Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 4)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 4)

1. Kiến thức : Giúp HS nắm được:

- Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh.

- Liên Xô đã khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của CN XH

* Trọng tâm: Thàmh tựu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của CN XH.

2. Tư tưởng

- Khẳng định những thành tựu to lớn, có ý ý nghĩa lịch sử trong công cuộc xây dựng CN XH ở Liên Xô.

 

doc 44 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình học kỳ I
-----------------------------------
 Phần một: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
 ------------------------------------------------------
Chương I: Liên xô và các nước đông âu sau
 chiến tranh thế giới thứ hai 
Bài 1 Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 
 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
Ngày giảng: 24-8-2010
 Tiết 1 I- Liên xô
 -----------------
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh.
- Liên Xô đã khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của CN XH
* Trọng tâm: Thàmh tựu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của CN XH.
2. Tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn, có ‏‎ ý nghĩa lịch sử trong công cuộc xây dựng CN XH ở Liên Xô.
- Giáo dục, truyền thống quý báu trong quan hệ Việt Nam- Liên Xô nhằm tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị.
3. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II- Chuẩn bị + Giáo viên: Bản đồ Liên Xô; bảng phụ.
 + Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước bài.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
H
G
?
?
H
?
?
?
H
H
?
?
H
H
?
H
G
?
G
?
?
G
Học sinh đọc mục 1- SGK
- Giới thiệu vị trí Liên Xô trên bản đồ.
Sau chiến tranh, Liên Xô đã rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
Hãy nhận xét về sự tổn thất của Liên Xô?
Rất to lớn về người và của
Trước tình hình đó, Đảng và nhà nước Liên Xô đã có chủ trương gì?
Công cuộc khôi phục đã thu được những kết quả gì?
- Về công nghiệp?
- Về nông nghiệp?
- Về KH KT?
Hãy nhận xét về những két quả đó?
Kết quả đạt được rất to lớn, uy tín được nâng cao trên trường quốc tế
Học sinh đọc phần 2
 (SGK trang 4- 5)
Công cuộc xây dựng của Liên Xô diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
Phương hướng chính của Liên Xô là gì?
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Thâm canh sản xuất nông nghiệp
Cho HS thảo luận nhóm.
Nêu những thành tựu của công cuộc xây dựng CSVC?
(Thảo luận mỗi nhóm = 1 bàn.
 Thời gian: 4 phút)
- Các nhóm trình bày nội dung chuẩn bị của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Nhận xét, treo bảng phụ có đáp án và kết luận.
+ Khắc sâu thêm kiến thức cơ bản.
Hình 1 trong SGK có nội dung và ‏‎ nghĩa gì?
 Giới thiệu nội dung theo tư liệu.
Hãy nhận xét những thành tựu đã đạt được của Liên Xô?
Liên Xô có chính sách đối ngoại ra sao?
Liên hệ qua sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam.
19'
20'
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
 a. Hoàn cảnh:
- Chịu nhiều tổn thất nặng nề về người và của. 
- Đầu năm 1946: Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế với kế hoạch 5 năm lần 4 (1946 - 1950) 
b. Kết quả:
- CN: Năm 1950 tăng 73% so với trước chiến tranh.
- Nông nghiệp: được khôi phục
- KH KT: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng CSVC kỹ thuật của CN XH (từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX) 
a. Hoàn cảnh:
 - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu chống phá.
- Phải ủng hộ, giúp đỡ các nước anh em.
b. Kết quả:
- Kinh tế: Là cường quốc công nghiệp (sau Mỹ) - một số ngành vượt Mỹ.
- KH- KT: Phát triển mạnh, đặc biệt là về chinh phục vũ trụ.
+ 1957: Chế tạo thành công bom nguyên tử.
+ 1961: Đưa con người vào vũ trụ.
- Quốc phòng: Đạt thế cân bằng chiến lược so với Mỹ và phương Tây.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình thế giới.
+ Tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
4. Củng cố (4’)
 a/ Làm BT 1- SBT 
 * Đáp án: ‏‎ ý đúng: 1, 4, 6.
 b/ Làm BT 3 
* Đáp án: ý đúng : 3, 4, 5.
