Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần 06

Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần 06

I- Mục đích yêu cầu.

 Học sinh nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.

 Tích hợp với phần Văn, Tập làm văn.

 Rèn luyện kĩ năng giải thích của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.

II- Chuẩn bị

Thầy: Soạn bài, chuẩn bi bảng phụ

 Trò: Xem trước bài

 

doc 113 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Ngữ văn - Tuần 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 29
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Thuật ngữ
I- Mục đích yêu cầu.
	Học sinh nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.
	Tích hợp với phần Văn, Tập làm văn.
	Rèn luyện kĩ năng giải thích của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.
II- Chuẩn bị
Thầy: Soạn bài, chuẩn bi bảng phụ
	Trò: Xem trước bài
III- Lên lớp
Tổ chức.
Kiểm tra.
? Thế nào là trau dồi vốn từ? Nêu các cách trau dồi vốn từ?
Bài mới.
H? Gọi học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. I- Thuật ngữ là gì?
H? Theo em trong hai cách giải thích nước và muối 1. Ví dụ 1.
cách nào giải thích dễ hiểu hơn?
Cách giải thích thứ nhất.
H? Theo em vì sao cách giải thích này dễ hiểu như 
vậy?
Vì nó đã chỉ rõ đặc điểm bên ngoài sự vật dạng 
lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị, xuất xứ ở đâu -> Nhìn 
thấy được.
GV: Đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh 
nghiệm có tính cảm tính.
H? Theo em vì sao cách giải thích thứ hai khó hiểu 
hơn?
Vì những người có kiến thức chuyên môn về hoá 
học mới hiểu được.
GV: Cách giải thích thứ hai thể hiện những đặc tính 
bên trong của sự vật. Những đặc tính này phải qua 
nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học thì 
mới biết được đặc tính của nó. Do đó, nếu không có 
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì 
người tiếp nhận không giải thích được.
Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa 
thông thường.
Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật 
ngữ.
H? Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? - Thuật ngữ là những từ ngữ 
 biểu thị khái niệm khoa học
H? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 2/I/SGK/88. công nghệ.
H? Đọc những định nghĩa sau đây và trả lời câu hỏi 
cho bên dưới?
H? Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn 
nào?
Thạch nhũ: Bộ môn địa lí.
Bazơ: Bộ môn hoá học.
ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn.
Phân số: Bộ môn toán học.
H? Qua việc trả lời câu hỏi, em thấy thuật ngữ được sử - Thuật ngữ thường được
dụng trong những loại văn bản nào? dùng trong các văn bản khoa
 học công nghệ.
GV: Các em cần chú ý từ “thường” ở đây. Như vậy, có 
nghĩa là thuật ngữ đôi khi được dùng trong những loại 
văn bản khác. Chẳng hạn: một bản tin, một phóng sự 
hay một bài bình luận báo chí có thể sử dụng thuật ngữ 
khi đề cập đến những khái niệm có liên quan.
H? hãy nhắc lại thế nào là thuật ngữ, cách sử dụng 
thuật ngữ?
Học sinh nêu phần ghi nhớ SGK/88. II- Đặc điểm của thuật ngữ 
H? Đọc lại hai thuật ngữ ở mục I2 trên bảng phụ? 
H? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ còn có 
nghĩa nào khác không?
Không, chỉ có một nghĩa như đã nêu.
H? Từ nghĩa của thuật ngữ trên, em có thể kết luận như - Về nguyên tắc, trong một
thế nào về đặc điểm của thuật ngữ? lĩnh vực khoa học, công nghệ
 nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ
 biểu thị một khái niệm và 
 ngược lại, mỗi khái niệm chỉ
GV: Thuật ngữ thể hiện rõ ràng, chặt chẽ các khái được biểu thị bằng một thuật
niệm. Tính chính xác đòi hỏi hệ thống thuật ngữ không ngữ.
có hiện tượng đồng âm, đa nghĩa, đồng nghĩa, những 
hiện tượng rất phổ biến đối với những từ ngữ thông 
thường.
Gọi gọc sinh đọc ghi nhớ II2.
H? Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ muối có 
sắc thái biểu cảm?
H? Từ “muối” ở mục a thuộc thuật ngữ hay tư ngữ 
thông thường? Tương tự từ “muối” ở mục b?
Muối ở mục a: Thuật ngữ chỉ khái niệm của muối.
Muối ở mục b: từ ngữ thông thường, chỉ mối quan 
hệ khăng khít giữa tình cảm của con người-> mang 
tính biểu cảm.
