỳ
CHLB Đức	l) *Anbani
*Ba Lan	m)* Mông cổ
*Rumani	n) *Việt Nam
*Tiệp khắc	o) *Cu ba
Hi lạp.	p) *Trung quốc
*CH Dân chủ Đức	
Nam Tư	
*Hung ga ri
	4. Dặn dò: 
 Học bài, chuẩn bị bài 14/ SGK/ 55.
	 Nghiên cứu các kênh hình ,kênh chữ .h 27 nguồn lợi của tư bản pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.
Lớp dạy: 9a.tiết (TKB) 2
Ngày dạy: 18/12/2010Sĩ số ............ vắng .........
Lớp dạy: 9b.tiết (TKB) 4
Ngày dạy: 18/12/2010 Sĩ số ............ vắng .........
Lớp dạy: 9b.tiết (TKB) 4
Ngày dạy: 18/12/2010 Sĩ số ............ vắng .........
Phần ii.
Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay.
Chương i:	việt nam trong những năm 1919 - 1930
Tiết 16:
 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: - Nguyên nhân, mục đích, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
	- Những thủ đoạn thâm độc về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác. Tình hình phân hoá XHVNsau chương trình khai thác lần 2, thái độ chính trị, khả năng CM của các giai cấp.
2. Tư tưởng: - GD cho HS lòng căm thù đối với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo quyệt của thực dân Pháp, và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân Pháp.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ, tập phân tích đánh giá.
ii. chuẩn bị: - Lược đồ “Nguồn lợi tư bản Pháp ở VN trong cuộc khai thác lần 2”.
	- Phiếu học tập, bảng phụ.
iii. tiến trình lên lớp
	1. KT bài cũ.Chiến tranh TG kết thúc,VN trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
 A . Pháp . B. Anh . C . Mĩ . Đáp án . A.
	2. Bài mới.
	- GV giới thiệu bài: Chiến tranh TG kết thúc, Pháp bước ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế oai hùng của 1 kẻ thắng trận. Song Pháp vẫn chưa từ bỏ kế hoạch khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam. Vì vậy sao Pháp thực hiện chuơng trình khai thác lần 2. Nội dung của cuộc khai thác là gì ? Xã hội Việt Nam phân hoá như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
HĐGV
HĐHS
KTCĐ
Hoạt động1.
Yêu cầu HS đọc phần SGK
H: Vì sao TD Pháp lại thực hiện cuộc khai thác lần 2 ?
Mục đích của thực dân Pháp là gì ?
Đọc
- Suy nghĩ, trả lời.
Độc lập trả lời.
I. Chương trình khai thác lần thứ hai của TD Pháp.
-Nguyên nhân: Là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá, kinh tế kiệt quệ. 
- Mục đích: Để bù lại những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
GV: Ngoài những nguyên nhân trên còn 2 N.nhân, đó là:
- VN có sẵn nhân công.
VN có sẵn nguồn thiên nhiên phong phú.
GV: Treo lược đồ gọi HS lên chỉ.
GV: Nhận xét .
H: Em hãy nêu những nội dung (lĩnh vực mà TD Pháp thực hiện khai thác lần 2 ở VN.
H: Trong lĩnh lĩnh vực đó. Thực dân Pháp khai thác, đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực nào ?
- GV: Than và cao su là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và TG có nhu cầu lớn. Ngoài việc TD Pháp bóc lột sức người, thực dân pháp còn ra các chính sách thuế riêng cho từng địa phương. “Các hạng thuế kể chi cho xiết.Thuế sưu kia mới thiệt lạ lùng/ Thuế gò, thuế bãi, thuế cồn, thuế người chức sắc, thuế con hát, đàn”.
H: Qua nội dung khai thác trên, em có nhận xét gì ?
GV chốt=bảng phụ.
- Nghe, hiểu vấn đề.
