Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một : Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 4)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một : Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 4)

1 / Về kiến thức :

 - Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng CNXH sau chiến tranh .

 -Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Au sau năm 1945 . Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .xd CNXH . ý nghĩa của việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .

 

doc 123 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một : Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
TUẦN I – TIẾT1 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX . ( 2 tiết )
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
 - Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng CNXH sau chiến tranh .
 -Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Aâu sau năm 1945 . Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .xd CNXH . ý nghĩa của việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
 	 2 / Về tư tưởng :
 -Khẳng định những thành tựu mà liên xô và Đông Aâu đạt được có ý nghĩa to lớn .
 - Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triễn mới mặc dù có thời gian bị gián đoạn .
3 / Về kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện , các vấn đề lịch sử .
B / ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ :
 - Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Aâu .
 - Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
I / Giới Thiệu Bài Mới :
 - GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lịch sử lớp 9 .
 -Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình liên xô như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1 phần 1 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới : 	 TIẾT I : 	 LIÊN XÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv cho hs đọc từ đầu đến 10 năm ?
1) Em hãy khái quát khó khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới 2 ? Khó khăn đó ảnh hưởng thế nào đến kinh tế của đất nước ?
2) Trước những khó khăn đó Đảng và Nhà nước Liên xô đã có biện pháp gì để khắc phục ?
- Cho 1 Hs đọc tiếp từ ( Ngay từ .. hết )
- Gvgiảng và tóm tắt nội dung kế hoạch lần 4 .
3) Em hãy trình bày không khí thi đua lao động của ND Liên Xô và kết quả đạt được ?
4 ) Vì sao nhân dân Liên Xô đạt được kết quả đó ? so sánh với Việt Nam sau năm 1975 ?
5) Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
-Gv chuyển ý 2 :
- Giải thích khái niệm “ Cơ sở vật chất kỹ thuật “ 
( là nền sx đại cơ khí công – nông nghiệp hiện đại ,văn hoá ,KHKT tiên tiến). 
- Hs đọc SGK “Trong hai thập niêntoàn thế giới ”
6 ) để Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH LX có chủ trương và phương gì ?
7 ) nêu một số thành tựu chủ yếu trong công cuộc xd CSVC/kt của CNXH ở LX ?
-Gv giải thích một số tỉ lệ của nền kinh tế .
- Giới thiệu hình 1 sgk – so sánh với vệ tinh của Mĩ ( LX gần = 2 00kg , Mĩ = 2kg ).
8 ) em hãy giới thiệu một số chuyến bay vào vũ trụ của LX mà em biết từ sau nă 1945 đến nay ?
-Gv giới thiệu nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin .
9 ) Thảo Luận : Em hãy cho biết giữa LX và Việt Nam có mối liên hệ như thế nào ? LX đã giúp ViệtNam nhữnh gì trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
-Hs trình bày kết quả thảo luận . gv phân tích thêm , giới thiệu thêm về LX .
1 / Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945 – 1950 ):
a / Những khó khăn :
- Chịu tổn thất nặng nề của chiến tranh . Nền kinh tế phát triễn chậm lại mười năm .
 b / Biện pháp khôi phục : 
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước đề rra kế hoạch 5 năm lần thứ 4 ( 1945 -1950 )
c / Kết quả :
-Vượt kế hoạch trước 9 tháng .Sản xuất công nghiệp tăng 73% , 600 nhà máy được khôi phục và đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp vượt so với trước chiến tranh .đời sống ND được cải thiện .
- 1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử.
2 / Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỹ xx.
a/ Phương hướng :
Đọc sách giáo khoa 
b / Thành tựu :
+ Công nghiệp : Tăng 9,6% là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới . chiếm 20 % sản lượng công nghiệp toàn thế giới .
+ KHKT
- Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
- Năm 1961 con tàu vũ trụ Phương Đông bay vào vũ trụ . Mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ của thế giới .
 + Đối ngoại : là chỗ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới . 