H? Vậy theo em, thuật ngữ còn có đặc điểm nào nữa? - Thuật ngữ không có tính biểu
 cảm.
GV: Đây chính là phần ghi nhớ 2 SGK.
Lưu ý cho học sinh tính hệ thống của thuật ngữ. Các 
khái niệm của một ngành chuyên môn có quan hệ mật 
thiết với nhau. Do vậy, các thuật ngữ biểu thị những 
khái niệm này cũng tạo thành một hệ thống chặt chẽ.
VD: II- Luyện tập.
H? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. 1. Bài tập 1/89.
H? Theo em mục đích bài tập này là gì?
Tìm thuật ngữ cho các khái niệm cho sắn và chỉ rõ 
thuật ngữ tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào?
H? Em hãy tìm thuật ngữ?
Lực: là tác dụng (vật lí).
Xâm thực là (Địa lí); Hiện tượng hoá học (Hoá học) 
Trường từ vựng (Ngữ văn); Di chỉ (lịch sử); Thụ phấn 
(Sinh học); Lưu lượng (Địa lí); Trọng lực (Vật lí); Khí 
áp (Địa lí); Đơn chất (Hoá học); Thị tộc phụ hệ (Lịch 
sử); Đường trung trực (Toán học).
 2. Bài tập 2/90.
H? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Từ “ điểm tựa” có thể coi là thuật ngữ vật lí hay 
không?
H? Bằng kiến thức vật lí em hãy nêu khái niệm của 
“điểm tựa”?
Thuật ngữ: Điểm tựa là điểm cố định của một đòn 
bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
H? Theo em hiểu “ điểm tựa” trong đoạn thơ này có 
nghĩa gì?
Điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính, nơi gửi gắm 
niềm tin và hi vọng (vào sự thắng lợi của cuộc kháng 
chiến có sự góp sức của ) ( ví đây như là một điểm 
tựa)-> nên không phải là thuật ngữ.
Bài tập 5
Thuật ngữ “ thị trường” là hiện tượng đồng âm giữa 
thuật ngữ thị trường của kinh tế học và của quang học 
không vi phạm nguyên tắc thuật ngữ- một khái niệm 
thuộc hai lĩnh vực khoa học chứ không phải một lĩnh 
vực.
	* Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc thuật ngữ, đặc điểm của thuật ngữ.
Làm các bài tập còn lại.
* Rút kinh nghiệm.
Tuần 6
Tiết 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trả bài tập làm văn số 1
I- Mục đích yêu cầu.
	Giúp học sinh ôn tập củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh. Đánh giá được những ưu nhược điểm của một bài viết cụ thể về các mặt:
Kiểu bài: Có đúng với văn bản thuyết minh không.
Nội dung: các tri thức có cung cấp cố đầy đủ có khách quan không?
Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không?
II- Chuẩn bị.
	GV: Chấm bài, sửa lỗi sai.
	HS: Xem lại bài và tự sửa lỗi.
III- Lên lớp.
Tổ chức.
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
Bài mới.
H? Gọi học sinh nhắc lại đề?
1. Đề bài: Thuyết minh về chiếc quạt giấy quê em.
H? Xác định thể loại đề bài trên?
Thể loại: Chứng minh.
H? Đối tượng thuyết minh ở đây là gì? Giới hạn đối tượng?
Đối tượng: chiếc quạt giấy quê em.
H? Về mặt hình thức bài làm phải đảm bảo yêu cầu gì?
Sử dụng các phương pháp thuyết minh có đan xen các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
H? Về nội dung thuyết minh phải như thế nào?
Thuyết minh được nguồn gốc, cấu tạo, cách làm của cái quạt.
H? Cho học sinh nhắc lại dàn ý bài văn?
Học sinh làm dàn ý phải đảm bảo theo yêu cầu dàn ý chi tiết kiểm tra tuần 3 tiết 14-15.
2. Nhận xét:
GV nhận xét ưu nhược điểm của học sinh.
Ưu điểm:
+ Các em đã nắm được yêu cầu về kiểu bài thuyết minh về một đồ dùng.
+ Nhiều em rất linh hoạt trong việc kết hợp với biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả làm bài văn sinh động, hấp dẫn.
+ Chữ viết sạch sẽ rõ ràng.
Tồn tại:
+ Một số em thuyết minh sơ sài, chưa vận dụng biện pháp nghệ thuật vào bài làm, có em vận dụng thì gượng ép.
