Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 38 - Kiểm tra 1 tiết sử

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 38 - Kiểm tra 1 tiết sử

a. Kiến thức:

- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.

- Giáo viên kiểm tra được sự nhận thức của HS điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.

b. Tư tưởng:

 

docx 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2228Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 38 - Kiểm tra 1 tiết sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/3/2010 Ngày giảng: 9a: 6/4/2010
 9b: 5/4/2010
Tiết 38- KIỂM TRA I TIẾT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.
- Giáo viên kiểm tra được sự nhận thức của HSŠ điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.
b. Tư tưởng: 
- Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.
c. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn, phân tích các sự kiện.
2. ĐỀ BÀI:
Lớp 9A:
I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
 í Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng. 
Câu 1: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng thời gian:
A. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
B. Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?
A. 17-12-1946	B. 18-12-1946
C. 19-12-1946	D. 22-12-1946
Câu 3: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì?
Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh.
Khoá chặt biên giới Việt – Trung
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện: 
Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.
Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.
Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
Câu 5: Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (..) dưới dây:
 	 	 a. 08 -09-1945 	b. 06-03-1946
 	 c. 21-07-1954	d. 07-05-1954
1. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
2. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
3.. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.
4.. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.
II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
 Câu 1: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với những khó khăn đó như thế nào?
 Câu 2: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Pháp( 1945-1954)
Lớp 9B: 
I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
 í Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng. 
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?
A. 17-12-1946	B. 18-12-1946
C. 19-12-1946	D. 22-12-1946
Câu 2: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì?
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh.
C. Khoá chặt biên giới Việt – Trung
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3: Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện: 
Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.
B. Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.
C. Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
Câu 4: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng thời gian:
A. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
 B. Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
 C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.
Câu 5: Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (..) dưới dây:
 	 a. 28/8/1945 	b. 3/2/1930
 	 c. 7/5/1954	 	d. 27/9/1940
1. Đảng cộng sản Việt nam ra đời
2. Khởi nghĩa Bắc Sơn
3.. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước
4.. Chiến thắng Điện Biên Phủ
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
 Câu 2: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với những khó khăn đó như thế nào?
 Lớp 9C: 
I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
 í Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng. 
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?
A. 17-12-1946	B. 18-12-1946
C. 19-12-1946	D. 22-12-1946
Câu 2: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì?
Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh.
Khoá chặt biên giới Việt – Trung
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng thời gian:
A. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
B. Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.
Câu 4: Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện: 
Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.
Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.
Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
Câu 5: Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (..) dưới dây:
 	 a. 10/1947 	b. 06-03-1946
 	c. 21-07-1954	d. 28/8/1945
1. Cánh mạng tháng Tám thành công trong cả nước
2. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
3.. Chiến dịch Việt Bắc giành thắng lợi
4.. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.
II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
 Câu 1: Trình bày chiến dịch Việt Bắc thu đông Năm 1947?
 Câu 2: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống Pháp( 1945-1954)
Đáp án-Biểu điểm:
Lớp 9A:
I. Trắc nghiệm( 3 điểm)
Câu 1: C - 0,5 điểm
Câu 2: C - 0,5 điểm
Câu 3: D - 0,5 điểm
Câu 4: C - 0,5 điểm
Câu 5: 1 điểm
7/5/1954
21/7/1954
8/9/1945
6/3/1946
II. Tự luận:
Câu 1.( 4 điểm) 
 *Sở dĩ nói nước VN DCCH ngay sau khi thành lập đã ở trong tình thế “ Ngàn cân treo sợi tóc” vì gặp phải những khó khăn sau:
 - Khách quan:
 + Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM.
 + Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
 -Chủ quan:
 +Chính trị: Chính quyền mới thành lập còn nan trẻ
 + Ktế: Bị tàn phá nặng nề
 + Tài chính: trống rỗng, rối loạn
 + VH-XH: Trên 90% dân số mù chữ, tệ nạn XH tràn lan
 * Đảng và chính phủ chủ động đối phó:
 + Bước đầu xây dựng chế độ mới: 
 - Tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước ( 6/1/1946)
 - Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt . Lập ban dự thảo hiến pháp.
 - Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đống nhân dân các cấp
 - 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời để mở rộng khối đoàn kết dân tộc.
 +Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính
 Giải quyết giặc đói:
 - Lập “Hũ gạo tiết kiệm”.
 - Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
 - Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.
 Giải quyết giặc dốt: 
 - Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
 - Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.
 Giải quyết khó khăn về tài chính:
 - Xây dựng “ Quỹ độc lập”. Phát động “ Tuần lễ vàng”.
 - Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN.
 - Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước.
Câu 2: 3 điểm 
Ý nghĩa lịch sử:
 Chấm dứt ách thống trị của TD Pháp trên đất nước ta, Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội
 Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược , góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ trên thế giới
Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
Nguyên nhân thắng lợi:
Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của đảng
 Nhờ có hệ thống dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng ba thư quân
Có sự đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
Lớp 9B:
I. Trắc nghiệm( 3 điểm)
Câu 1: C - 0,5 điểm
Câu 2: D - 0,5 điểm
Câu 3: C - 0,5 điểm
Câu 4: C - 0,5 điểm
Câu 5: 1 điểm
b
d
a
c
II. Tự luận:
Câu 1: 3 điểm 
Ý nghĩa lịch sử:
* Trong nước:
 - Đập tan ách thống trị của thực dân Pháp và Phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến 
 - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do.
* Quốc tế:
 - Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới.
 Nguyên nhân thắng lợi:
 - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất. 
 - Khối đoàn kết dân tộc vững chắc.
 - Có sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch HCM, với đường lối CM đúng đắn, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ k/n từng phần tiến tới tổng k/n trong cả nước.
 - Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
Câu 2: 4 điểm
 *Sở dĩ nói nước VN DCCH ngay sau khi thành lập đã ở trong tình thế “ Ngàn cân treo sợi tóc” vì gặp phải những khó khăn sau:
 - Khách quan:
 + Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM.
 + Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
 -Chủ quan:
 +Chính trị: Chính quyền mới thành lập còn nan trẻ
 + Ktế: Bị tàn phá nặng nề
 + Tài chính: trống rỗng, rối loạn
 + VH-XH: Trên 90% dân số mù chữ, tệ nạn XH tràn lan
 * Đảng và chính phủ chủ động đối phó:
 + Bước đầu xây dựng chế độ mới: 
 - Tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước ( 6/1/1946)
 - Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt . Lập ban dự thảo hiến pháp.
 - Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đống nhân dân các cấp
 - 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời để mở rộng khối đoàn kết dân tộc.
 + Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính
 Giải quyết giặc đói:
 - Lập “Hũ gạo tiết kiệm”.
 - Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
 - Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.
 Giải quyết giặc dốt: 
 - Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
 - Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.
 Giải quyết khó khăn về tài chính:
 - Xây dựng “ Quỹ độc lập”. Phát động “ Tuần lễ vàng”.
 - Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN.
 - Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước.
Lớp 9C:
I. Trắc nghiệm( 3 điểm)
Câu 1: C - 0,5 điểm
Câu 2: D - 0,5 điểm
Câu 3: C - 0,5 điểm
Câu 4: C - 0,5 điểm
Câu 5: 1 điểm
d
C
a
b
II. Tự luận:
Câu 1.( 4 điểm) 
a. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
* Âm mưu địch:
- Tháng 3/1947, của Bô-la-éc làm cao uỷ Pháp ở Đông Dương
-Âm mưu: Đánh nhanh, thắng nhanh
* Thực hiện:
- Ngày 7/10/1947, 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới.
- Cũng sáng 7/10/1947, 1 binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn tiến lên Cao Bằng vòng xuống Bắc Cạn. 
- Ngày 9/10/1947, 1 binh đoàn hỗn hợp từ sông Hồng lên sông Lô " sông Gâm " thị xã Tuyên Quang hình thành gọng kìm phía Tây căn cứ Việt Bắc.
b. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
* Diễn biến:
- Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch.
+ Tại Bắc Cạn, ta phục kích trên con đường Bắc Cạn "chợ Đồn, chợ Mới
+ Ở hướng Đông: Ta thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947)
+ Hướng Tây: Ta thắng nhiều trận tại sông Lô, Đoan Hùng, Khe Lau .
*Kết quả: Chiến dịch giành thắng lợi
Câu 2: 3 điểm 
Ý nghĩa lịch sử:
 Chấm dứt ách thống trị của TD Pháp trên đất nước ta, Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội
 Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược , góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ trên thế giới
Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
Nguyên nhân thắng lợi:
Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của đảng
 Nhờ có hệ thống dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng ba thư quân
Có sự đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA
Ưu điểm: 
Đa số các em hiểu đề, làm tốt các câu hỏi, có nhiểu en đã hiểu sâu sự kiện, sáng tạo trong quá trình làm bài
Phần trắc nghiệm các em làm tương đối tốt, lựa chọn các sự kiện lịch sử chính xác, phù hợp với thời gian diễn ra sự kiện đó. 
Phần tự luận các em đã có nhiều suy nghĩ, làm tương đối tốt các câu hỏi đưa ra.
Nhược điểm:
Các em viết còn sai nhiều chính tả, bài viết cẩu thả, câu từ chưa rõ nghĩa, chưa phân tích sâu được câu hỏi vận dụng.
Một số học sinh còn hiểu sai các sự kiện lịch sử, xuyên tạc lịch sử, không hiểu rõ bản chất của các sự kiện dẫn đến chất lượng bài kiểm tra chưa cao, chưa có nhiều điểm khá, giỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 38.docx