Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 31 - Tiết 153: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 31 - Tiết 153: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS: Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp (kiểu câu phân loại theo mục đích nói). Việc hệ thống hoá về các kiểu câu này gồm có hai việc:

 - Hệ thống hoá các kiến thức về những dấu hiệu hình thức giúp phân biệt các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến.

 - Tổng kết về các chức năng và cách sử dụng trực tiếp và gián tiếp của các kiểu câu đó.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 31 - Tiết 153: Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 153 
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (Tiếp theo) 
E/ KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
	 Giúp HS: Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp (kiểu câu phân loại theo mục đích nói). Việc hệ thống hoá về các kiểu câu này gồm có hai việc: 
	- Hệ thống hoá các kiến thức về những dấu hiệu hình thức giúp phân biệt các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến. 
	- Tổng kết về các chức năng và cách sử dụng trực tiếp và gián tiếp của các kiểu câu đó. 
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các thành phần chính và thành phần phụ của câu? 
- Trạng ngữ, khởi ngữ, chủ ngữ, vị ngữ (động từ, tính từ, phụ ngữ). 
? Thành phần biệt lập gồm có những thành phần gì? 
-Thành phần tình thái, cảm thán, gọi-đáp, phụ chú. 
? Câu đơn gồm có loại nào? 
- Câu đơn chủ vị. 
- Câu đơn đặc biệt. 
? Thế nào là câu ghép? 
? Đổi một câu chủ động thành câu bị động? 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Cho HS mở sách trang 177. 
? Có mấy kiểu câu trong mục đích giao tiếp? 
 4 kiểu. 
1/ Cho HS đọc điểm 1: 
? Thế nào là câu nghi vấn? 
 Câu nghi vấn là câu có hình thức nghi vấn, có chức năng chính là dùng để hỏi. 
? Xác định câu nghi vấn? 
? Cho biết mục đích của câu nghi vấn? 
? Căn cứ vào dấu hiệu nào để nhận biết đây là câu nghi vấn? 
 Từ ngữ, dấu câu. 
? Ngoài ra, còn có những từ ngữ nghi vấn nào được dùng trong câu nghi vấn? 
 Ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, không, hay là 
* Thảo luận: Nhận xét, so sánh về chức năng, dấu câu của câu nghi vấn 2. 3 điểm 1. 
? Cho biết chức năng, dấu câu của câu nghi vấn? 
 Câu nghi vấn dùng đúng chức năng là để hỏi là dấu chấm hỏi (?) – còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm xúc, đe doạ thì dùng dấu chấm, dấu chấm than. (!) 
2/ Cho HS đọc điểm 2: 
? Câu nào là câu cầu khiến? 
? Hai câu này dùng nhằm mục đích gì? 
? Từ ngữ nào trong câu giúp ta biết đây là câu cầu khiến? 
? Trong câu cầu khiến, còn dùng những từ ngữ cầu khiến nào không? 
? Ngoài cách dùng từ ngữ cầu khiến, còn dùng cách nào để thể hiện câu cầu khiến? 
- ngữ điệu cầu khiến. 
- dấu câu. 
? Cho biết sự khác nhau trong cách dùng dấu chấm và dấu chấm than trong câu cầu khiến? 
- Dấu chấm: ý cầu khiến nhẹ hơn. 
- Dấu chấm than: ý cầu khiến mạnh hơn. 
? So sánh xem hai câu: 
 + Đừng có đi đâu đấy
và 	 ý cầu khiến nào nhấn mạnh hơn? 
 + Đừng có đi. 
 Câu ngắn hơn, ý nhấn mạnh. 
? Như vậy, căn cứ vào mục đích, từ ngữ, ngữ điệu các em hiểu thế nào là câu cầu khiến? 
 Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ đi, thôi, nào hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo 
3/ Cho HS đọc điểm 3: 
? Cho biết có mấy kiểu câu hội thoại trong đoạn trích? Đọc ra. Câu nào là câu em bé đề nghị anh Sáu vào ăn cơm? 
 Xác định kiểu câu. 
4/ Cho HS đọc điểm 4 – Thảo luận: 
? Trong các câu này, câu 4 em bé nói với mẹ. Xác định kiểu câu? Nêu đặc điểm giúp em xác định được kiểu câu? 
? Chức năng của các câu này? 
 Thông báo một sự việc. 
? Như vậy, câu trần thuật là kiểu câu như thế nào so với những kiểu câu khác? 
 Câu trần thuật là câu không có những dấu hiệu, hình thức của những kiểu câu khác (như câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) thường dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả. 
 Ngoài chức năng chính, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc Dấu câu: chấm, chấm than. (!) 
5/ Cho HS đọc điểm 5: phần đoạn trích. 