+ Một số em giới thiệu còn thiếu một số phần cơ bản của chiếc quạt.
+ Còn nhiều em trình bày cẩu thả, chưa rõ ràng kết cấu ba phần.
+ Sai lỗi chính tả, lỗi câu rất nhiều.
3. Chữa lỗi sai.
H? Gọi học sinh chữa lỗi sai:
* Lỗi sai chính tả: viết đúng
Lan, tre, lứa - Nan, che, nứa
Dữ cẩn thận - Giữ cẩn thận.
* Lỗi câu: 
3. Đọc bài:
H? Gọi một học sinh làm bài tốt đọc để học sinh khác học và rút ra được kinh nghiệm.
H? Gọi học sinh làm bài kém đọc cho nhận xét những sai sót và tự bổ sung.
* Hướng dẫn về nhà.
Về nhà làm lại đề bài này - đối với những em yếu.
Chuẩn bị bài viết số 2.
Tuần 7
Tiết 31
Ngày soạn:
Ngày dạy:
kiều ở lầu ngưng bích
 Nguyễn Du
I- Mục đích yêu cầu
	Qua hai đoạn trích giúp học sinh cảm nhận được:
Đoạn “Kiều ở ” hiểu được tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát. Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc miêu tả thiên nhiên.
II- Chuẩn bị.
	GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
	HS: Soạn bài theo câu hoi SGK.
III- Lên lớp.
Tổ chức.
Kiểm tra.
? Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Cảnh ngày xuân”? nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ ấy?
Bài mới.
H? Yêu cầu đọc: Giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, nhấn I- Đọc, giải thích từ khó.
mạnh những từ ngữ miêu tả cảnh, miêu tả tâm trạng. 1. Đọc.
GV đọc mẫu- luyện đọc.
H? Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. 2. Giải thích từ khó.
H? Em chia văn bản này ra làm mấy phần? 3. Bố cục văn bản.
Đoạn 1: Sáu dòng thơ đầu
Đoạn 2: Tám dòng thơ tiếp theo.
Đoạn 3: Tám dòng thơ cuối.
H? Theo em vì sao có thể tách đoạn như thế?
Vì mỗi đoạn diễn tả một nội dung trọn vẹn.
+ Đoạn 1:Cảnh trước lầu Ngưng Bích.
+ Đoạn 2: Lòng thương nhớ cha mẹ và chàng Kim của 
Kiều.
+ Đoạn 3: Nỗi buồn của Kiều.
GV:Có thể chia làm hai phần: Phần 1: 6 câu đầu
 Phần 2: Còn lại: Tâm
 trạng của Kiều.
H? Trong đoạn văn này được miêu tả ở phương diện 
nào?
Miêu tả ở phương diện nội tâm
H?Vậy phương thức biểu đạt chính của văn bản này là 
gì?
Phương thức biểu cảm.
GV: Toàn văn bản là tâm trạng Thuý Kiều trong những II- Tìm hiểu văn bản
ngày bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. 1. Cảnh trước lầu Ngưng 
H? Đọc 6 câu thơ đầu. Bích.
H? Dưới con mắt của Kiều thiên nhiên trước lầu Ngưng 
Bích hiện lên như thế nào?
Bầu trời: vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung.
Mặt đất: Bốn bề bát ngát, cát vàng, bụi hồng.
H? Qua những hình ảnh thơ em hãy hình dung và miêu
tả lại cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích?
H? Qua cách miêu tả em có nhận xét gì về cảnh thiên - Cảnh thiên nhiên đẹp, nên 
nhiên trước lầu Ngưng Bích? thơ, mênh mông nhưng hoang
 vắng không một bóng người.
GV: Cảnh đối lập với nàng: rộng lớn- nhỏ bé 
Hoà hợp: vắng vẻ- cô đơn.
H? Trước cảnh thiên nhên đó Kiều có tâm trạng như 
thế nào?
Bẽ bàng đèn khuya-> Tâm trạng buồn tủi, bẽ 
bàng, cô đơn, ngổn ngang, sầu thương, vô duyên trước 
cảnh đẹp.
H? Vì sao Kiều có tâm trạng đó?
H? Đọc đoạn thơ em có nhận xét gì về cách viết của 
tác giả?
Tác giả ngắt câu thơ thành từng cặp đối xứng
Vẻ non xa/ tấm trăng gần
H? Cách ngắt nhịp đối xứng trong các câu thơ có tác 
dụng gì?