5. Hướng dẫn học tập (1’)
 + Làm các bài tập còn lại
 + Đọc trước phần II Đông Âu SGK
_________________________________________________ 
Tư liệu lịch sử
"Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết" (Liên Xô) được thànhlập chiều ngày 30-12-1922 tại Đại hội làn thứ nhất của xô viết tòan Liên bang họp ở Maxcơva. Liên Xô gồm có 15 nước cộng hoà gồm: Nga, Ucraina, Billôrutxia, Latvia, Acmenia, Gruria, Tuôcmenixtan, Udơbêkixtan ... Liên Xô đã là một cường quốc về chính trị, kinh tế, quân sự ... có nhiều đóng góp cho hoà bình và cách mạng thế giới.
Tháng 1-1924, bản hiến pháp đầu tiên của LBCHXHCNXV được thông qua, kết thúc quá trình thành lập nhà nước Lien Xô. Liên Xô hoàn toàn tan vỡ vào tháng 12-1991.
-------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 31-8-2010
 Tiết 2 II- Đông Âu
 ---------------------
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được:
- Những thắng lợi có ‏‎ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945.
- Sự hình thành hệ thống XH CN thế giới.
* Trọng tâm: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và sự hình thành hệ thống XH CN
2. Tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CN XH ở Đông Âu.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển toàn diện phục vụ công cuộc xây dựng đất nước ta.
3. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, vấn đề lịch sử.
II- Chuẩn bị + Giáo viên: Bản đồ các nước Đông Âu.
 +Học sinh: Đọc trước bài
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
a. Nêu những thành tựu về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô?
b. Kết quả của công cuộc xây dựng CSVC kỹ thuật CNXH của Liên Xô?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
H
G
?
?
?
G
?
H
H
?
?
?
G
?
H
H
?
?
H
?
H
?
G
?
H
?
G
HS đọc phần 1 -SGK trang 5-6.
Giới thiệu vị trí các nước Đông Âu trên bản đồ.
Trước chiến tranh, các nước châu Âu có đặc điểm gì?
Trong chiến tranh có đặc điểm ra sao?
Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV tường thuật, chỉ vị trí và thời gian thành lập các nước trên bản đồ.
- GV phân tích sự ra đời của 2 nước Đức.
Hãy nêu những nội dung chính của nhiệm vụ cuộc cách mạng DCND?
- XD bộ máy chính quyền.
- Cải cách ruộng đất.
- Thực hiện quyền tự do, dân chủ.
HS đọc nhẩm phần 2 SGK trang 7.
Các nước Đông ÂU xây dựng CNXH từ thời gian nào?
Hãy nêu những nhiệm vụ chính của công cuộc xây dựng CN XH ở Đông Âu?
Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt?
- Khai thác phần chữ nhỏ SGK.
- Chỉ trên bản đồ các nước Đông Âu và những thành tựu đã đạt được.
Những thành tựu đó có ‏‎ý nghĩa gì?
Thể hiện tính ưu việt của CN XH
HS đọc phần III- SGK.
Hệ thống XH CN được hình thành trong hoàn cảnh nào?
Sự hợp tác đó được biểu hiện ra sao?
- Hợp tác nhiều bên.
- Phân công chuyên môn hóa.
Sự hợp tác về kinh tế được biểu hiện như thế nào?
Đọc phần chữ nhỏ- SGK
Tác dụng của tổ chức này?
Liên hệ sự giúp đỡ với VN.
Tổ chức hiệp ước Vácsava ra đời trong hoàn cảnh nào?
Do chính sách hiếu chiến của Mỹ (thành lập khối NATO)
Tổ chức này ra đời có tác dụng gì?
Liên hệ tác dụng với VN.
10’
12'
13'
1. Sự ra đời của các nước DC ND Đông Âu
- Trước chiến tranh: lệ thuộc tư bản Tây Âu.
- Trong chiến tranh: bị phát xít Đức chiếm đóng.
- Khi Liên Xô tiến vào truy kích Đức, nhân dân các nước đã nổi đậy, giành chính quyền, thành lập các nhà nước DC ND Đông Âu.