III / Sơ Kết Bài Học :
- Với nỗ lực phi thường , dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lx đã đặt nền móng ban đầu cho CNXH , trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế , KHKT hiện đại , quốc phòng vững mạnh .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập : 
1 ) Nêu những thành tựu chủ yếu của nhân dân LX ( từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷXX) ?
2 ) Sưu tầm hình ảnh về những thành tựu của LX từ 1950 đến những năm 70 ?
TUẦN II – TIẾT 2 :
Ngày Soạn : 
Ngày Dạy : 
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )
II / ĐÔNG ÂU
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
 - Xem mục tiêu của tiết 1 
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN : 
 - Bản đồ các nước Đông âu hoặc bản đồ Châu Ââu .
 - Tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đông Aâu từ năm 1945 đến 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới : 
 Sau chiến tranh thế giới thứ hai bằng nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của Liên xô nhân đân các nước đông âu đã hoàn thành nhiệmn vụ cách mạng dân tộc đân chủ , bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt những thành tựu to lớn .Đồng thời xuất hiện nhiều mối quan hệ tốt đẹp trong hệ thống XHCN. Vâïy thành tựu của Đông Aâu là gì ? Thành tựu đó có ý nghĩa gì ? Ta sang tiết thứ hai .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNGGHI BÀI
- Gv giới thiệu các nước đông âu qua lược đồ hình hai Sgk ( trang 6 ).
- Cho Hs đọc từ đầu đến tháng 9 năm 1946 .
1) Các nước dânchủ Đông Ââu ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
Gv phân tích vai trò của Liên Xô và của những người công sản trong quá trình thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu .
Giáo viên chú ý giải thích rõ số phận của nước Đức 
2 ) Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai số phận nước Đức như thế nào ?
3 ) Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước đông Aâu thực hiện nhiệm vụ gì ?
- Gv phân tích những khó khăn của các nước Đông Aâu khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân .
4 ) Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ các nước Đông Aâu chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN với nhũng nhiệm vụ gì ?
- Hs đọc Sgk Và trả lời câu hỏi 
- Gv tóm tắt những nhiệm vụ chính .
4) sau 20 năm xd CNXH các nước Đông Aâu đã đạt được những thành tựu gì ?
- Hs đọc Sgk từu sau 20 năm cho đến năm 1949 và trả lời câu hỏi .
- Gv giảng và tóm tắt ghi bảng sau đó chuyển sang mục III .
5 ) Thảo Luận Nhóm : 
* Nhóm 1 : Hệ thống XHCN hình thành trên cơ sở nào ?
* Nhóm 2 : Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống XHCN được thành lập ?
*Nhóm 3 : Mục đích của việc ra đời và thành tích của Hội Đồng Tương Trợ kinh tế ?
* Nhóm 4 : Em biết gì về sự ra nhập tổ chức SEV của Việt Nam ? Ai đóng vai trò lớn trong tổ chức SEV ? Vì sao ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và rút ra những ý chính cho bài.
1 ) Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu .
a) Hoàn cảnh ra đời :
- Bị PX Đức chiếm đóng và nô dịch.
- Khi LX truy kích Đức nhân dân đã nỗi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .
- Dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản một loạt các nước dân chủ nhân dân ra đời.
Riêng nước Đức :
- 9/ 1949 : CH LB Đức thành lập .
- 10 / 1949: CH DCû Đức thành lập 
3 / 10 /1949 : nước Đức thống nhất .
b ) Thực hiện cách mạng dân chủ nhân dân :
- SGK 
2 / Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) .
* Nhiệm vụ : SGK 
*Thành tựu :
Trở thành những nước công nông nghiệp .Bộ mặt kinh tế – xh của đất nước đã thay đổi căn bản và sâu sắc .
III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN :
a ) Cơ sở hình thành : 
-Cả LX và Đông Aâu cùng chung mục tiêu xd CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê Nin.
b ) Mục đích thành lập :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế SEV thành lập .Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN .
- 5 / 1955 tổ chức Vác Sa Va ra đời để phòng thủ quân sự và chính trị. Đánh dấu sự hình thành của hệ thống XHCN.
C ) Thành tích : (SGK)
III/ SƠ KẾT BÀI HỌC :
 - Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông Aâu đã hoàn thành cách mạnh dân tộc dân chủ ,bằng nổ lực của mình và sự giúp đỡ của LX các nước đã tiến hành xd CNXH và đạt được những thành tựu to lớn .
.Sau năm 1945 CNXH từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới .
IV/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1 / Cơ sỏ hình thành hệ thống XHCN ?
2 / Mục đích và thành tích của hệ thống SEV .
3 / Làm bài tập trắc nghiệm .
TUẦN 3 TIẾT 3 :
Ngày Soạn : 
Ngày Dạy : 
BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
 - Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Aâu .
2 / Về Tư Tưởng : 
 - Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công cuộc Xd CNXH ở LX và Đông Aâu ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lịch sử , do sự chống phá của các thế lực thù địch ) 
 - Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp công nhgiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
3 / Về kỷ năng :
 - Rèn kỷ năng phân tích , nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử .
B / THIẾT BỊ –TÀI LIỆU , ĐỒ DÙNG :
 - Bản đồ , tư liệu lịch sử về LX và các nước Đông Aâu .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mớ ...  DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :
Tranh ảnh, văn kiện ĐH 6 , 7, 8,9 của Đảng
Tài liệu tham khảo
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 I/ Kiểm tra bài cũ :
 1/ Tóm tắt những thành tựu chính mà kế hoạch 5 năm 76- 80 và kế hoạch 82 – 85 đạt được ?
 2/ Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tổ Quốc đạt thành quả gì ?
II/ Giới thiệu bài mới :
Từ năm 1986 sau ĐH 6 của Đảng đất nước ta bước vào thời kỳ đổi mới bằng 3 kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH đạt những thành tựu và cũng có những hạn chế . Vậy quá trình đổi mới đó như thế nào? Thành tựu hạn chế ra sao ?
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
Học sinh đọc từ đầu đến phải đổi mới 
1) Vì sao ta phải thực hiện đường lối đổi mới ? Thuận lợi và khó khăn khi ta bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới ?
2) Nội dung chính của đường lối đổi mới mà Đảng ta đã đề ra là gì ?
3) Nội dung đổi mới đó được Đảng ta thông qua , hoàn chỉnh vào những ĐH nào ?
4) Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi lên CNXH là như thế nào cho đúng ?
- Học sinh đọc “ Đổi mới .thích hợp )
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh hiểu
5) Chương trình đổi mới của Đảng từ 1986 đến 2000 thực hiện qua những kế hoạch nào ?
6) Nêu mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả của các kế hoạch 5 năm đó ?
- Học sinh đọc toàn bộ 3 kê hoạch và trả lời, giáo viên tóm tắt không cần cho ghi
7) Sau 15 năm đổi mới nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ?
8) Những tồn tại về kinh tế- văn hóa sau 15 năm đổi mới cần phải sữa là gì ?
- Đọc SGK trả lời
9) Thảo luận : Ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế văn hóa trong 15 năm đổi mới 86 -2000 đối với trong sự nghiệp XD CNXH trong những năm tiếp theo?
I/ Đường lối đổi mới của Đảng :
* Hoàn cảnh : 
- Sau kế hoạch 5 năm 76 – 85 kinh tế bị khủng khoảng
- Cuộc cách mạng KHKT có nhiều tác động đến VN
- Liên Xô và Đông âu khủng khoảng => ta cần phải đổi mới 
* Nội dung : 
- Đổi mới taòn diện và đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng,văn hóa. Đổi mới kinh tế gắn vớu chính trị nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
( Nội dung được đề ra trong ĐH lần VI,được điều chỉnh bổ sung và phát triển tai ĐH VII( 6/91) VIII (6/96) IX(4/2004). )
II/ Việt nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ( 1986 – 2000)
1/ Mục tiêu đổi mới của Đảng : ( Đọc SGK)
Kế hoạch 5 năm 86- 90
Kế hoacgh 5năm 91- 95
Kế hoạch 5 năm 96 – 2000
2/ Thành tựu và hạn chế 
* Thành tựu :
- Đã tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.