Góp phần diễn tả tâm trạng ngổn ngang, bề bộn của 
Kiều.
H? Qua phân tích em hiểu gì tâm trạng của Kiều thể - Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, 
hiện qua đoạn thơ? ngổn ngang trăm mối
Cho học sinh đọc” Tưởng ngườiđến hết. 2. Tâm trạng của nàng Kiều
H? Ngồi một mình dưới trăng Kiều nhớ đến ai?
Nhớ Kim Trọng- nhớ cha mẹ.
H? Nỗi nhớ chàng Kim được diễn tả như thế nào?
Tưởng người dưới nguyệt chín đồng.
H? Nhớ chàng Kim nàng nhớ tới những kỉ niệm gì?
Nhớ chàng Kim , nhớ về những lời thề nguyền
Nhớ thương Kim Trọng đang chờ mong ngày gặp 
lại.
H? Thương chàng Kim, nàng lại tự giãi bày tâm trạng 
qua những hình ảnh nào?
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son..cho phai.
H? Qua những lời tự giãi bày em hiểu gì về tâm trạng 
của Kiều?
Nàng xót thương cho tình cảnh bơ vơ, trơ trọi nơi 
góc bể.
Nàng tự thú nhận không bao giờ quên được hình 
ản ...  của ai trong truyện? - Ông Ba là người đồng chí, 
H? Sự trùng lặp ấy giúp em hiểu gì về ông Ba? đồng đội thuỷ chung, muốn
 thay ông Sáu bù đắp những
Em đã học tập được gì về cách kể chuyện, cách xây mất mát về tình cảm cho Thu.
dựng tình huống, xây dựng tính cách nhân vật của tác 
giả? IV- Tổng kết
Kể chuyện hấp dẫn mang tính khách quan, cách 1. Nghệ thuật
miêu tả sinh động.
Ngôn ngữ đậm chất trữ tình, mang màu sắc Nam Bộ.
Truyện có những tình huống bất ngờ thú vị, khai 
thác hợp lí tâm lí nhân vật.
H? Với những thành công về nghệ thuật ấy, câu chuyện 2. Nội dung.
kể lại chuyện gì?
- Câu chuyện kể về cha con ông Sáu và chiếc lược ngà.
H? Từ câu chuyện, tác giả muốn phản ánh điều gì?
Ca ngợi tình cha con sâu nặng, tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng cao đẹp trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
GV: Truyện còn phê phán, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã gây ra bao cảnh con mất cha, vợ mất chồng.
V- Luyện tập
1. Bài tập 
H? Em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Chiếc lược ngà” của tác phẩm?
Thể hiện ước mơ trẻ thơ của bé Thu.
Biểu tượng của tình yêu nhớ con của ông Sáu.
Biểu hiện tình đồng chí, đồng đội.
Kỉ vật thiêng liêng của tình cảm cha con.
Là cầu nối giữa các nhân vật.
* Hướng dẫn về nhà.
Tóm tắt truyện, phân tích vai trò cái ‘thẹo’ trong đoạn truyện.
Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Thu, ông Sáu.
* Rút kinh nghiệm.
Tuần 15
Tiết 73
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập tiếng việt
I-Mục đích yêu cầu
	Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức về phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp, xưng hô trong hội thoại.
	Tích hợp với các văn bản Văn và bài tập Tập làm văn đã học.
	Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về sử dụng các phương châm hội thoại, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong khi nói và viết.
II- Chuẩn bị
	Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án.
	Trò: Ôn lại kiến thức
III-Lên lớp.
Tổ chức
Kiểm tra: kết hợp trong giờ.
Bài mới.
I- Ôn lí thuyết
1. Các phương châm hội thoại.
H? Em hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học?
Phương châm về lượng
Phương châm về chất.
Phương châm quan hệ.
Phương châm lịch sự.
Phương châm cách thức.
H? Thế nào là phương châm về lượng, về chất?
Phương châm về lượng: Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu không thừa.
Phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng và không có bằng chứng xác thực.
H? Mỗi phương châm về lượng, chất em hãy lấy 2 ví dụ, một trường hợp sử dụng đúng, một trường hợp sử dụng sai, hãy chỉ rõ?
Phương châm về lượng:
A:- Anh ăn cơm chưa?
B 1 - Tôi đã ăn rồi (đúng phương châm về lượng).
B 2- Từ lúc tôi mặc chiếc áo hàng hiệu, tôi vẫn chưa ăn cơm. (sai).
