Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần thứ 27

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần thứ 27

- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.

- Gíao viên kiểm tra được sự nhận thức của HS điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.

2. Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.

3. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác

II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra photo.

 

doc 27 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần thứ 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 	Ngày soạn :
Tiết :38	Ngày dạy :
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh kiểm tra lại được sự nắm bắt nhận thức bài học, hệ thống kiến thức sau khi đã học tập, biết xử lí đề, xác định đề và vận dụng được kiến thức đã học.
- Gíao viên kiểm tra được sự nhận thức của HSŠ điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy, bù những kiến thức còn hỏng của HS.
2. Tư tưởng: Giáo dục tính trung thực khi kiểm tra.
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và làm bài chính xác
II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra photo.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra số HS dự kiểm tra và nhắc nhở HS về quy chế kiểm tra.
3 . GV phát đề cho HS ghi tên vào đề, nêu một số cần lưu ý HS khi làm bài.
- GV theo dõi HS khi kiểm tra.
- Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.
A / Ma trận :
B / Đề :
I/. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
 í Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1: Cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân ta nổi dậy giành chính quyền là khoảng thời gian:
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
Sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào nước ta.
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày 19-8-1945.
Câu 2 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ ngày nào?
17-12-1946	b. 18-12-1946
c. 19-12-1946	d. 22-12-1946
Câu 3 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm những mưu đồ gì?
 a. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Thúc đẩy thành lập chính quyền bù nhìn toàn quốc và nhanh chống kết thúc chiến tranh.
Khoá chặt biên giới Việt – Trung
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4 : Chúng ta chủ động mở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, đúng hay sai? 
Câu 5 : Thành công của Cách mạng tháng Tám thành công được đánh dấu bằng sự kiện: 
Ngày 19-8-1945 Hà Nội giành được chính quyền.
Ngày 28-8-1945 cả nước giành được chính quyền.
Ngày 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
 Câu 6 : Điền mốc thời gian thích hợp đã cho vào chỗ khuyết (..) dưới dây:
a. 08 -09-1945 	b. 06-03-1946
c. 21-07-1954	d. 07-05-1954
 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
 Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
.. Tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.
.. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.
II./ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
 Câu 1: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng và nhân dân ta đã đối phó với những khó khăn đó như thế nào?
 Câu 2: Trình bày diễn biến và kết quả chiến dịch Đông xuân và chiến dịch Điện Biên Phủ? 
ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 9
A./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
1 a.	2 c.	3 d.
4 đ	5. c	
6 1d, 2c, 3a, 4b 
B./ TỰ LUẬN : (7 điểm)
1/. Nêu được tình hình nước ta sau ngày 2-9 1945 để thấy được những khó khăn thử thách về quân sự, kinh tế. chính trị, văn hóa-giáo dục. Nêu được những biện pháp khắc phục những khó khăn thử thách trên.
2 ./ Nêu đầy đủ cụ thể diển biến và kết quả cũa chiến cuộc chiến lược Đông Xuân và chiến dịch Đện Biên Phủ .
4 . Củng cố :
 5. Dặn dò: Học sinh về sọan bài 28 tìm hiểu : 
 Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
 chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965). (Phần I)
Tình hình nước ta sau CM tháng 8 1945?
Nêu những thành tựu của ta trong cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế (1954 -1957).
Nêu những thành tựu cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng XHCN ở miền Bắc.
 6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 	Ngày soạn :
 Tiết : 39	Ngày dạy :
CHƯƠNG VI: 
 VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ 
VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM
 (1954 – 1965). 
I . TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐD VÀ MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TE , CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 -1960) .
I. Mục tiêu bài học:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau.
 - Nhiệm vụ của CM miền Bắc và miền Nam trong giai đoạn từ 1954 " 1965; miền Bắc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân, vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN; miền Nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranhchống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3 Giới thiệu bài mới: Sau chiến thắng ĐBP, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH, miền Nam phải sống dưới ách thống trị của bọn Mĩ – Diệm tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc thời kì đầu xây dựng CNXH (1954 -1960) là hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và cải XHCN.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
bs
Hoạt động 1:
­ Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
 HS: Theo những điều khỏan trong Hiệp định, trong thời gian 300 ngày 2 bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và giao chuyển khu vực.
- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh HĐ.
- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan việc ngừng bắn, nhưng trước thái độ kiến quyết của chính phủ và nhân dân ta, ngày 10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi Miền Bắc, một nửa đất nước được giải phóng.
- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, hòng chia cắt lâu dài nước ta, biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
¨ Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành 2 miền.
GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20 vạn nhân dân Thủ đô đã tiến hành cuộc mít tinh tại quảng trường Ba Đình để chào đón Chủ tịch HCM.
GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà Nội chào mừng TW Đảng, Chính phủ và Hồ CT về lại Thủ đô.
GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ VN: (Qủang Trị)Đây là ranh giới quân sự tạm thời 2 miền Nam Bắc.
- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ mới là gì? 
HS: - Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ chống đế quốc, phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến, chuyển sang nhiệm vụ CM XHCN.
 - Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh đờ thi hành đầy đủ Hiệp định Giơnevơ, đòi tự do dân chủ, cải thiện đời sống chống khủng bố đàn áp của địch.
¨ Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây dựng miền Bắc vững mạnh, đấu tranh đòi hòa bình độc lập và dân chủ trong cả nước, tiến tới Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.
Hoạt động 2:
GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954.
Đảng và chính phủ ta có những chu trương gì để đưa kinh tế đất nước thóat khỏi tình trạng khó khăn?
HS: đẩy mạnh cuộc vận động cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, tạo điều kiện đưa MB bước sang giai đọan mới .
- Công cuộc cải cách ruộng đất mang lại kết quả như thế nào? 
 HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956).
 Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân. “Người cày có ruộng” được thực hiện. Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy, trong cải cách ruộng đất chúng ta còn mắc 1 số sai lầm đã kịp thời sửa sai.
¨ Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới. Thắng lợi của cải cách ruộng đất tạo những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vế thương chiến tranh. 
GV giảng thêm: 
Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnh (trung du và đồng bằng).
Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000 nhân khẩu,động đến 1,5 triệu ha r đất.
 í GV cho HS làm việc theo nhóm, tảho luận trong 2 phút, mỗi nhóm trình bày thành tựu của từng nhành kinh tế.
­ Em hãy trình bày những thành tựu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc (1954 "1957)?
 HS đại diện mỗi nhóm bình bày cáy ý chính sau: 
- Nông nghiệp : Nông dân hăng hái khai hoang, sắm thêm trâu bò, nông cụ. Hệ thống nông giang, đê đập được hồi phục. Tổng sản lượng lương thực vượt 1939, nạn đói kinh niên bị đẩy lùi.
 - Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở công nghiệp lớn: mỏ than Hòn Gai, xi măng Hải Phòng... Xây dựng thêm: nhà máy cơ khí Hà Nội, gỗ Cầu Đuống...Cuối 1957, miền Bắc có 97 nhà máy, xí nghiệp do nhà nước quản lí.
- Thủ công nghiệp: Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, bảo đảm nhu cầu tối thiểu cho người lao động. Cuối 1957, số thợ thủ công gấp 2 lần trước chiến tranh (1939).
- Thương nghiệp: Hệ thống mậu dịch và hợp tác xã mở rộng để phục vụ nhân dân. Trao đổi hàng hóa giữa các địa phương phát triển. Ngoại thương dần dần tập trung vào nhà nước.Cuối 1957, miền Bắc có quan hệ ngoại giao với 27 nước.
- Giao thông vận tải: Khôi phục gần 700km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng ngàn km đường ô tô. Xdựng lại và mở rộng nhiều bến cảng. Đường hàng không quốc tế được khai thông.
­ Em hãy nêu rõ ý nghĩa lịch sử của những thành tựu khôi phục kinh tế?
 HS: - Giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống của nhân dân.
- Tạo tiền đề để chúng ta cải tạo XHCN.
- An ninh quốc phòng được giữ vững và củng cố.
GV giảng thêm :
- Đánh giá về thời kì này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:” Trải qua thời gian sau 3 năm, nhân dân ta ở miền Bắc đã ra sức khắc phục khó khăn, lao động sản xuất thu được những thành tích to lớn trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, bước đầu phát triển văn hóa, giảm bớt khó khăn và dần dần cải thiện đời sống cho nhân dân ở cả miền đồng bằng và miền núi. An ninh trật tự được giữ vững, quốc phòng được củng cố”.
- Vì sao Đảng và Nhà nước ta chủ trương cải tạo quan hệ sản xuất trong những năm 1958- 1960? 
HS : Sau 3 năm (1954-1957) hòan thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, nền kinh tế MB tuy có nhiều thay đổi nhưng nền kinh tế cơ bản vẩn là nền kinh tế nông nghiệp phân tán, lạc hậu lao động thủ công, năng suất thấp. Sự chiếm hữu tư nhân về lịêu sản xuất vẫn còn phổ bíên kinh tế cá thế chiếm tỉ lệ lớn.
chủ trương cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế cá th, phát triển thành nền kinh tế quốc doanh làm lực lượng lãnh đạo tòan bộ nề kinh tế quốc dân
­ Em hãy nêu những thành tựu của miền Bắc đã đạt được trong thời kì cải tạo XHCN (1958 – 1960)?
 HS: - Từ 1958 " 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN, theo định hướng XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh vận động những nông dân cá thể, những thợ thủ công, thương nhân ¨ tham gia lao động tập thể trong các hợp tác xã, quốc doanh hoậc công tư hợp doanh.
- Sau 3 năm cải tạo chế độ người bóc lột người xóa bỏ, sản xuất phát triển , đời sống nhân dân được đảm bảo.
GV giảng thêm:
- Đến 11/1960. 86% số hộ nông dân miền Bắc và trên 76 diện tích đã vào Hợp tác xã, trong đó có 12% Hợp tác xã bậc cao.
- Giáo dục:
+ Năm 1960, cứ 100 người dân có 18 người đi học.
+ 1960 so với 1957 HS phổ thông tăng 2 lần, HS chuyên nghiệp tăng 4 lần, sinh vi ... bước đời sống nhân dân.
- Thành tựu:
+ Nông công nghiệp và giao thông vận tải căn bản được khôi phục.
+ Diện tích gieo trồng tăng 2 triệu ha. 
+ Nhiều nhà máy được xây dựng.
+ Đường sắt Bắc Nam được khôi phục, xây dựng mới 1.700 km đường sắt, 3.800km đường bộ.
- Miền Nam:
+ Cải tạo XHCN được đẩy mạnh.
+ Xóa bỏ tư sản mại bản.
