Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 04: Các nước Châu Á

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 04: Các nước Châu Á

/ Kiến thức: Giúp hs:

-Nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau CTTG II.

-Sự ra đời của nước CHND Trung hoa.

-Các g/đ phát triển của nước CHND Trung Hoa từ 1949 đến nay.

2/ Tư tưởng: Giáo dục hs tinh thần quốc tế , đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xd xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh.

3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới và bản đồ Châu Á

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 04: Các nước Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 TIẾT 5	
Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á
 I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức: Giúp hs:
-Nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau CTTG II.
-Sự ra đời của nước CHND Trung hoa.
-Các g/đ phát triển của nước CHND Trung Hoa từ 1949 đến nay.
2/ Tư tưởng: Giáo dục hs tinh thần quốc tế , đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xd xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ thế giới và bản đồ Châu Á
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Châu Á và bản đồ Trung Quốc.
III/ Hoạt động Dạy- Học:
@.Ổn định lớp :
@.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các g/đ phát triển của PTGPDT ở Á, Phi, Mĩ la tinh.
- Đặc điểm của PTGPDT thế giới từ 1945 về sau.
@.Bài mới: Tuỳ theo đối tượng học sinh mà giới thiệu bài mới
 HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 NỘI DUNG
-GV: giới thiệu và sử dụng bản đồ C/Á khái quát: Diện tích, Dân số, Tài nguyên, Tình hình châu Á trước và sau CTTG II.
-HS: Theo dõi sgk.
-Hỏi: Nét nổi bật của châu Á từ sau 1945 ?
-HS: Dựa vào sgk để rút ra nhận định:
 -Hỏi: Nguyên nhân của sự bất ổn là do đâu?
-GV: Liên hệ tình hình thực tế ở Tây Á, ĐNA, VN, Aán Độ
-HS: Đọc sgk
-GV: Giới thiệu sự phát triển nổi bật của Nhật, Hàn Quốc, TQ, Xin ga po, Malaixia, Thái Lan, Aán Độ (nhấn mạnh sự phát triển của Aán Độ).
-Hỏi: Em có nhận xét gì về sự PT kinh tế của Aán Độ ?
-GV: dùng bản đồ giới thiệu về TQ
-HS: DT: 9,5 triệu km2; DS:1,3 tỉ người (2002).
-GV: Trình bày g/đ 1945-1949, lập nước CHND Trung Hoa.
-Hỏi: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHNDTH ?
-HS: +Kết thúc 100 năm nô dịch nước ngoài và hơn 1000 thống trị của c/đ pk.
 +Mở ra kỉ nguyên ĐL, TD
 + Hệ thống XHCN nối liền từ Âu sang Á 
-GV: Trình bày các g/đ phát triển tiếp theo của CMTQ:
 1949-1959:
+ 1949-1952: Khôi phục kinh tế; Cải cách ruộng đất, xây dựng thủy lợi; 1952 tổng sản phẩm tăng 15,8 tỉ NDT so với 1949; XD đường sắt
+ 1953-1957: liên hệ với LX, sự giúp đỡ của LX (về KT)
 . Kết quả:( sgk)
 . Đối ngoại: Tích cực, hoà bình
-Hỏi: Em có nhận xét gì về những thành tựu của TQ?
- HS: Thảo luận :
+ chính sách đúng đắn
+ đóng góp của nhân dân
-GV: Trình bày g/đ 1959-1978, trước tiên là g/đ thực hiện “3 ngọn cờ hồng”
-Hỏi: Mục tiêu của “Ba ngọn cờ hồng” là gì?
-HS: nhanh chóng xd CNXH ( như LX) 
-GV: +Đường lối chung.
 +Đại nhảy vọt: Mao Trạch Đông tuyên bố 1957.
 +Công xã nhân dân.
* Hậu quả: HS đọc sgk. 
-GV: Trình bày về “Đại CM văn hoá vô sản”. 
 *Hậu quả: +Nhiều cán bộ bị tù, bị xử tội . 
 +Đất nước hỗn loạn.
-Hỏi : Em có nhận xét gì về 2 chủ trương trên?
-HS: Thảo luận:
 +Nóng vội, chủ quan (giống LX)
 +Nội bộ mâu thuẫn, thanh trừng lẫn nhau để loại nhau, giành quyền lực.
-HS: Đọc sgk 
-GV: Giới thiệu khái quát công cuộc đổi mới của TQ từ 12/1978
-Hỏi: Những thành tựu trong công cuộc c.cách ở TQ?
-HS: Dựa vào sgk để trả lời (về nhà tự soạn) 
-GV: Mở rộng về KH vũ trụ, phóng vệ tinh Thần Châu V, có thế mạnh trên thế giới; liên hệ hợp tác với VN.
-HS: XemH.7, H.8 sgk.
-GV: TQ là thành viên thường trực của Hội đồng BA LHQ
 -Hỏi: Ý nghĩa của những thành tựu đó của TQ?
 -HS: Vị thế quốc tếá; KT phát triển; Đời sống nhân dân  
I/ Tình hình chung:
-Trước CTTG II, các nước Châu Á đều bị các nước thực dân nô dịch.
-Sau CTTG II, PTGPDT phát triển mạnh.
-Từ cuối những năm 50, nhiều nước Châu Á đã giành được độc lập nhưng sau đó, tình hình Châu Á không ổn định.
-Tuy nhiên, một số nước Châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như: Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Xin-ga-po, Thái Lan 
II/ Trung Quốc:
1/ Sự ra đời của nước Cộng Hoà nhân dân Trung Hoa:
-1/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đới.
- Ý nghĩa: (sgk)
2/ Mười năm đầu dây dựng chế độ mới (1949-1959)
* Nhiệm vụ: (sgk)
* Thành tựu
- Từ 1949-1952: hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
- Từ 1953-1957: hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
* Đối ngoại: 
- Chính sách hoà bình.
- Địa vị quốc tế được nâng lên.
3/ Đất nước trong thời kì biến động (1959-1978)
-Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
-5-1966, thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”
* Hậu quả: (sgk)
- Kinh tế chính trị hỗn loạn.
- Đời sống nhân dân khó khăn.
4/ Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978- nay)
-12/1978, Trung Quốc cải cách (sgk).
- Kết quả:
+ Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
+ GDP tăng trung bình 9,6%.
+ Đời sống nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ với LX, Lào, VN, In đô nê xi a
+ Quan hệ hợp tác với nhiều nước trên TG.
+ Thu hồi Hồng Kông, Ma cao.
@.Củng cố: Nêu các giai đoạn diễn ra ở Trung Quốc từ 1949 – nay:
1949 -1959
1959 -1978
1978 -Nay
@.Dặn dò: 
- Học: Tình hình chung Châu Á, Trung Quốc-ý nghĩa.
- Chuẩn bi: 
+ Tình hình ĐNA trước và sau 1945
+ Sự ra đời của tổ chức ASEAN nêu ý nghĩa của những thành tựu đó khi TQ bước sang thế kỉ XXI.

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU 9 BAI 4.doc