Phương châm về chất.
+ Con bò to bằng con trâu (đúng phương châm về chất).
+ Con bò to bằng con voi (sai).
H? Phương châm cách thức, phương châm quan hệ, lịch sự như thế nào?
Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
Phương châm cách thức: Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
H? Tìm ví dụ cho 3 phương châm trên và phân tích?
Phương châm quan hệ:
Hỏi: Anh đi đâu đấy?
Trả lời: Tôi đi bơi (đúng)
 Con mèo đen nhà tôi bị chết (sai).
Phương châm cách thức:
+ Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không? (đúng).
+ Con có thích ăn quả táo mà mẹ để trên bàn không? (sai).
Phương châm lịch sự:
+ Anh làm ơn cho tôi hỏi đường ra quốc lộ 1 đi lối nào ạ?
+ Bác cứ đi thẳng khoảng một trăm mét rồi rẽ phải là tới ạ? (đúng).
+ Đi thẳng 100 mét là tới (sai).
2. Xưng hô trong hội thoại.
H? Khi tham gia hội thoại người tham gia hội thoại phải đảm bảo yêu cầu gì khi xưng hô? Ví dụ?
Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
Ví dụ: 
Đối với người trên: Bác- cháu, anh, chị- em.
Đối với bạn bè: bạn- tớ, cậu- tớ.
Đối với trường hợp buổi hội nghị trong lớp: bạn- tôi, các bạn- chúng tôi.
3. Cách dẫn trực tiếp, cách dãn gián tiếp.
Có hai cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật.
+ Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên vẹn lời nói hay ý nghĩ của một người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn gián tiếp: lời nói hay ỹ nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp không đặt trong ngoặc kép.
H? Lấy ví dụ cách dẫn trực tiếp của một trong những tác phẩm đã học và chuyển thành cách dẫn gián tiếp?
Bao nhiêu nỗi mong chờ được gặp con, mới nhìn thấy con thôi ông Sáu đã kêu to “Thu con”.
Bao nhiêu nỗi mong chờ mong được gặp con, mới nhìn thấy con ông Sáu đã kêu to gọi tên con.
II-Luyện tập
Bài tập 1: Hãy tìm một số tình huống giao tiếp mà người tham gia không tuân thủ các phương châm hội thoại và chỉ rõ mục đích không tuân thủ?
H? Muốn làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì?
Người vô ý, vụng về thiếu văn hoá.
Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác hoặc yêu cầu khác quan trọng hơn.
Người nói muốn gây sự chú ý.
H? Căn cứ vào đó em hãy tìm?
VD 1: Trong giờ vật lí, Thầy giáo hỏi một học sinh đang nhìn ra cửa sổ:
Em cho thầy biết sóng là gì?
Thưa thầy “sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
Bài tập 2: Trong Tiếng Việt, xưng hô thường tuân thủ theo yêu cầu “xưng khiêm, hô tôn”. Em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ.
“ Xưng khiêm hô tôn” thuộc loại từ thuần Việt hay Hán Việt?
Từ hán Việt.
H? Em hiểu 2 cụm từ trên ntn?
Khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường là “xưng khiêm” và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là “hô tôn’.
H? Lấy ví dụ?
Bạn bè xưa xưng “tiểu đệ” gọi người khác là “đại ca”.
Bài tập 3: Đọc đoạn trích “Vua Quang Trung  dẹp tan”.
Em hãy chuyển đối thoại trong đoạn trích này thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
Gọi học sinh làm và nhận xét.
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh bị dẹp tan.
Nhận xét: “tôi” chuyển thành người kể gọi “nhà Vua”, vua QT ( ngôi 3).
* Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại hệ thống các phương châm
ôn các bài tiếng Việt đã được học.
* Rút kinh nghiệm
Tuần 15
Tiết 74
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra tiếng việt
I-Mục đích yêu cầu
	Qua tiết kiểm tra giúp học sinh củng cố lại hệ thống kiến thức tiếng Việt đã được học.
	Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiếp xã hội.
	Giáo dục học sinh sử dụng thành thạo hệ thống kiến thức Tiếng Việt đã được học.
II- Chuẩn bị
	Thầy: Nghiên cứu ra đề
	Trò: Ôn tập
III- Lên lớp
Tổ chức
Kiểm tra
Đề bài: 
Câu 1: Thế nào là phép tu từ ẩn dụ, phép tu từ so sánh? Lấy ví dụ?