- Củng cố vững chắc nề độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâm\ng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế .
* Hạn chế : ( SƯGK )
IV/ Sơ kết củng cố :
Sau những khủng khoảng kinh tế những năm 76-85 , sau những tác động của Liên Xô và Đông âu Đảng ta đã quyết định đổi mới đường lối xây dựng CNXH. Trong 15 năm đổi mới đất nước ta đã đạt được những thành tựu ta lớn, đưa đất nước thoát khỏi khủng khoảng lâu dài , tạo điều kiện để nước ta tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
V/ Câu hỏi và bài tập :
1/ Ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân ta đạt được trong 15 năm đổi mới ?
2/ Nêu những khó khăn, tồn tại về kinh tế, văn hóasau 15 năm thực hiện đổi mới ?
TUẦN 34 – TIẾT 49
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 34 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm chắc có hệ thống những nội dung chủ yếu sau
- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến anưm 2000 qua những điểm chính của giai đoạn
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định đến quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học được rút ra
2/Tư tưởng :
Củng cố niềm tự hào dân tộc, niền tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sựu tất thắng của cách mạng và tiền đề của tổ quốc
3/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạnlịch sử
B/ ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu có liên quan
Bảng phụ
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
1/ Nội dung, nhiệm vụ của đường lối đổi mới ?
2/ Những thành tựu mà ta đạt được trong 15 năm đổi mới?
II/ Giới thiệu bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất lịch sử Việt nam đã trãi qua rất nhiều sự kiện đáng chú ý, những sự kiện đó làm thay đổi số phận Việt Nam. Từ 1919 đến nay lịch sử Việt Nam có thể chia ra nhiều giai đoạn , mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng chúng ta cung tóm tắt .
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
1) Nêu các giai đoạn lịch sử đã học từ 1919 đến 2000?
- Học sinh nêu theo các giai đoạn đã học
2) Sự kiện nào đã làm thay đổi tình hình kinh tế , xã hội Việt Nam ?
3) Sự kiện nào được coi là sự kiện mở đầu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam ?
4) Sau khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Đảng đã lãnh đạo cách mạng trãi qua những cao trào cách mạng nào ?
5) cách mạng tháng 8 thành công nước VN DCCH ra đơi có ý nghĩa lịch sử như thế nào đói với nước ta và thế giới ?
6) Sau cách mạng tháng 8 đất nước ta đứng trưứoc những khó khăn nào ? Biện pháp khắc phục của Đảng ?
7) Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn 1945-54?
8) Nêu tình hình và những sựu kiện chính diễn ra những năm 54 – 75 ?
9) cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?
9) Tình hình và nhiệm vụ của nước ta sau đại thắng mùa xuân 75 ?
10 ) Nguyên nhân nào dẫn đến những thắng lợi to lớn trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc trong công cuộc XD CNXH và trong quá trình đổi mới đất nước ?
11) Phân tích những hạn chế và bài học kinh nghiệm ?
I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử :
1/ Giai đoạn 1919 – 1930 :
- Pháp khai thác thuộc địa lần 2 , xã hội Việt Nam từ 1 nước phong kiến nông nghiệp lạc hậu trở thành 1 xã hội thuộc địa
- Ngày 3 -2- 1930 ĐCS Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối, cách mạng Vn bước vào giai đoạn mới. 
2/ Giai đoạn 1930 – 1945:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cách mạng VN trãi qua 3 cao trào lớn ( 1930 -1935) ; ( 1936 -1939);
- Cách mạng tháng 8 thành công, nước VN Dân chủ CH ra đời.
