Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 3 - Tiếng việt : Các phương châm hội thoại

Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn -  Tiết 3 - Tiếng việt : Các phương châm hội thoại

a) Kiến thức

 - Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8.

 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất

 b) Kỹ năng.

 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 3 - Tiếng việt : Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 9- GV Lê Thị Phương- THCS Sốp Cộp
Soạn: 14/8/2011 Dạy: 9A:.../8/2011 
 9B:.../8/2011
	9C:.../8/2011
Tiết 3 - Tiếng Việt : 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1/ MỤC TIÊU: Qua tiết học, HS có thể:
	a) Kiến thức
	- Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8.
	- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
	b) Kỹ năng.
	- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
	c) Thái độ.
	Trân trọng sự giàu có của TV.
2/ CHUẨN BỊ : 
	a) - HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8.
 Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học. 
	b) - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT.
3) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	a) Kiểm tra bài cũ :( 3’)
	? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?
HD: Vai thoại?
 Tác dụng của vai thoại?
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định mà người tham gia giao tiếp phải tuân thủ. Vậy đó là những phương châm nào?
	b) Bài mới :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
-GV gọi HS đọc VD1- SGK
- GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hướng dẫn HS tìm hiểu
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào ?
? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
? Từ việc tìm hiểu 2 VD trên , em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu.
- GV cho HS đọc truyện cười ở VD
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Truyện cười này phê phán điều gì ?
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
- GV hỏi thêm:
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k0 ? Vậy cần tránh thêm điều gì ?
- GV bổ sung :
Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng bằng cách thêm vào các từ: hình như, có lẽ.
- GV: Từ việc tìm hiểu các VD, em có rút ra nhận xét gì về việc giao tiếp ?
- GV cho HS đọc (ghi nhớ 2 ) sau khi đã hệ thống hoá kiến thức.
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại :
 * Bài tập 2 :
- GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu, nội dung bài tập 2
- GV gọi 1 HS lên làm bài tập ở bảng phụ
- GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chính xác.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo bàn để làm bài tập 3 trong SGK
* Bài tập 4 :
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm yêu cầu của bài tập 4: chia 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần.
- GV gọi HS các nhóm nhận xét và đưa ra đáp án chính xác.
* Bài tập 5 :
- Gv tổ chức cho HS tự làm bài tập5. Sau đó gọi đại diện một vài em trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét chung và đưa đáp án chính xác ( tài liệu SGV- 10, 11)
* HS đọc VD1:
* HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời các câu hỏi :
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết
- Cần trả lời rõ một địa điểm cụ thể nào đó: ao làng, bể bơi thành phố
* HS rút ra bài học :
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp; không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* HS đọc và tìm hiểu VD2. Sau đó thảo luận và trả lời các câu hỏi :
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi: "Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả lời:" Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả".
* HS trả lời :
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* HS rút ra nhận xét :
* 1 HS đọc (ghi nhớ: SGK ) 
* HS thảo luận, phát hiện lỗi sai và phát biểu :
a) Thừa cụm từ : nuôi ở nhà
b) Thừa cụm từ : có hai cánh
* HS đọc truyện cười "Quả bí khổng lồ"
* HS trả lời :
- Truyện cười phê phán tính nói khoác.
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực.
* HS suy nghĩ trả lời
- Không
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
* HS rút ra nhận xét :
* HS đọc (ghi nhớ 2 )
* HS quan sát yêu cầu và nội dung của bài tập trên bảng phụ.
* 1 HS lên bảng điền theo yêu cầu của bài tập. Các HS khác quan sát , nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 4
* HS thảo luận theo hai nhóm và cử đại diện trình bày.
* HS hai nhóm nhận xét chéo nhau.
* HS đọc yêu cầu của bài tập 5 và tự làm. Sau đó một vài em trả lời:
I) Phương châm về lượng : (12’)
1) Ví dụ:
a) VD1.
b) VD2.
2) Nhận xét :
Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu.
* Ghi nhớ 1
II) Phương châm về chất : (13’)
1) Ví dụ :
2) Nhận xét:
Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ 2:
III) Luyện tập : (15’)
 * Bài tập 2 :
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
Þ Vi phạm phương châm về chất
* Bài tập 3:
- Vi phạm phương châm về lượng.
- Thừa: “ rồi có.... không ?”.
* Bài tập 4 :
a) Thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chín chắn.
b) Nhằm không lặp nội dung cũ.
Bài 5/11
- Các thành ngữ Þ phương châm về chất.
- Ăn ốc nói mò: nói vô căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.
- Hứa...vượn: hứa mà không thực hiện được.
- Các TN đều chỉ cách nói nội dung không tuân thủ phương châm về chất Þ cần tránh, kỵ không giao tiếp.
* Bài tập 5 :
	c) Củng cố, luyện tập ( 2’)
 ? Khi giao tiếp, như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất ? 
	? Lấy VD có nội dung liên quan đến PCVL và phân tích? 
HỎI THĂM SƯ
Một anh học trò gặp một nhà sư dọc đường, anh thân mật hỏi thăm:
- A đi đà phật! Sư ông khỏe chứ? Được mấy cháu rồi?
Sư đáp:
- Đã tu hành thì làm gì có vợ mà hỏi chuyện mấy con.
- Thế sư ông già có chết không?
- Ai già lại chẳng chết!
- Thế sau này lấy đâu ra sư con?
	d) HD về nhà (1’) 
 	- Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK )
 	- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giao tiếp hàng ngày.
 	- Làm các bài tập còn lại trong (SGK ) và bài tập trong (SBT). Chuẩn bị bài:
Sử dụng một số BPNT trong VB thuyết minh. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 T3.doc