Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền nam thống nhất đất nước (1973 – 1975)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền nam thống nhất đất nước (1973 – 1975)

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: HS nắm được:

 - Những diễn biến chính của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.

 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

 2. Tư tưởng:

 Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của cách mạng.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2014Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 46 - Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền nam thống nhất đất nước (1973 – 1975)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/4/2011.
Ngày giảng 9A: 21/4/2011.
Tiết 46. Bài 30
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 (1973 – 1975). 
	I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức: HS nắm được:
	- Những diễn biến chính của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.
 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
	2. Tư tưởng: 
 Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của cách mạng.
	3. Kỹ năêng: 
 Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; 
	 Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài.
	III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 H?: Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp đinh Pa-ri ?
T.Lời: - Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
- Miền Bắc trở lại hòa bình, khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế, văn hóa và chi viện cho cách mạng miền Nam.
	3. Bài mới: 
* GTB: Cuối năm 1974, đầu 1975 so sánh lực lượng cách mạng có lợi cho ta, Bộ chính trị TƯ Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Vậy diễn biến của chiến dịch này như thế nào ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì ?...
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Tìm hiểu công cuộc giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
 Hoạt động 1.1: Tìm hiểu chủ trương, kế hoạch giải phĩng hồn tồn miền Nam.
 Yêu cầu HS đọc nhanh phần 1 và trả lời câu hỏi:
 H?: Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng ta ?
HS đđọc và trả lời.
 H?: Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của đảng ta?
HS quan sát vào đoạn thứ hai và trả lời.
 GV giảng thêm:
- Sau Hiệp định Pa-ri, quân đội Mĩ , chỗ dựa của chính quyền Sài Gịn đã rút về nước, viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu giảm dần.
- 1972 -1973: 1.614 triệu đô la.
- 1973 -1974: 1.026 triệu đô la.
- 1974 -1975: 701 triệu đô la.
-> Vì vậy có hơn quân, Thiệu vẫn không mạnh, Thiệu thiếu đạn nghiêm trọng, phải kêu gọi binh lính “chiến đấu theo kiểu con nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long của ta, địch không có khả năng lấy lại 1 tỉnh. Cho nên thời cơ Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến.
 Hoạt động 1.2: Tìm hiểu cuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
 Yêu cầu HS đọc nhanh 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:
 H?: Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ta lại mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên?
HS suy nghĩ và trả lời.
 GV giảng: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng sơ hở, vì phán đoán sai lầm hướng tiến công của ta.
GV treo lược đồ.
 H?: Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên trên lược đồ ?
HS trình bày.
GV nhận xét, tường thuật.
GV giảng thêm:
- Từ 1 -> 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kéo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc Tây Nguyên.
- Bất ngờ 2 giờ sáng 10/3/1975 ta dội bão lửa vào Buôn Mê Thuột, địch ở đây khơng thể chống trả nên nhanh chĩng thất bại.
 GV giảng: Vào những ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Nguyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quảng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giữ Đà Nẵng. Quân ủy TW chỉ thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến.
 H?: Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Huế – Đà Nẵng trên lược đồ ?
HS trình bày.
HS khác nhận xét.
 GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế – Đà Nẵng. Cho HS xem H.73 và nhận xét về tinh thần chiến đấu của quân ta trong chiến dịch ?
 GV giảng thêm: Cuộc tấn công Đà Nẵng được Quân ủy TW quyết định ngay sau khi giải phóng Huế (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo bạo” với lực lượng có thể chuyển tới sớm nhất.
- Sáng 28/3/1975 chúng ta bắt đầu đánh Đà Nẵng, 15 giờ ngày 29/3/1975, thành phố Đà Nẵng được giải phóng.
- Sau chiến dịch này, hệ thống phòng ngự của Thiệu ở miền Trung bị sụp đổ hoàn toàn, quân khu I bị xóa sổ, không để cho ngụy rút về tăng cường cho Sài Gịn, đẩy chúng vào thế tuyệt vọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quyết chiến chiến lựơc cuối cùng: chiến dịch HCM lịch sử.
 GV giới thiệu H.71: Bộ chỉ huy chiến dịch HCM Xuân 1975 và giảng thêm:
- Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc, Thiệu chủ quan cho rằng: Phải 2 tháng nữa quân ta mới có thể tiếp tục tiến công. Cho nên, chúng có thời gian, khả năng bảo vệ quân khu III và IV, chúng lập 1 phòng tuyến phòng thủ từ xa: Từ Phan Rang trở vào để che chở cho Sài Gịn.
- Mĩ lập cầu hàng không khẩn cấp chuyên chở vũ khí trang bị cho ngụy quân Sài Gịn.
- Trên cơ sở đánh giá thời cơ chiến lược tổng công kích vào Sài Gòn đã chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” chúng ta đã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng Sài Gịn.
 H?: Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch HCM trên lược đồ ?
HS trình bày.
 GVsử dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch HCM kết hợp giới thiệu H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” .
 GV kết luận: Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2 thập kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ điều hành 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam, chúng đã chi trực tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ USD, nếu tính cả chi phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn), cộng với hơn 1 triệu quân ngụy, dội xuống 2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng chúng vẫn thất bại thảm hại.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
 GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm 4 với yêu cầu:
- Nhĩm chẵn tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
- Nhĩm lẻ tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
( Thời gian: 5 phút )
HS thảo luận.
Đại diện nhĩm báo cáo.
Nhĩm khác nhận xét, bổ xung.
GV treo bảng phụ, kết luận:
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Cuối 1974 " đầu 1975, Bộ Chính trị TƯ Đảng quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975 -1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 -> 24/3/1975).
- 10/3/1975, ta giành thắng lợi lớn tại Buôn Mê Thuột. 
- 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành.
- 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trưởng chiến dịch Tây Nguyên rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung.
- Đoán đúng ý đồ của địch, ta chặn đánh kịch liệt con đường rút lui của địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoảng loạn”.
- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.
b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – 3/4/1975):
- Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, BCT quyết định tiến hành chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
- 21/3/1975,ta đánh vào Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công vào cố đô Huế.
- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.
- Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo bạo” 28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵng.
- 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng.
- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh ven biển miền Trung.
- Sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng, thế trận của Mĩ ngụy ở miền Nam hết sức tồi tệ.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh:
- Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, đến 21/4/1975 ta chiếm được Xuân Lộc.
- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi Sài Gịn.
- 21/4/1975, Thiệu tuyên bố từ chức tổng thống.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gịn.
- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, Sài Gịn giải phóng.
- Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ giải phóng.
IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
1. Ý nghĩa lịch sử:
a. Trong nước:
- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH.
b. Quốc tế:
- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới.
- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng DT trên thế giới.
- Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong những chiến công vĩ đại của TK XX.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
a. Chủ quan:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất.
- Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ.
b. Khách quan:
- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đơng Dương và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.
	4. Củng cố: 
 - Em hãy trình bày về kế hoạch, chiến lược giải phóng hoàn toàn miền của BCT TƯ Đảng ?
 - Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đo ?
 - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước 
( 1954 – 1975)?
	5. Hướng dẫn học bài: 
	- Về nhà học bài nắm được diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 và nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
	- Chuẩn bị bài sau: Chương trình đại phương
	+ Tình hình Lào Cai sau khi tái lập tỉnh ( 1/10/1991 ) ?
	+ Những thành tựu đạt được của nhân dân Lào Cai qua 15 năm tái lập tỉnh ( 1991 - 2005 )?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46.doc