Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 3: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 3: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu

 - Những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau những năm 70 đến năm 1991) của các nước XHCN ở Đông Âu.

2. Về tư tưởng:

 - Sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của 1 mô hình XHCN không phù hợp.

 - Phê phán chủ nghĩa cơ hội.

 

doc 12 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 3: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tiết 3: Bài 2: 	Liên Xô và các nước Đông Âu 
từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
	- Những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau những năm 70 đến năm 1991) của các nước XHCN ở Đông Âu.
2. Về tư tưởng:
	- Sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của 1 mô hình XHCN không phù hợp.
	- Phê phán chủ nghĩa cơ hội.
3. Về kĩ năng:
	- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh những vấn đề lịch sử. Nhất là những vấn đề lịch sử phức tạp, HS cần có những nhận định khách quan khoa học.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
	- G/v: Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
	- HS: Bản đồ Liên Xô và Đông Âu.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
 - Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình XD CNXH?
 - Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
3. Bài mới:
	Từ giữa những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của Liên Xô, các nước Đông Âu. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Tình hình kinh tế, chính trị của Liên Xô từ giữa năm 70 đến 1985 như thế nào? (Học sinh yếu)
? Em rút ra kết luận chung gì về tình hình Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1985?
- Kinh tế, chính trị, xã hội của Liên Xô đã bước vào giai đoạn khủng hoảng mất ổn định toàn diện.
GV: Đứng trước tình hình đó nhiều nước trên TG tiến hành cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp với tình hình mới. Đảng cộng sản và chính phủ Liên Xô đứng đầu là M. Gooc - ba - chốp cũng đã tiến hành công cuộc cải tổ (vào năm 1985)
? Tiến trình cải tổ của Liên Xô diễn ra như thế nào?
? Mục đích công cuộc cải tổ của M. Gooc - ba - chốp là gì?
? Kết quả của công cuộc cải tổ như thế nào? (Học sinh yếu)
- Yêu cầu HS đọc phần diễn biến sự tan rã của Liên bang Xô Viết /12.
- GV treo lược đồ các nước SNG đã phóng to. Giới thiệu cho HS thấy rõ Liên Xô cũ tách ra thành cộng đồng các quốc gia độc lập như thế nào.
? Tìm những sự kiện chính để thấy rõ sự tan rã của Liên Xô?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của Liên Xô? (Học sinh yếu)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- GV dùng bản đồ các nước Đông Âu. Giới thiệu các nước Đông Âu.
? Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80 như thế nào?
VD: Ru ma ni năm 1980 nợ nước ngoài 11 tỉ USD, năm 1989 nợ 21 tỉ USD.
? Đa nguyên đa đảng là như thế nào?
VD: Sau khi Liên Xô sụp đổ, trong các nước cộng hòa của Liên Xô cũ có tới gần 1000 tổ chức, đảng phái khác nhau hoạt động. Đảng cộng sản mất quyền thống trị.
? Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các Đông Âu như thế nào?
 (Học sinh yếu)
- Lợi dụng cuộc khủng hoảng, CNĐQ và các thế lực chống CNXH kích động nhân dân, đẩy mạnh chống phá.
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN Đông Âu?
GV: Các đảng đối lập lên nắm chính quyền đưa đất nước trở lại con đường TBCN. Tên nước, quốc kì, quốc ca đều thay đổi.
Đọc thông tin sgk.
- Kinh tế: CN: trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm.
- NN: sa sút, lương thực thực phẩm khan hiếm.
- Chính trị: xã hội dần dần mất ổn định, đời sóng nhân dân giảm sút.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Sữa chữa thiếu sót, sai lầm.
- Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
- Xây dựng CNXH dân chủ.
Quan sát lược đồ.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời.
Đọc thông tin sgk.
Quan sát lược đồ.
Đa nguyên đa đảng là: Nhiều đảng phái chính trị cùng tồn tại, cùng hoạt động làm mất quyền thống trị của Đảng cộng sản.
Trả lời, nhận xét 
Trả lời, nhận xét.
Lắng nghe.