- Chỉ lược đồ về nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam
(Nông nghiệp, CN, thương nghiệp, GTVT, ngân hàng, chính sách thuế.
- Công nghiệp khai mỏ nông nghiệp trồng cao su.
- Nghe, hiểu vấn đề.
- Có quy mô lớn, toàn diện.
- Nội dung.
- Nông nghiệp: Tăng cường vốn vào đồn điền cao sư.
- Công nghiệp: Chủ yếu khai thác mỏ (than).
- GTVT được phát triển thêm.
- Thường nghiệp phát triển hơn trước.
- Ngân hàng Đông Dương chi phối mọi hoạt động ktế ở Đông Dương.
- Chính sách thuế: Đánh thuế rất nặng và đặt ra nhiều thứ thuế vô lí: rượu, than, thuốc phiện. 
=> Đặc điểm: Có quy mô lớn và toàn diện chưa từng có ở Việt Nam, tạo cho KTế VN có bước ư nhất định.
Hoạt động2:
- Yêu cầu HS đọc phần II SGK.
H: Em hãy cho biết TDP thi hành chính sách chính trị ở Việt Nam ntn?
GV:TDP chia nước ta thành 3kì:bắc kì,Trung kì,Nam kì.Với 3chế độ khác nhau.
H: Về văn hoá, giáo dục Thực dân Pháp đã thực hiện những thủ đoạn gì?
H: Thực chất nhũng thủ đoạn về chính trị ,văn hoá,giái dục của TDP là nhằm mục đích gì?
H: Qua nội dung trên em có suy nghĩ gì khi em là công dân Việt Nam ?
Hoạt động3.
H:XHVN phân hoá thành những tầng lớp giai cấp nào ?
H: Đặc điểm, thái độ chính trị của từng giai cấp.
 - Tầng lớp, giai cấp.
Giai cấp địa chủ phong kiến.
- Giai cấp tư sản.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị
- Đọc phần II.
- Trả lời.
nghe.
- Thi hành chính sách nô dịch ngu dân...)
- Trả lời.
- Căm thù với những chính sách của thực dân Pháp.
- Có 5 tầng lớp, giai cấp.
 (sgk).
Đặc điểm: 
- Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp.
- Mới ra đời sau CTTG I.
- Có hai bộ phận.
- Tăng nhanh về số lượng.
II. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục.
1. Chính trị (Cai trị)
- Pháp nắm mọi quyền hành, vua quan Nam triều là bù nhìn tay sai.
- Tước đoạt quyền tự do dân chủ nhân dân, thẳng tay đàn áp những hành động yêu nước, thi thành chính sách “chia để trị”.
2. Văn hoá, giáo dục
-Khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan,các tệ nạn XH.....
- Mục đích: là phục vụ đắc lực cho cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam.
III. Xã hội Việt Nam phân hoá.
- Thái độ chính trị.
+ Phần lớn là đối tượng của cách mạng.
+ Một bộ phận có tư tưởng yêu nước
- TS mại bản: câu kết chặt chẽ với đế quốc (là đối tượng cách mạng).
- TS dân tộc: có tinh thần yêu nước nhưng không kiên định, dễ thoả hiệp.
- Có tinh thần CM (đặc biệt là tiểu TS tri thức, sinh viên).
- Giai cấp nông dân.
- Giai cấp công nhân.
 Chiếm 90% dân số.
- Tăng nhanh về số lượng, chất lượng.
- Là lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của Cách mạng .
- Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.
	3. Củng cố
	Đánh dấu x vào ô trống những ý em cho là đúng. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào những lĩnh vực nào trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
	 *Nông nghiệp (là chủ yếu đồn điền cao su),khai mỏ.
	Công nghiệp chế biến.
	Tài chính KT
	Bất động sản ở Việt Nam.
	Thương nghiệp, Ngân hàng.
	4. Dặn dò:
	- Học bài, làm bài tập trong SGK.
	- Chuẩn bị bài 15.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su 9 Moi.doc