- Từ 1945- 1949: hoàn thành nhiệm vụ của cuộc CM DC ND.
2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ những năm 50 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX) 
Từ 1949, Đông Âu bước vào xây dựng CN XH.
* Nhiệm vụ:
- Xóa bỏ sự bóc lột của g/c TS
- Đưa ND vào làm ăn tập thể.
- Tiến hành CN hóa.
* Kết quả:
- Thu nhiều thành tựu to lớn.
- Trở thành những nước công – nông nghiệp.
- Kinh tế- XH đã thay đổi sâu sắc.
III- Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
1. Hoàn cảnh:
Đòi hỏi Đông Âu và Liên Xô phải có sự hợp tác cao hơn, đa dạng hơn.
2. Sự hình thành
- Về kinh tế: 8/1/1949: thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
- Về chính trị- quân sự.
5/1945: Thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava, mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN Đông Âu.
4. Củng cố (4’)
 a/ Làm BT 6- SBT trang 6
 * Đáp án: ‏‎ ý đúng: 1,2,3,5.
 b/ Làm BT 8
* Đáp án: ý đúng : 1A – 3B; 2A – 1B; 3A – 4B ; 4A – 2B.
5. Hướng dẫn học tập (1’)
 + Làm các bài tập còn lại
 + Đọc trước bài 2 SGK
_________________________________________________ 
Ngày giảng: 07- 9-2010 
 Tiết 3 Liên xô và các nước đông âu từ giữa 
 những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX
 ----------------------------------------------------------------------- 
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp HS :
Nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
* Trọng tâm: Nguyên nhân của sự tan rã hệ thống XHCN.
 2. Tư tưởng
Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
3. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện, vấn đề lịch sử.
II- Chuẩn bị + Giáo viên: Bản đồ và các tư liệu lịch sử về Liên Xô và các nước Đông Âu trong giai đoạn này.
 +Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
a. Trình bày sự ra đời của các nước Đông Âu?
b. Hệ thống XHCN được hình thành như thế nào?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
H
G
?
H
H
?
H
?
G
?
?
H
?
?
H
H
H
?
?
?
H
?
?
?
?
H
?
Cho HS đọc nhẩm phần I – SGK trang 8,9.
Cho HS thảo luận nhóm: 
Câu hỏi: Tình hình Liên Xô từ giữa những năm 70 đến 1985 có gì nổi cộm?
HS làm việc theo nhóm. (Mỗi bàn = một nhóm)
Cho các nhóm trình bày – GV nhận xét.
Trong hoàn cảnh đó, LX đã làm gì để thoát khỏi khủng hoảng?
HS đọc phần chữ nhỏ – SGK
Vì sao cuộc khủng hoảng lại lâm vào lúng túng, đầy khó khăn?
GV giới thiệu thêm về Gorbachov
Cuộc cải tổ đã đưa LX đến tình hình ntn?
Em hãy nhận xét về cuộc cải tổ đó?
Cuộc cải tổ đã hoàn toàn thất bại.
Trước tình hình trên, nội bộ Đảng và nhà nước LX đã làm gì?
Hãy nêu hậu quả của cuộc đảo chính đó?
- Đảng CS Liên Xô bị cấm hoạt động.
- Nhà nước liên bang bị tê liệt.
- Các nước đua nhau đòi độc lập.
HS lập niên biểu về sự tan rã đó.
Cho HS đọc phần II (SGK trang 11+12)
Vì sao các nước Đông Âu bị khủng hoảng?
Những biểu hiện của cuộc khủng hoảng là gì?
Cuộc khủng hoảng xảy ra ở các nước nào?
Ba Lan, Hung ga ri, Tiệp Khắc, Đức, Ru ma ni, Bun ga ri, Nam Tư, An ba ni.
Biểu hiện đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng là gì?
Sự tan rã của các nước Đông Âu đã diễn ra ntn?
Hệ thống XHCN đã bị sụp đổ ra sao?
Hiện nay, ở trên thế giới còn tồn tại những nước nào?
VN, Trung Quốc, Cu Ba, Triều Tiên
Sự sụp đổ đó đã gợi cho em những suy nghĩ gì?
