1. Kiến thức:
- Am mưu của thực dân Pháp – đế quốc Mĩ ở Đông dương trong kế hoạch Na va (05/1953).
- Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông – Xuân (1953 – 1954) của ta nhằm phá kế hoạch Na va của Pháp – Mĩ.
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Tuần: 27 - Tiết PPCT:35-36 - Ngày soạn: 08/03/2009. BÀI 9: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 –Ố954) ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Aâm mưu của thực dân Pháp – đế quốc Mĩ ở Đông dương trong kế hoạch Na va (05/1953). - Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông – Xuân (1953 – 1954) của ta nhằm phá kế hoạch Na va của Pháp – Mĩ. - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Kỹ năng: - Biết phân tích, nhận định đánh giá. - Biết sử dụng lược đồ cuộc tiến công chiến lược Đong – Xuân (1953 – 1954). II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan. - Lược đồ cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954). III. Tiến trình dạy và học: 1. Oån định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày hoàn cảnh lịch sử của chiến dịch Thu – Đông 1950? Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc như thế nào? ? Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng ta tháng 2/1951 ? 3. Bài mới: Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1: Hoạt động cá nhân: ? Kế hoạch NA va được Pháp – Mĩ vạch ra như thế nào? ? Kế hoạch Na va được tiến hành như thế nào? ? Aâm mưu của Pháp – Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na va? GV: yêu cầu 1 HS đọc phần chữ nhỏ SGK/119. HĐ2: Hoạt động tập thể: GV: Yêu cầu HS quan sát H52/SGK phóng to. ? Chủ trương, kế hoạch của hội nghị Bộ chính trị? GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK/120. ? Phương châm chiến lược của ta là gì? GV: Sử dụng H53/SGK/122 “Hình thái chiến trường trên các mặt trận Đông – Xuân (1953 – 1954)”. ? Diễn biến? GV treo sơ đồ vị trí tập trung binh lực của địch. - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống 5 vị trí. ? Kết quả? HĐ3: Hoạt động nhóm: ? Vị trí chiến lược của Điên Biên Phủ? ? Aâm mưu của Pháp – Mĩ? GV Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/123. ? Chủ trương và biện pháp đối phó của ta? ? Diễn biến chiến dịch của Điện Biên Phủ? ? Chiến dịch được thực hiện như thế nào? ? Kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)? ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ĐBP? GV: kết luận: Chiến thắng ĐBP đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta, buộc Pháp – Mĩ phải ký hiệp định Giơnevơ. HĐ1: Hoạt động nhóm/ cặp. ? Hoàn cảnh lịch sử? GV: Thiện chí hòa bình của nhân dân ta được thể hiện rõ qua lời tuyên bố của CT.HCM “ nếu chính phủ Pháp tiếp ý muốn đó”. ? Tham gia Hội nghị Giơnevơ gồm có những nước nào tham gia? ? Nội dung cơ bản của hiệp định Giơnevơ? ? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh ở Đông dương? GV: Kết luận chung. HĐ2: Hoạt động tập thể: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK/126; 127. ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP? ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống TDP? F Pháp bị thất bại nặng nề trong nhiều chiến dịch tấn công ta. Pháp đang ở thế bị động. F Thực hiện theo 2 bước: SGK/119. F Nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, xoay chuyển cục diện chiến tranh ĐD, hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. F HS đọc phần chữ nhỏ SGK/119. HS quan sát H52/SGK F “Bộ chính trị TW Đảng họp quyết định chủ trương tác chiến Đông – Xuân (1954 – 1954)”. F Chủ động tấn công địch ở 4 hướng. 1. Tây Bắc 2. Thượng Lào 3. Trung Lào. 4. Tây Lào. F “Tích cự, chủ động, cơ động, linh hoạt”. HS quan sát kết hợp SGK. F Ta mở nhiều chiến dịch ở hầu hết các chiến trường ĐD buộc địch phải phân tán lực lượng ra 5 nơi: 1. Đồng bằng Bắc bộ. 2. Điện Biên Phủ. 3. Xê Nô (Trung Lào). 4. Luông Pha Bang (thượng LÀo). 5. Plây Cu (Tây Nguyên). F Ta làm phá sản bước đầu kế hoạch Na Va của Pháp – Mĩ, buộc quân chủ lực của chúng bị động phân tán, phải giam chân ở miền rừng núi. HS qua sát lược đồ, kết hợp nội dung SGK/124. F Thung lũng rộng lơn à vị trí chiến lược quan trọng. F Xây dựng ĐBP thành cứ điểm mạnh nhất ĐD với lực lượng 16.200 quân, được bố trí làm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu. HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/123. F Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. HS lên bảng trình bày diễn biến trên lược đồ. HS thực hiện qua 3 đợt: (SGK/123). F Quân ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm ĐBP, loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch. F Thắng lợi của ĐBP đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CN đế quốc; tác động mạnh đến tình hình TG; làm “chấn động địa cầu”’ cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng mình. F SGK/124 F HS đọc phần chữ nhỏ SGK/125. F Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, CHDC Trung Hoa và các nước Đông Dương. F Nội dung SGK/126. F Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược ĐD. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn CM XHCN à làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. HS đọc nội dung SGK/126; 127. F Chấm dứt ách thống trị của Pháp gần 1 thế kỷ. Cổ vũ phong trào giải dân tộc của nhân dân thế giới. F Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. LLVT và hậu phương vững chắc. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới và sự liên minh của 3 nước Đông Dương. I. Kế hoạch Nava củ Pháp – Mĩ: - Ngày 7/5/1953, Pháp – Mĩ thỏa thuận thực hiện kế hoạch Nava. - Kế hoạch Nava được tiến hành theo 2 bước: + Bước 1: Giữ thế phòng ngự trên chiến trường Miền Bắc, bình định miền Trung và miền NA Đông dương. + Bước 2: Chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi “kết thúc chiến tranh”. II. Cuộc tiến công chiến lược Đông _ Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch ĐBP: 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông _ Xuân (1953 – 1954): v Chủ trương: - Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ chính trị TW Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến với quyết tâm chủ động đánh địch. v Phương hướng chiến lược: Mở nhiều chiến lược tiến công địch trên các chiến trường Đông Dương. v Kết quả: - Kế hoạch Nava phá sản. - Quân chủ lực của Pháp – Mĩ bị phân tán. 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954). A. Diễn biến: Chiến dịch bắc đầu từ ngày 13/3/1954 à ngày 7/5/1954: + Đợt 1: Quan ta tiến công căn cứ Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2: Quân ta tiêu diệt căn cứ phía Đông phân khu Trung tâm. + Đợt 3: tấn công phân khu Trung tâm và khu Nam. B. Kết quả: - Loại khỏi vòng chiến đấu 16 200 tên địch. - Phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh. - Bắn rơi và cháy 62 máy bay các loại. III. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương 1954: v Nội dung của Hiệp định: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ĐD. - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn ĐD. - Hai bên thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước (7/1956) dưới sự kiểm soát của ủy Ban quốc tế. v Ý nghĩa: - Chấm dứt sự can thiệp củ Pháp – Mĩ vào Việt Nam và ĐD. - Ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước ĐD. - Miền Bắc được giải phóng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): 1. Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt ách thống trị gần 1 thế kỷ của Pháp. - Miền Bắc giải phóng tạo cơ sở để giải phóng cho miền Nam. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Chủ tịch HCM. - Xây dựng LLVT và hậu phương vững chắc. - Có sự liên minh với Lào và Campuchia. - Sự ủng hộ củ nhân dân thế giới. Ø GV: Giới thiệu bài mới: SGV 4. Tổng kết bài: GV: Hệ thống lại kiến thức nội dung bài học thông qua câu hỏi trắc nghiệm: ? Aâm mưu của Pháp – Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava? ? Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông – Xuân (1953 – 1954)? ? Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thuận lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? 5. Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. -------------------- & -------------------- - Tuần: 28 - 29 - Tiết PPCT:38-39-40 - Ngày soạn: 30/03/2009. CHƯƠNG VI VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 – 1975 BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 và Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 CĐ chính trị XH khác nhau. - Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ năm 1954 – 1965. + Miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc, dân chủ nhân dân. + Miền Nam thực hiện CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Những thành tựu của 2 miền đạt được. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH. - Tinh thần đoàn kết giữa 3 nước Đông Dương. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Bản đồ phong trào Đồng Khởi. Sơ đồ, lược đồ SGK phóng to. III. Tiến trình dạy và học: 1. Oån định lớp: Kiểm diện 2. Kiểm tra ... 