1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
a. Nguyên nhân:
- Năm 1973 khủng hoảng kinh tế TG, bắt đầu từ dầu mỏ
b. Công cuộc cải tổ:
* Nội dung:
- Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống đa nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng cộng sản Liên Xô.
- Kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng TBCN.
* Mục đích:
- Sữa chữa thiếu sót, sai lầm.
- Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
- Xây dựng CNXH dân chủ.
* Kết quả: Công cuộc cải tổ vấp phải nhiều khó khăn -> đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn.
c. Sự tan rã của Liên bang Xô Viết:
- Cuộc đảo chính 19/8/1991 thất bại -> Đảng cộng sản Liên Xô phải ngừng hoạt động.
- 11 nước cộng hòa đòi tách khỏi liên bang.
- 25/12/1991 tổng thống Gooc - ba - chốp từ chức, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
d. Nguyên nhân:
- Duy trì quá lâu 1 mô hình CHXN không phù hợp.
- Không tuân thủ các quy luật kinh tế.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:
a. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội:
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trị mất ổn định, các nhà lãnh đạo quan liêu.
- Xã hội rối loạn bởi sự đa nguyên đa đảng.
b. Hậu quả:
- Đảng cộng sản các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo.
- 1989 chế độ XHCN sụp đổ hầu hết ở các nước Đông Âu.
- Chính quyền mới ở các nước Đông Âu tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác - Lênin.
c. Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã:
- Nền kinh tế phát triển chậm, lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc.
- Rập khuôn mô hình XHCN ở Liên Xô chủ quan, chậm sửa đổi.
- Sự chống phá của phản động trong và ngoài nước.
- Nhân dân bất bình với người lãnh đạo.
Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn HS làm bài tập.
1. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế và xã hội của Liên Xô có những khó khăn gì?
	A, Sản xuất công nghiệp trì trệ.
	B, Lương thực và thực phẩm khan hiếm.
	C, Mức sống của nhân dân Liên Xô ngày càng giảm sút.
	D, Tất cả các câu trên đều sai.
2. Điền thêm sự kiện tương ứng với mốc thời gian diễn ở Liên Xô:
a. 19/8/1991: ............. cuộc đảo chính nhằm lật đổ Gooc - ba - chốp không thành công
b. 21/8/1991: ............... Đảng cộng sản Liên Xô phải ngừng hoạt động.
c. 21/12/1991: .............. cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
d. 25/12/1991 ............... Tổng thống Gooc - ba - chốp từ chức.
D. Cũng cố, hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung của bài:
	+ Trình bày sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết?
	+ Trình bày sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?
- Chuẩn bị bài mới: 
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa
@ & ?
	Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Chương ii: 	 các nước á, phi, mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay
Tiết 4: Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân 	 tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
	- Giúp HS nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa.
	- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng ở Châu á, Châu Phi, Mĩ La tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
2. Tư tưởng:
	- Thấy rõ cuộc đấu tranh gian khổ và anh dũng của nhân dân các nước á, Phi, Mĩ la tinh.
	- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc.
	- Nâng cao lòng tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
	- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện, rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các Châu và TG.
B.Chuẩn bị:
- G/v: Một số tranh ảnh về các nước Châu á, Phi, Mĩ la tinh từ sau chiến tranh TG thứ 2 -> nay.
- H/s: Bản đồ TG Châu á, Phi, Mĩ la tinh.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:	
? Công cuộc cải tổ của M.Gooc - ba - chốp nhằm mục đích gì? Kết quả của nó?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Sau chiến tranh TG thứ 2 cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra như thế nào? (Học sinh yếu)
- Sử dụng bản đồ thế giới.
GV: Sau chiến tranh TG thứ 2, 1 cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở Châu á, Châu Phi, Mĩ la tinh khởi đầu từ các nước Đông Nam á, tiêu biểu là phong trào đấu tranh của các nước châu á
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bản đồ thế giới.
? Nêu những nét nổi bật trong giai đoạn này?
? Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và cuộc CM nhân dân diễn ra trong giai đoạn này đã tác động đến hệ thống thuộc địa như thế nào?