7'
5'
5'
10'
8'
I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết
1- Hoàn cảnh 
- Kinh tế lâm vào khủng hoảng.
- Chính trị- Xã hội dần dần mất ổn định.
- 3- 1985, Goócbachốp đề ra đường lối cải tổ.
 Song, do không chuẩn bị đầy đủ nên cuộc cải tổ bị động, lúng túng, khó khăn.
2. Kế ... h mạng khoa học kỹ thuật
 từ năm 1945 đến nay
 -------------------------
Ngày giảng: 23-11-2010
 Tiết 14 những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử 
 của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
 ---------------------------------------------- 
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được:
Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động tích cực, tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
* Trọng tâm: ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
 2. Tư tưởng
- Học sinh có ý chí vươn lên, chiếm lĩnh đỉnh cao của trí tuệ, có tinh thần cố gắng chăm chỉ học tập, tạo nên nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu của đất nước.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường khi mà công nghiệp đang phát triển. Đấu tranh chống việc sử dụng các thành tựu KHKT vào mục đích chiến tranh, phá huỷ môi trường, ảnh hưởng đời sống của nhân dân.
3. Kỹ năng
Rèn cho học sinh có phương pháp tư duy, phân tích và liên hệ, so sánh.
II- Chuẩn bị + Giáo viên: Một số tranh ảnh về các thành tựu khoa học kỹ thuật.
 +Học sinh: Đọc trước bài.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra viết
Hãy cho biết xu hướng của thế giới ngày nay là gì? 
 3. Bài mới
	Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã bước vào cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật với những nội dung phong phú, tốc độ phát triển và những kết quả về các mặt là không thế lường hết được. Cũng như cuộc cách mạng công nhiệp trước đây, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay diễn ra là nhằm đáp ứng những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn nghiêm trọng. Vậy, cuộc CMKHKT có những thành tựu và ý nghĩa gì? Các em hãy tìmh hiểu bài ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
H
?
?
G
?
?
H
?
?
?
?
?
?
G
?
?
H
?
?
?
G
?
?
H
?
H
HS đọc nhẩm phần I – SGK trang 48
Về khoa học cơ bản, con người đã đạt được những thành tựu gì?
Những phát minh đó có ý nghĩa, tác dụng gì?
GV lấy dẫn chứng qua phần chữ nhỏ SGK
Con người đạt những thành tựu gì trong việc phát minh ra các công cụ sản xuất?
Em hiểu gì về máy tính điện tử?
HS đọc phần chữ nhỏ SGK
Con người đã tìm ra được những nguồn năng lượng mới nào?
Trong đó, nguồn năng lượng nào sẽ sử dụng phổ biến?
( Năng lượng nguyên tử ).
Con người sáng chế được những vật liệu mới nào?
Vật liêu nào là quan trọng? Vì sao?
Về lĩnh vực nông nghiệp, con người đã đạt được thành tựu nào? 
ý nghĩa của sự thành công đó?
GV đọc phần chữ nhỏ SGK
Trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc đã đạt những thành tựu gì?
Hãy lấy VD?
Trong chinh phục vũ trụ:
- Vệ tinh nhân tạo (1957)
- Bay vào vũ trụ (1961)
- Chinh phục mặt trăng (1969)
Cuộc cách KHKT đã có những ý nghĩa gì?
Cuộc cách mạng KHKT đã có những tác động tích cực như thế nào trong đời sống con người?
Em hiểu thế nào là thay đổi về cơ cấu dân cư lao động?
GV lấy dẫn chứng về sự thay đổi ở địa phương.
Bên cạnh đó, cuộc cách mạng KHKT còn có những tác động tiêu cực nào?
Hãy lấy ví dụ về ô nhiễm môi trường?
Chất thải y tế, túi ni lông, tiếng ồn.
Lấy VD: Tai nạn máy bay, tàu thuỷ
Hãy kể tên các dịch bệnh mới?
Bệnh ung thư, AIDS, dịch cúm gia cầm
15'
12'
I- Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
1. Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: con người đã đạt được những phát minh to lớn trong toán học, vật lý, hoá học và sinh học.