+ Phần lớn nông dân đi sâu vào con đường làm ăn tập thể.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp được sắp xếp lại.
+ Văn hóa GD có bước phát triển mới, xóa bỏ văn hóa đồi trụy, GD tăng nhanh.
- Hạn chế:
+ Nền kinh tế còn mất căn đối lớn, sản xuất phát triển chậm.
+ Thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982).
- Nội dung:
+ Khẳng định tiếp tục xây dựng CNXH theo đường lối của đại hội IV, nhưng bắt đầu có điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa cho từng chặng đường.
+ Xác định quá độ tiến lên CNXH ở nước ta trải qua nhiều chặng đường.
+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
+ Phát triển thêm và sắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh, cải tạo XHCN, nhằm cơ bản ổn định tình hình kinh tế – Xã hội.
+ Đáp ứng nhu cầu cấp thiết đời sống nhân dân.
+ Giảm nhẹ sự mất cân đối nghiêm trọng nhất trong kinh tế.
b. Thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 -1985).
- Đất nước có những biến chuuyển đáng kể.
- Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp đã chặn được đà giảm sút.
+ Nông nghiệp tăng 4,9%.
+ Lương thực đạt 17 triệu tấn.
+ Công nghiệp tăng 6,4%/năm.
- Hoàn thành hàng trăm công trình lớn và hàng ngàn công trình nhỏ.
- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác.
- Công trình thủy điện Hòa Bình, Trị An chuẩn bị dưa vào hoạt động.
- Hoạt động khoa học kĩ thuật được triển khai góp phần thúc đẩy sản xuất.
- Hạn chế:
+ Khó khăn yếu kém của thời kì trước chưa khắc phục được, thậm chí một số mặt trầm trọng hơn.
+ Mục tiêu cơ bản là ổn định kinh tế – xã hội chưa được thực hiện .
II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979)
1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
- Sau khi k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi, bọn Pônpốt quay súng bắn lại nhân dân ta.
- Chúng liến tiếp xâm lấn biên giới Tây Nam.
- 22/12/1978, chúng dùng 19 sư đoàn bộ binh, xe tăng đánh chiếm Tây Ninh, mở đầu chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam.
- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, chúng ta đã phản công đánh đuổi bọn Pônpốt khỏi lãnh thổ nước ta.
2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
- TQ là nước láng giềng thân thiện với ta.
- Nhưng từ 1978, TQ liên tiếp khiêu khích ta ở biên giới phía Bắc.
- 17/2/1979, TQ dùng 32 sư đoàn tấn công ta dọc biên giới từ Móng Cái đến Phong Thổ ( Lai Châu).
- Thực hiện quyền tự vệ chính đáng, nhân dân ta đã kiên quyết đánh trả, buộc TQ phải rút hết quân khỏi nước ta 18/3/1979.
4. Củng cố: .Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.
5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 33 tìm hiểu : VN trên dường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
6 . Rút kinh nghiệm :
Tuần : 	Ngày soạn :
Tiết : 49	Ngày dạy 
VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 ( TỪ 1986 ĐẾN 2000)
I. Mục tiêu bài học:
 - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động , công tác, học tập , niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Đại hội lần thứ IV của Đảng và những thành tựu, hạn chế của ta trong kế hoạch 5 năm 1976 – 1980.
3 Giới thiệu bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH .
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
bs
Hoạt động 1:
­ Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?
 HS: Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
Thế giới:
- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
" Đảng chủ trương đổi mới.
­ Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng.
HS: -
GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.
Hoạt động 2:
­ Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).
HS: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức.
+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
­ Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1991 – 1995).
HS: Mục tiêu:
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu:
- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.
GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.
. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm (1996 – 2000).
HS: Mục tiêu:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.
- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
b. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. 
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
GV cho HS xem H.87:Lễ kết nạp VN là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
. Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
. Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?
HS:
GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới.
GV kết luận:
 Tuy chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình đổi mới.Nhưng chúng ta còn không ít khó khăn, yếu kém để đi lên, thoát khỏi đói nghèo, thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
I. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Hoàn cảnh đổi mới:
a. Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
b. Thế giới:
- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
" Đảng chủ trương đổi mới.
2. Đường lối đổi mới:
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung :
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
a. Mục tiêu:
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
b. Thành tựu:
- Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức.
+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
a. Mục tiêu:
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu:
- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.
3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) :
a. Mục tiêu:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.
- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
b. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. 
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
4. Củng cố: Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
6. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docSu 9 tuan 27 35.doc