Câu 2: Phân tích tác dụng của từ láy trong đoạn thơ sau:
“ Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình”
 (Nguyễn Duy- ánh trăng)
Câu 3: Cho biết cách nói nào trong số những cách nói sau có sử dụng phép nói quá: Một tấc lên trời, chưa ăn đã hết, cười vỡ bụng, sợ vã mồ hôi, tiếc đứt ruột.
Câu 4: Câu thơ: “ Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh 
 Hỏi quê rằng: huyện Lâm Thanh cũng gần”
Trong câu trả lời trên của MGS vi phạm phương châm hội thoại nào? Tại sao? Tác giả sử dụng cách dẫn nào?
Yêu cầu và đáp án.
Câu 1: (2 đ)
ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự vệc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vẻ, càng cay trong lòng.
Câu 2(3đ)
Các từ láy: vành vạnh- thể hiện trăng tròn đầy, nguyên vẹn.
Phăng phắc- im lặng tuyệt đối
Tác dụng: Trăng vẫn tròn đầy nguyên vẹn không thay đổi sau thời gian gặp lại thế mà cứ vô tình, trăng càng im lặng bao nhiêu thì làm cho con người tự trách vấn mình bấy nhiêu.
Câu 3 (2đ)
Các phép tu từ nói quá: một tấc tới trời, chưa ăn đã hết, cười vỡ bụng, tiếc đứt ruột.
Câu 4: (3đ)
Câu trả lời của MGS đã vi phạm phương châm hội thoại lịch sự vì khi đến nhà gái được hỏi thăm lai lịch sự thì trả lời cộc lốc thiếu sự tôn trọng
Sử dụng cách dẫn trực tiếp lời nhân vật MGS được để trong ngoặ kép.
Hết giờ thu bài, hướng dẫn về nhà
Ôn lại hệ thống kiến thức TV từ lớp 6- 9
* Rút kinh nghiệm
Tuần 15
Tiết 75
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
I- Mục đích yêu cầu
	Trên cơ sở hướng dẫn ôn tập qua bài kiểm tra giúp học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học, làm tốt bài kiểm tra tại lớp.
	Qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu.
II- Chuẩn bị
	Thầy: Nghiên cứu ra đề
	Trò: Ôn bài
III- Lên lớp
Tổ chức
Kiểm tra
Câu 1: Em hãy kể tên các tác phẩm thơ, truyện hiện đại (chỉ rõ tên tác giả) trong sách ngữ văn 9 tập 1
Câu 2: Tóm tắt truyện “Làng”- Kim Lân
Câu 3: Nêu cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong truyện “Chiếc lược Ngà” –Nguyễn Quang Sáng
Yêu cầu biểu điểm
Câu 1: 
Đồng chí- Chính Hữu
Bài thơ tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật.
Đoàn thuyền đánh cá -Huy Cận
Bếp lửa- Bằng Việt
Khúc hát ru những em bé ngủ trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm
ánh trăng- Nguyễn Duy.
Làng- Kim Lân
Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long
Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng.
Câu 2: Tóm tắt truyện Làng:
ở nơi tản cư ông Hai lúc nào cũng nhớ tới làng.
Từ phòng thông tin ra, ông gặp những người tản cư ông được biết làng ông theo Tây.
Ông Hai đau khổ, dằn vặt, lo sợ, nhục nhã là người làng theo giặc.
Gia đình ồn có lệnh bị đuổi khỏi nơi tản cư, nhà ông rơi vào cảnh bế tắc.
Ông Hai chỉ còn biết tâm sự cùng con để vơi đi nỗi buồn và thể hiện tình yêu làng, kháng chiến.
Khi có tin cải chính làng ông không theo Tây, ông sung sướng đi khắp xóm làng khoe nhà mình bị giặc đốt.
Câu 3: (Thay đổi) Cảm nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “ Đồng chí” - Chính Hữu?
Người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu là những người nông dân ra đi từ những miền quê nghèo lam lũ. Họ gặp nhau nơi chiến hào, gắn bó, sẻ chia gian khổ, niềm vui với đồng đội bởi họ cùng chung cảnh ngộ, cùng chung nhiệm vụ. Đặc biệt là cùng chung lí tưởng chiến đấu trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp.
(trong quá trình cảm nhận cần đưa được dẫn chứng)	
D- Củng cố
Hết giờ thu bài, về nhà chấm
Nhận xét thái độ, ý thức làm bài.
* Hướng dẫn về nhà
Soạn văn bản “Cố hương”
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_ngu_van_lop_9_T613.doc