à Con người ứng dụng vào kỹ thuật và sản xuất để phục vụ cuộc sống.
2. Có những phát minh lớn về những công cụ sản xuất như: Máy tính điện tử, Máy tự động và hệ thống máy tự động.
3. Con người đã tìm ra được những nguồn năng lượng mới như: nguyên tử, mặt trời, gió
4. Sáng chế được những vật liệu mới, trong đó, chất dẻo có vị trí quan trọng.
5. Thành công cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
à Khắc phục được nạn đói lương thực.
6. Đạt tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Nhiều thành tựu kỳ diệu trong chinh phục vũ trụ.
à Phục vụ đắc lực con người.
II- ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật 
1. ý nghĩa
- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh của loài người.
- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu và thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
2. Tác động tích cực
- Mang lại những bước tiến nhảy vọt về sản xuất, nâng cao mức sống con người.
- Làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
3. Tác động tiêu cực
- Chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt cuộc sống.
- Tạo ra nạn ô nhiễm về môi trường.
- Tạo ra những tai nạn giao thông, tai nạn lao động.
- Tạo ra những dịch bệnh mới và đe doạ đạo đức, an ninh đối với con người. nguyên tử, mặt trời, gió
4. Củng cố (1’)
GV hệ thống lại toàn bài
5. Hướng dẫn học tập (1’)
 + Làm các bài tập còn lại
+ Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu, tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT.
 + Đọc trước bài “Tổng kết lịch sử thế giới”.
_________________________________________________ 
Tư liệu lịch sử
Về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai
----------------------
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã trải qua hai giai đoạn:
* Giai đoạn đầu từ những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX với những đặc trưng cơ bản:
1. Sự phát triển của ngành năng lượng mới.
2. Những vật liệu mới cho phép cải tiến và chế tạo máy móc mới, trong đó có những tên lửa cực mạnh, mở ra kỷ nguyên vũ trụ.
3. Cách mạng sinh học.
4. Máy tính có thể làm từ hàng triệu đến vài tỷ phép tính trong một giây.
* Giai đoạn thứ hai bắt đầu từ khoảng giữa những năm 70. Đó là cuộc cách mạng chủ yếu về công nghệ và sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, được sử dụng trong mọi hoạt động kinh tế và đời sống xã hội, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, về phát triển tin học.
 (Theo Lịch sử văn minh thế giới. NXB Giáo dục)
Ngày giảng: 30-11-2010
 Tiết 15 tổng kết lịch sử thế giới 
 từ sau năm 1945 đến nay
 ------------------------------------------------
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp HS :
- Củng cố lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại.
- Nắm được những nét nổi bật nhất: đó là những nhân tố chi phối tình hình thế giới từ sau 1945. Trong đó, việc thế giới chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa là đặc trưng bao trùm đời sống chính trị thế giới.
* Trọng tâm: Những xu thế phát triển hiện nay của thế giới khi loài người bước vào thế kỷ XXI.
 2. Tư tưởng
- Học sinh nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp.
- Thấy rõ nước ta là một bộ phận của thế giới, ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới.
3. Kỹ năng
Học sinh biết vận dụng, rèn luyện phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp.
II- Chuẩn bị + Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, Bản đồ thế giới.
 +Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản + SBT.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ 
Lồng xen trong quá trình ôn tập.
 3. Bài mới
a. 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
G
H
?
?
?
?
H
?
H
?
H
?
H
?
H
?
?
?
G
H
?
G
?
?
H
?
?
?
H
?
?
H
?
?
?
H
?
GV đọc phần mở đầu của bài
(SGK trang 52).
HS đọc mục 1 – SGK
CNXH đã được hình thành và phát triển ntn?
Hãy chỉ các nước XHCN trên bản đồ?
CNXH đã ảnh hưởng gì tới sự phát triển của thế giới?
Vì sao có sự tan rã đó?
- Sai lầm trong đường lối
- Sự chống phá của đế quốc
Sự sụp đổ có ảnh hưởng gì?
HS đọc mục 2
Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra ntn?
- Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa
- Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc
Các nước đã đạt được những thành tựu nào? Kể các nước tiêu biểu?
Trung Quốc, ấn Độ, ASEAN
Vì sao CNTB lại có sự phát triển về kinh tế?
Được đầu tư, áp dụng khoa học kỹ thuật
Sau 1945, KT Mỹ phát triển ra sao?
Mỹ có tham vọng gì? Kết quả?
Về KT, các nước tư bản có xu hướng phát triển như thế nào?
GV chỉ trên bản đồ 3 trung tâm KT – TC.
Học sinh đọc nhẩm phần 4.
Trật tự thế giới mới sau 1945 đã diễn ra ntn?
GV chỉ trên bản đồ khu vực do Mỹ – Liên Xô kiểm soát.
Vì sao chiến tranh lạnh chấm dứt?
Xu thế thế giới sau chiến tranh lạnh là gì?
HS đọc nhẩm phần 5.
Cuộc cách mạng KHKT đã thu được những thành tựu nào?
Cuộc cách mạng này có ý nghĩa và tác dụng gì?
Với VN, Cuộc cách mạng KHKT này có vai trò ntn?
HS đọc phần II – SGK
Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là gì?
Hãy kể tên các trung tâm tiêu biểu?
EU, ASEAN, Mỹ, Nhật, Trung Quốc
Các cường quốc có xu thế phát triển ra sao?
Xu thế chung của các nước sẽ ntn? Vì sao lại lấy phát triển kinh tế làm trung tâm?
Hiện nay, ở những nơi nào hoà bình bị đe doạ?
I-rắc, I-ran, Li Băng, ấn Độ, Pa-ki-xtan, Nga
Tuy nhiên, xu hướng phát triển chung của thế giới là gì? Vì sao đó vừa là thời cơ, vừa là thách thức?
25'
15'
I- Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
1. Sự hình thành và phát triển hệ thống chủ nghĩa xã hội.
- CNXH trải dài từ Âu tới á, sang Mỹ La-tinh.
- Trở thành một lực lượng mạnh, ảnh hưởng to lớn tới quá trình phát triển của thế giới.
- Do nhiều nguyên nhân, CNXH đã sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
2. Cao trào giải phóng dân tộc
- Phong trào ở á, Phi, Mỹ La-tinh giành nhiều thắng lợi to lớn, làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ.
- Nhiều nước đạt thành tựu to lớn trong việc phát triển KT – XH.
3. Những nét nổi bật của hệ thống TBCN
- có sự phát triển nhanh chóng về KT.
- Mỹ trở thành nước tư bản phát triển nhất, nhiều tham vọng. Song cũng nhiều thất bại.
- Có xu hướng liên kết kinh tế khu vực.
- Mỹ, Nhât, Tây Âu trở thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
4. Quan hệ quốc tế
- Sau 1945, đã xác định trật tự thế giới mới hai cực.
- Thế giới chia thành 2 phe, đối đầu căng thẳng.
- 1989: chấm dứt chiến tranh lạnh
- Thế giới chuyển dần sang xu thế hoà hoãn và đối thoại.
5. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
- Đạt nhiều thành tựu to lớn
- Là nhân tố quyết định tới sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống.
- Liên quan tới vận mệnh phát triển đất nước.
II- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay 
- Đang hình thành một trật tự thế giới mới đa cực với nhiều trung tâm.
- Các cường quốc hoà hoãn, thỏa hiệp để có ưu thế trong trật tự thế giới mới.
- Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm.
- Hoà bình ở nhiều khu vực bị đe doạ nghiêm trọng, như xung đột quân sự, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, khủng bố, li khai.
- Tuy nhiên, tình hình chung của thế giới là hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển.
4. Củng cố (3’)
 a/ Làm BT 1 - SBT 
 * Đáp án: ‏‎ ý đúng: 1, 2, 3, 7, 8, 9.
 b/ Làm BT 2
* Đáp án: ý đúng : 5 ( 1991 ).
5. Hướng dẫn học tập (1’)
 + Hoàn thiện bài tập 3, 4.
 + Đọc trước bài 14 - SGK
_________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su the gioi.doc