? Cho biết câu”Sao mày cứng đầu quá vậy, hả? ” thuộc kiểu câu gì về hình thức? 
? Anh Sáu dùng câu này để hỏi hay nêu cảm xúc? 
? Câu nào tác giả bênh vực cho sự lựa chọn đó? 
6/ Cho HS đọc điểm 6: 
? 2 câu:”Nếu cô còn làm ồn, chúng tôi buộc phải có biện pháp. – Mẹ ơi, không cho người ta ngủ nữa sao? ” có hình thức của kiểu câu gì. Nêu mục đích của câu? 
? Trong câu cảm thán, có dùng từ ngữ cảm thán gì và dấu câu được dùng là dấu câu gì? 
? Cho biết em hiểu câu cảm thán là câu như thế nào? 
 Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, thay, biết nao, xiết bao, biết chừng nào dùng bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày và ngôn ngữ văn chương. Dấu chấm than (!) 
* Thảo luận: 
? Trong 4 kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến kiểu câu nào thường được sử dụng nhiều nhất. Tại sao? 
 Câu trần thuật vì dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả- còn dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, biểu lộ cảm xúc, tình cảm. 
7/ Cho HS đọc điểm 7: Điền vào chỗ trống: Mỗi tổ 2 HS. 
- Cho HS nhận xét. 
? Dựa vào đích vốn có của kiểu câu, cho biết kiểu câu nào ngoài chức năng chính còn có chức năng khác? 
 Nghi vấn, trần thuật. 
? Nhìn lại vd 1.2 và vd 3. Cho biết câu nghi vấn nào dễ nhận biết. Câu nghi vấn nào khó nhận biết hơn. Tại sao? 
 Câu có dấu hiệu hình thức và chức năng đúng kiểu câu Þ Cách dùng trực tiếp. 
 Câu có dấu hiệu hình thức khác, hoặc chức năng khác với đích vốn có của kiểu câu 
Þ Cách dùng gián tiếp. 
- HS cho vd – Như vậy 1 kiểu câu nghi vấn có thể dùng để hỏi hoặc nêu cảm xúc, khẳng định ta thấy các kiểu câu được sử dụng rất linh hoạt, đa dạng, tinh tế. 
? Cho biết chương trình lớp 9, các em đã học những kiểu văn bản nào? 
 Tự sự, thuyết minh, bình luận, hành chính. 
? Các kiểu câu này thường được sử dụng nhiều trong kiểu văn bản nào? Tác dụng của các câu hội thoại? 
 Văn bản tự sự cho bài văn, đoạn văn cụ thể, sinh động, thể hiện được mục đích gián tiếp của người viết. 
? Trang 130 đọc đoạn” Nhĩ tập trung rồi về” Có mấy câu hội thoại (4câu). Xác định kiểu câu. 
E. Kiểu câu thích ứng với các mục đích giao tiếp: 
1/ Câu nghi vấn: 
- Ba con, sao con không nhận? 
- Sao con biết là không phải? 
Þ Câu nghi vấn dùng để hỏi. 
2/ Câu cầu khiến: 
- Đừng có đi đâu đấy. 
Þ Dùng để ra lệnh cho đứa con. 
3/ Cầu trần thuật: 
- Vô ăn cơm! 
Þ Đề nghị. 
- Con kêu rồi mà người ta không nghe. 
4/ Câu cảm thán: 
- Sao mày cứng đầu quá vậy hả? 
Þ bộc lộ cảm xúc. 
* Bài tập 7: Điền từ: 
 Kiểu câu
Hình thức
Đích vốn có của từng kiểu câu
Dấu câu
Từ ngữ
1. Câu nghi vấn
-Dấu chấm hỏi (?) 
- Ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, không, hay là 
 - Câu nghi vấn dùng đúng chức năng là để hỏi– còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm xúc, đe doạ 
2. Câu cầu khiến
-Dấu chấm (. ) 
-Dấu chấm than (!) 
- Hãy, đừng, chớ đi, thôi, nào hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo 
 - Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo 
3. Câu cảm thán
-Dấu chấm than (!) 
- Ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào 
 - Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. 
4. Câu trần thuật
-Dấu chấm (. ) 
-Dấu chấm than (!) 
-Không có dấu hiệu hình thức của những kiểu câu khác. 
 - Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu 
tả- còn dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, biểu lộ cảm xúc, tình cảm. 
* Bài tập: 
Bạn hãy làm bài đi! (cầu khiến) 
Bạn đang làm bài à? (nghi vấn) 
Bạn Lan đang làm bài tập toán (trần thuật) 
Ồ, Lan đã giải xong bài toán (cảm thán) 
* Bài tập 6 / 179. Bài tập 8 / 180. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc31-153_TONG KET NGU PHAP.doc