- Treo bản đồ Châu Phi
GV yêu cầu HS xác định vị trí của 3 nước Ăng - gô - la, Mô - dăm - bích, Ghi - nê trên bản đồ Châu Phi.
? Thuộc địa Bồ Đào Nha tan rã là 1 sự kiện như thế nào đối với nhân dân ở Châu Phi?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của TK XX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Nêu những nét nổi bật của giai đoạn này?
- GV chỉ bản đồ và nhận xét về CN thực dân từ cuối những năm 70.
- CN thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức là chế độ phân biệt chủng tộc (A - pác - thai) tập trung ở 3 nước miền Nam Châu Phi là Rô - đê - đi - a, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.
? Em có nhận xét gì về CN thực dân giai đoạn này? (số lượng, hình thức hoạt động)
? Những sự kiện nào chứng tỏ sự thu hẹp việc hoạt động của CN thực dân?
? Sau khi hệ thống thuộc địa bị sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước á, Phi, Mĩ la tinh là gì? (Học sinh yếu)
GVbổ sung:- Tình hình kinh tế của các nước á, Phi, Mĩ la tinh còn gặp nhiều khó khăn.
- Nợ nước ngoài chồng chát, khó có khả năng thanh toán... Tuy nhiên hiện nay đã có 1 số nước vươn lên thoát khỏi nghèo đói.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
Quan sát
Lắng nghe.
- Đọc mục I/ SGK
- Hệ thống thuộc địa bị tan rã. Hệ thống thuộc địa chỉ còn ở các nước Bồ Đào Nha và phần lớn ở miền Nam Châu Phi.
Quan sát.
Xác định vị trí các nước trên bản đồ. 
- Hệ thống thuộc địa tan rã chứng tỏ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
HS đọc thông tin sgk.
Quan sát.
Xác định vị trí các nước trên bản đồ. 
- Số lượng các nước thuộc CN thực dân này càng ít.
- Hoạt động thu gọn hơn không dám bành trướng và mở rộng vùng thống trị nữa.
Lăng nghe.
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX:
- ở châu á: Đấu tranh giải phóng dân tộc (In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào) lan rộng sang Nam á, Bắc Phi và Mĩ la tinh.
- Châu Phi: 1960: 17 nước Châu Phi tuyên bố thành lập (năm Châu Phi)
- Châu Mĩ-latin: 1/1/1959 cuộc CM ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi - đen - caxtơ - rô đã giành thắng lợi.
- Kết quả: Giữa năm 60 của TK XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ - thực dân bị sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX:
- Đầu những năm 60 nhân dân 1 số nước Châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha:
 + Ghi - nê - bít - xao (9/1974)
 + Mô - dăm - bích (6/1975)
 + Ăng - gô - la (11/1975)
-> Thuộc địa Bồ Đào Nha tan rã.
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của TK XX:
- Chế độ phát xít bị lật đổ (4/1974)
- Từ cuối những năm 70, CNTD còn tồn tại dưới hình thứ cuối cùng là A-pac-thai (Phân biệt chủng tộc). ở 3 nước miền Nam Châu Phi là Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.
- Sau nhiều năm đấu tranh của nhân dân, năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
- Hệ thống thuộc địa bị sụp đổ và xóa bỏ hoàn toàn. Lịch sử các nước Châu Phi sang chương mới.
- Nhiệm vụ: Cũng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước nhằm khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - GV treo bảng phụ ghi BT trắc nghiệm.
? Tại sao năm 1960 được gọi là năm Châu Phi?
A. Đây là cách gọi theo quy định của Liên Hợp Quốc.
B. Vì trong năm 1960 có đến 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Bài 2: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng dân tộc theo mẫu sau:
TT
Mốc thời gian
Sự kiện
1.
17/8/1945
- In - đô - nê - xi - a tuyên bố độc lập
2.
......................
...........................................................
D. Cũng cố, hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài dạy:
+ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX:
+ Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX
+ Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của TK XX:
- Chuẩn bị bài mới: 
	Các nước Châu á 
 @ & ?
	Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5: Bài 4 Các nước Châu á 
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
	- Giúp HS nắm 1 cách khái quát tình hình các nước Châu á sau chiến tranh TG thứ 2.
	- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
2. Tư tưởng:
	- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kĩ năng:
	- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ Châu á.
B.Chuẩn bị:
	G/v: Bản đồ Châu á và bản đồ Trung Quốc.
	H/s: SBT, SGK
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:	
	- Khái quát quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa giai đoạn từ 1945 -> giữa những năm 60 của TK XX.
3. Bài mới: Giới thiệu: Từ sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay, Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay, các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế và xã hội. Hai nước lớn nhất là Trung Quốc và ấn Độ đã đạt được những thành tựu lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này càng lớn trên trường quốc tế.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình chung.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- GV giới thiệu bản đồ tự nhiên Châu á.
? Nhận xét về diện tích, dân số, tài nguyên của Châu á?
? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Châu á từ sau chiến tranh TG thứ 2 đến đầu những năm 50 của TK XX phát triển như thế nào?
? Nêu những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị của Châu á sau 1945? 
? Nhận xét về tình hình chính trị của Châu á?
? Kinh tế của các nước Châu á như thế nào? (Học sinh yếu)
? Bằng kiến thức thực tế em hãy lấy VD về sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Châu á?
- Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật... phát triển nhanh và mạnh như vậy nên nhiều người đã dự đoán TK này là TK của Châu á.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về đất nước Trung Quốc.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- GV treo bản đồ Trung Quốc.
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa?
GV: Mao Trạch Đông là lãnh tụ của Đảng cộng sản Trung Quốc tuyên bố nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
? Theo em sự ra đời của nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Trung Quốc?
- GV dùng bản đồ TG để làm rõ: Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang á.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 / SGK.
? Em hãy trình bày nhiệm vụ của nhân dân Trung Hoa trong thời kì (1949 - 1959)? (Học sinh yếu)
? Trung Hoa đã bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế như thế nào?
? Nêu những thành tựu bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH ở Trung Quốc (1953 - 1957)
? Chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì này?
? Hãy trình bày tình hình đất nước Trung Quốc trong thời kì (1959 - 1978)?
? Em hiểu “Đường lối 3 ngọn cờ hồng” như thế nào?
? Hậu quả nặng nề của đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại CM văn hóa vô sản” ở Trung Quốc?
? Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa từ bao giờ? 
? Nội dung của đường lối đó là gì?
(Học sinh yếu)
? Trong quá trình đổi mới Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì về kinh tế?
- GV hướng dẫn HS xem hình 7 và 8 / SGK (bộ mặt của Trung Quốc đã có nhiều thay đổi)
? Những thành tựu đối ngoại của Trung Quốc thời kì này như thế nào?
GV kết luận:
Hiện nay Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định cao vào bậc nhất TG (trên 9%/năm). Năm 2001 GDP đạt 9593,3 tỉ nhân dân tệ, gấp 3 lần 1989.
HS đọc thông tin sgk.
Quan sát.
Trả lời, nhận xét.
- Không ổn định do chiến tranh xâm lược của đế quốc.
- Tình hình chính trị bất ổn.
- Nhiều nước Châu á đạt được sự tăng trưởng về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc ở Đông Bắc á.
HS đọc thông tin sgk.
Quan sát
Trả lời, nhận xét.
Lắng nghe.
- Đó là 1 thắng lợi có ý nghĩa lịch sử kết thúc 100 năm ách đô hộ của đế quốc phong kiến.
- Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang á.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
- Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Tiến hành công nghiệp hóa và phát triển kinh tế, xã hội.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Tích cực, củng cố hòa bình và đẩy mạnh cách mạng TG.
- Địa vị quốc tế ngày càng vững chắc.
“Đường lối 3 ngọn cờ hồng”
- Đường lối chung (Dốc hết sức lực để xây dựng CNXH).
- Đại nhảy vọt (Toàn dân làm gang thép để 15 năm sau Trung Quốc sẽ vượt Anh)
- Công xã nhân dân, đó là 1 tổ chức hợp nhất ở nông thôn giữa sản xuất và chính quyền.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 12/1978.
Trả lời.
Trả lời, nhận xét.
Quan sát và nhận xét về sự thay đổi của bộ mặt đất nước Trung Quốc.
Trả lời, nhận xét.
Lắng nghe.
I. Tình hình chung:
- Diện tích: 44T km2 (rộng số 1 TG)
- Dân số: 3,35 tỉ người (1995)
- Tài nguyên: phong phú.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dấy lên khắp Châu á.
+ Chính trị:
- Không ổn định do chiến tranh xâm lược của đế quốc.
- Các nước đế quốc duy trì ách thống trị của chúng.
- Một số nước Châu á diễn ra xung đột.
+ Kinh tế: 
Nhiều nước Châu á đạt được sự tăng trưởng về kinh tế.
II. Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa 
nhân dân Trung Hoa:
- Sau kháng chiến chống Nhật.
- Nội chiến, C/m bùng nổ (46 - 49) -> Trung Hoa, Quốc dân Đảng thất bại, Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan.
- 1/10/1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
* ý nghĩa lịch sử:
- Đó là 1 thắng lợi có ý nghĩa lịch sử kết thúc 100 năm ách đô hộ của đế quốc phong kiến.
- Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống các nước XHCN nối liền từ Âu sang á.
2. Mười năm đầu xay dựng chế độ mới (1949 - 1959):
* Nhiệm vụ:
- Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- Tiến hành công nghiệp hóa và phát triển kinh tế, xã hội.
* Thực hiện:
- Năm 1950: Khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, hợp tác hóa nông nghiệp cải tạo công thương nghiệp, xây dựng công nghiệp dân tộc, phát triển văn hóa giáo dục.
- Năm 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế.
- Từ năm 1953: Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 - 1957)
* Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ I.
- Đất nước thay đổi rõ rệt.
- 246 công trình được xây dựng và đưa vào sản xuất.
- Công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% (so với 1952).
* Chính sách đối ngoại:
- Tích cực, củng cố hòa bình và đẩy mạnh cách mạng TG.
- Địa vị quốc tế ngày càng vững chắc.
3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 - 1978):
- Trung Quốc trải qua thời kì biến động kéo dài.
+ Mở đầu là đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
+ Phát động toàn dân làm gang thép.
+ Kinh tế đất nước rối loạn.
+ Sản xuất giảm sút.
+ Nạn đói nghiêm trọng.
+ Nội bộ Đảng cộng sản lục đục, tranh giành quyền lực gay gắt.
* Hậu quả:
+ Kinh tế và chính trị hỗn loạn trong cả nước.
+ Nội bộ Đảng lục đục, nhân dân đói khổ.
4. Công cuộc cải cách mở cửa: (từ năm 1978 đến nay)
- 12/1978: Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới
* Nội dung:
- Xây dựng CNXH theo kiểu Trung Quốc.
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- Thực hiện cải cách mở cửa.
- Hiện đại hóa đất nước.
* Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng cao nhất TG: 9,6% năm.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 TG.
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
* Đối ngoại:
+ Đạt nhiều kết quả.
+ Địa vị trên trường quốc tế nâng cao
+ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam.
+ Mở rộng quan hệ, hợp tác trên TG
+ Thu hồi Hồng Kông và Ma Cao
III. Luyện tập: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tại sao nhiều người dự đoán rằng “TK XX là 1 TK của Châu á?
A. Vì họ dựa vào dự đoán của LHQ.
B. Vì từ nhiều thập niên qua, nhiều nước Châu á đã đạt được sự tăng trưởng về kinh tế.
C. Vì Châu á là nời phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 2: Em hãy cho biết hậu quả của “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại CM văn hóa vô sản”
D. Cũng cố, hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung của bài dạy: 
	+ Nắm 1 cách khái quát tình hình các nước Châu á sau chiến tranh TG thứ 2.
	+ Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
	+ Mười năm đầu xay dựng chế độ mới (1949 - 1959).
	+ Đất nước trong thời kì biến động (1959 - 1978).
	+ Công cuộc cải cách mở cửa: (từ năm 1978 đến nay)
- Chuẩn bị bài mới: 
Các nước Đông Nam á
@ & ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 3, 4.doc