3/ Giai đoạn 1945 – 1954 :
- Cuộc kháng chiến 9 năm chống TD Pháp diễn ra và kết thúc bằng chiến dịch lịch sử ĐBP
4/ Giai đoạn 1954 – 1975 :
- Đất nước chuyển sang giai đoạn mới
- Miền Bắc XDCNXH Miền Nam đấu tranh chống ĐQ Mĩ 
- Đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ của Nhân dân ta. VN trở thành 1 nước độc lập thống nhất và XHCN
5/ Giai đoạn 1975 đến nay :
- Xây dựng CNXH trong cả nước
- Sau đại hội VI đất nước bước vào thời kỳ đổi mới
II/ Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm:
a/ Nguyên nhân :
- Sự lãnh đạo của Đảng , nhân dân biết phát huy những truyền thống quý báu yêu nước, kiên trì với con đường CNXH. Tuy nhiên , vẫn còn một số thiếu sót sai lầm 
b/ bài học kinh nghiệm : SGK 182
c/ Phương hướng : SGk 182
III/ Sơ kết củng cố :
- Sơ kết những kiến thức trọng tâm
IV/ Câu hỏi và bài tập :
Lập bảng hệ thống những sự kiện chính trong phần lịch sứ Việt Nam qua các giai đoạn vừa học ?
Mốc thời gian
Sự kiện lịch sử
TUẦN 34 – TIẾT 50
KIỂM TRA HỌC KỲ II (Thời gian làm bài : 45 phút )
Ngày ra đề :
Ngày kiểm tra :
Họ và Tên :..................................................
Lớp :............... 
Điểm :
Lời phê của giáo viên :.......................
..............................................................
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
 * Đánh dấu (X) vào ô trống để chọn phương án đúng nhất .
Câu 1 : Mỹ đưa Ngô Đình Diệm lên năm chính quyền ở Miền nam nhằm âm mưu gì ?
5 a) Âm mưu chia cắt Việt Nam thành 2 miền, tiến hành chiến tranh xâm lược Miền bắc.
5 b) Âm mưu chia cắt Việt Nam thành 2 miền, biến Miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
5 c) Âm mưu chia cắt Việt Nam thành 2 miền, tiến hành chiến tranh chiếm đóng Miền bắc và chuẩn bị chiến tranh chống Trung Quốc.
Câu 2 : Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa gì ?
5 a) Đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ ?
5 b) Mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp Miền nam.
5 c) Làm phá sản chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Miền nam.
Câu 3 : Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” được thực hiện bằng cách nào ?
5 a) Bằng quân đội Sài gòn, phối hợp với hoả lực và không quân Mỹ.
5 b) Bằng quân đội Mỹ, còn quân đội Sài gòn đóng vai trò phụ trợ.
5 c) Bằng quân đội Sài gòn, phối hợp với hoả lực và không quân Mỹ do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự.
 Câu 4 : Hoàn thành bảng thống kê sau thể hiện sự kiện xảy ra trong Mùa xuân năm 1975.
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
- Ngày 10 tháng 3 năm 1975.
 Giải phóng Buôn Ma Thuột
- Ngày 24 tháng 3 năm 1975.
Tây nguyên giải phóng
- Ngày 26 tháng 3 năm 1975.
Thừa Thiên Huế giải phóng
- Ngày 29 tháng 3 năm 1975.
Đà Nẵng giải phóng
- Ngày 26 tháng 4 năm 1975.
Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu
- 11h30 Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Chiến dịch ồ chí Minh kết thúc thắng lợi
PHẦN II : TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 – 1975 ? (3 điểm).
Câu 2 : Trong chủ trương kế hoạch giải phóng Miền nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng ? (2 điểm).
Câu 3 : Quốc hội khoá VI kỳ họp thứ I thành công có ý nghĩa gì đối với đất nước ta lúc đó ? (1 điểm).
	BÀI LÀM :
.
TUẦN 35 
TIẾT 51 – 52
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG : CÁCH MẠNG THÁNG 8 Ở ĐẮC LẮC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 9 theo chuan kien thuc.doc