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1: Hoạt động tập thể: ? Trong việc thực hiện kế hoạch hoạt động Nhà nước 5 năm (1976 – 1980) nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì? ? Hạn chế? HĐ2: Hoạt động cá nhân: ? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985) ? GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam giới thiệu đường biên giới chung giữa nước ta và Campuchia, quần đảo Thổ Chu, quần đảo Phú Quốc. ? Quân và dân ta đã làm gì để bảo vệ biên giới phía Tây – Nam? ? Ý nghĩa? HĐ3: Hoạt động nhóm: ? Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc diễn ra như thế nào? GV: chỉ bản đồ: tuyến biên giới phía Bắc nước ta giáp với TQ, móng cái à lai Châu. 4. Tổng kết bài: GV: Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài cho HS làm bài tập trắc nghiệm. 5. Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS về nhà học bài, xem trước bài mới. F Diện tích gieo trồng tăng, nhiều nhà máy được xây dựng, GTVT được khôi phục. F Nền KT mất cân đối, SX phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân gặp khó khăn. F SGK/172. Công trình thủy điện Hòa Bình, thủy điện Trị An, F SGK/173. F Góp phần chi viện cho phong tràogiải phóng dân tộccủa nhân dân CPC lật đổ CĐ diệt chủng Pôn Pốt F SGK/173. HS: Quan sát kết hợp đọc nội dung SGK/173. HS: Trả lời trắc nghiệm HS ghi nhớ. I. Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985). 1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980). - Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980) do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng đề ra nhằm thực hiện những nhiệm vụ KT – XH: - Thành tựu: + Các cơ sở nông nghiệp, CN, GTVT về cơ bản đã được khôi phục và phát triển. + Cải tạo XHCN được đẩy mạnh. + Văn hóa – giáo dục phát triển. 2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985). - Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985) do ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng đề ra, nhằm thực hiện những nhiệm vụ KT – XH. - Thành tựu: + Sản xuất CN và nông nghiệp tăng. + Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật đã hoàn thành các công trình lớn. + Các hoạt động KH – KT được triển khai. II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975 – 1979). 1. Đấu tranh bảo vệ Tây – Nam. - Cuối tháng 12/1978 tập đoàn Pôn Pốt huy động 19 sư đoàn xe tăng tiến công vào lãnh thổ nước ta. - Với hình thức tự vệ quân dân ta chống trả quyết liệt à với chiến thắng trên ta đã góp phần chi viện đắc lực cho phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân CPC lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt. 2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc: - Sau khi cắt đứt mọi viện trợ kinh tế và kỹ thuật cho Việt Nam, nhà cầm quyền TQ cho quân tấn cống biên giới phía Bắc nước ta. - Quân ta đã đánh trả quyết liệt từ 17/2 – 18/3/1979, bảo vệ vững chắc biên giới phía Bắc của tổ quốc. -------------------- & -------------------- - Tuần: 33 - Tiết PPCT:48 - Ngày soạn: 26/4/2009. BÀI 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (từ 1986 – 2000) ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH. - Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ảnh SGK phóng to. - Tải liệu có liên quan. III. Tiến trình dạy và học: 1. Oån định lớp: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sau hơn 10 đi lên CNXH (1976 – 1985), nhân dân ta đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào và còn có những khó khăn, yếu kém gì? ? Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây – Nam và biên giới phía Bắc nước ta (1975 – 1979) đã diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Trong 15 năm, từ ĐH lần thứ Vi của Đảng (tháng 2/1986) bắt đầu công cuộc đổi mới ở nước ta, nhân dân ta thực hiện ba kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 19990); (1991 – 1995); (1996 – 2000), nhằm xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới đi lên CNXH. Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1: Thào luận nhóm 3 phút. ? CM XHCN ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? ? Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng? ? Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra trong những văn kiện nào? ? Nhân dân ta đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 19990); (1991 – 1995); (1996 – 2000) ? ? Mục tiêu kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) ? HĐ2: Hoạt động cá nhân: ? Ý nghĩa của 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 2000) ? ? Hạn chế? GV: Kết luận chung. HĐ3: Kết luận toàn bài: GV: Hệ thống lại toàn bài. ? Ý nghĩa của những thành tựu kinh tế – văn hóa trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) ? ? Nêu những khó khăn tồn tại về kinh tế – văn hóa sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) ? HĐ4: Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu HS về nhà học bài, xem trước bài mới. HS: Thảo luận nhóm. F SGK/174; 175. F Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu CNXH. F Trong văn kiện các ĐH của Đảng HS: Trao đổi tại chỗ, trả lời trình tự theo SGK. F Tăng trưởng KT, bảo đảm an ninh quốc phòng, cải thiện đời sống nhân dân, F Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, F Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. Một số vấn đề văn hóa XH còn bức xúc và gay gắt chưa được giài quyết. Tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống, I. Đường lối đổi mới của Đảng. - Hoàn cảnh đổi mới. + Trong nước. + Thế giới. - Chủ trương đổi mới: + Thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH. + Đổi mới toàn diện, đồng bộ nghĩa là đổi mới trong tất cả các lĩnh vực. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000). - Thực hiện đường lối đổi mới trong 15 năm, qua 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm: v Kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) nhằm thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. v Kết quả: - Đời sống nhân dân ổn định. - Hàng hóa thị trường dồi dào. - Kinh tế đối ngoại mở rộng. v Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000). - Mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. - Kết quả: + Nền KT khá tăng trưởng. + Kinh tế đối ngoại phát triển. -------------------- & -------------------- - Tuần: 34 - Tiết PPCT:49 - Ngày soạn: 29/4/2009. BÀI 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN ĂNM 2000 ---------- & ---------- I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Quá trình phát triển của lịch dân tộc từ năm 1999 đến nay (2000), qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó. 2. Tư tưởng: - Quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc. - Củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích sự kiện, đặc điểm của từng giai đoạn. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1999 đến nay. III. Tiến trình dạy và học: 1. Oån định lớp: Kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1: Hoạt động tập thể: GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. ? Nêu những điểm chính của giai đoạn 1919 – 1913? ? Những sự kiện chính trong giai đoạn 1930 – 1945? ? Những sự kiện chính trong giai đoạn 1945 – 1954? ? Những sự kiện chính trong giai đoạn 1954 – 1975? ? Giai đoạn 1975 đến nay có những sự kiện chính nào? HĐ2: Hoạt động cá nhân: ? Nguyên nhân thắng lợi? ? Bài học kinh nghiệm? HĐ3: Kết luận toàn bài: GV: Hệ thống lại toàn bài. HĐ4: Hoạt động nối tiếp: HS học bài, ôn tập. HS: Đọc nội dung SGK. F 1919 – 1929 cuộc KT thuộc địa lần 2 đã tác động làm biến đổi tình hình kinh tế Việt Nam. F SGK. F Kháng chiến toàn dân, toàn diện. Chiến thắng ĐBP. F Hai miền đất nước tiến hành 2 chiến lược CM. F Đảng thực hiện đường lối đổi mới. F Sự lãnh đạo tài tình và đường lối đúng đắn của Đảng. F SGK. HS: Trả lời các câu hỏi. I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. 1. Giai đoạn 1919 – 1930: - 1919 – 1929 cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp. - 1930 Sự ra đời của ĐCSVN à sự kiện mở đầu bước ngoặt của CMMN. 2. Giai đoạn 1930 – 1945: - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch HCM, CMMN không ngừng tiến lên qua các giai đoạn 1930 – 1931; 1932 – 1935; 1936 – 1939; 1939 – 1945 dẫn tới cách mạng Tháng Tám thắng lợi. 3. Giai đoạn 1945 – 1954: - Cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện. - Chiến thắng Điện Biên Phủ à giải phóng miền Nam. 4. Giai đoạn 1954 – 1975: Hai miền đất nước tiến hành 2 chiến lược CM khác nhau. à Đại thắng mùa xuân 1975. 5. Giai đoạn 1975 đến nay: - Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, CM gặp nhiều khó khăn. - Đại hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng thực hiện đường lối đổi mới. III. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm. 1. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt với đường lối đúng đắn, sáng suốt của Đảng đã quyết định thắng lợi của CM 2. Bài học kinh nghiệm: - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. - Sự nghiệp CM là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. - Đoàn kết toàn Đảng, toàn dân, dân tộc và quốc tế. - Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Tài liệu đính kèm: