Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 33

Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 33

I.Mục tiêu :

Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về long yêu thương con người.

II.Kiến thức chuẩn:

1.Kiến thức:

Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.

 

doc 14 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANVL9T33 TIẾT:151 – 155
NS:09/04 ND:11 – 16/04
TIẾT: 151 - 152
BỐ CỦA XI MÔNG
I.Mục tiêu :
Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về long yêu thương con người.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng của nhân vật trong một văn bản tự sự.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 -Hãy tóm tắt đôi nét về tác giả Đi-phô?
 -Hãy tóm tắt nội dung và nghệ thuật của truyện Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang?
-Giới thiệu bài:Hai Tiết hoc giới thiệu đến chúng ta hình ảnh ba nhân vật và diển biến tâm trạng của các nhân vật ấy ( Xi- mông, Phi- líp, Blăng –sốt ).
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc phần chú thích để tìm hiểu tác giả, tác phẩm?
-GV gọi HS đọc văn bản và lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý.
H:Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn, ý chính của mỗi đoạn?
H.Phân tích chủ đề của văn bản?
- Hoạt động 03 Phân tìch:
H:Tại sao Xi-mông ra bờ sông? Để làm gì?
H:Nguyên nhân nào làm cho Xi- mông buồn?
H:Diễn biến tâm trạng của em được tác giả miêu tả như thế nào?
H:Em có nhận xét gì về Xi-mông?
H:Tác giả giới thiệu chị Blăng-sốt bằng cách nào? Chỉ ra những chi tiết giới thiệu này?
H:Qua lời giới thiệu, em hiểu nhân vật này là người phụ nư’như thế nào?
H:Khi bác Philip dắt Xi-mông về nhà, trước nổi đau của con và người đàn ông xa lạ chị Blăng-sốt đã có những hành động nào? Em hiểu vì sao chị ta có những biểu hiện ấy?
H:Qua chi tiết miêu tả em hình dung bác Phi lip là người như thế nào?
H:Trước khi đưa Xi-mông về nhà bác đã nghĩ gì về chịBlăng- sốt. Suy nghĩ ấy có còn tồn tại khi bác gặp chị Blăng –sốt không?
H:Qua thái độ và lời nói của bác, em nhận xét bác thợ rèn này là người thế nào?
H.Phân tích những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
Hoạt động 04 Ý nghĩa văn bản:
-Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học:
- Kể tóm tắt câu chuyện.
- Phân tích diễn biến tâm trạng và phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã học.
- Chuẩn bị các tữ liệu về tác giả, về văn bản “Con chó Bấc”, tuần sau chúng ta học.
-Hướng dẫn HS củng cố và dặn dò:
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc chú thích, 
II.Chuẩn bị:tìm hiểu từ khó
-Tìm hiểu tác giả và tác phẩm
-Các nhóm thay nhau đọc văn bản
-Thảo luận các yêu cầu của GV đặt ra.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+Nhận xét về nhân vật Xi mông.
-Phân tích nhân vật Blăng -sốt
-Phân tích nhân vật Phi-líp
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
-Các nhóm thảo luận tổng kết bài
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
- Tìm hiểu chung:
 1/Tác giả:
 Guy đơ Mô-pa-xăng ( 1850 – 1893) là nhà văn Pháp. Ông đã sáng tác khối lượng tác phẩm lớn gồm một số tiểu thuyết và hơn ba trăn truyện ngắn
 2/Tác phẩm
 Bố của Xi- mông trích trong truyện ngắn cùng tên của ông.
 3.Bố cục: Văn bản có thể chia làm bốn phần.
- Phần 01: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông.
- Phần 02: Xi-mông gặp bác Philip.
- Phần 03: Philip đưa Xi-mông về nhà
- Phần 04: Xi-mông đến trường.
4.Chủ đề:Văn bản thể hiện tình cảm yêu thương con người và sự thông cảm với những những lỗi lầm của người khác.
- Phân tìch:
1.Nội dung:
1/Xi-mông
 -Khoảng 7-8 tuổi, mang tiếng là đứa bé không có bố, bị bạn bè trêu chọc.
 -Xi-mông bỏ nhà đi với ý định nhảy xuống sông tự tử.
 -Xi-mông nghĩ đến mẹ và khóc
 - Xi- mông gặp bác Phi líp:
 -  Chúng nó đánh cháu vì  cháu không có bố 
 - Ngày hôm sau ở trường: Thách thức lại những kẻ từng ức hiếp em.
->Thông qua hành động, lời nói ta thấy một chuỗi sự việc, diễn biến tâm trạng của Xi-mông: buồn, tuyệt vọng, đau khổ, vui sướng, hãnh diện.
->Xi-mông ngây thơ, hồn nhiên, giàu cảm xúc, khao khát gia đình hạnh phúc, rất đáng thương.
 2/Chị Blăng- sốt
 -Người phụ nữ đẹp nhất vùng.
 -Ngôi nhà nhỏ quét vôi trắng sạch sẽ.
 -Người đàn bà đức hạnh bị lừa dối
 -Tuy nghèo nhưng vẫn sống đúng đắn nghiêm túc
 -Nước mắt lã chã tuôn rơi
 -Lặng ngắt quằn quại vì hỗ thẹn, dựa người vào tường hai tay ôm lấy ngực
->Ngượng ngùng, đau khổ, quằn quại, hỗ thẹn -> người phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp.
 3/Bác Phi-lip
 -Một người thợ cao lớn, râu tóc đen, quăn, vẻ mặt nhân hậu
 -Thấu hiểu, cảm thông và nhận thấy được nét đẹp của mẹ con chị Blăng- sốt
->Một người đàn ông giàu lòng nhân hậu, biết trân trọng, lịch sự với phụ nữ.
2.Nghệ thuật:
- Tác giả đã thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động
- Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí.
- Ý nghĩa văn bản:
-Tổng kết:
1.Nội dung:
Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
2.Nghệ thuật:
Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động
- Hướng dẫn tự học:
-Em có suy nghĩ gì sau khi tìm hiểu xong truyện ngắn Bố của Xi-mông.
-Từ các vấn đề đã phân tích ở trên, các em hãy nêu những nhận xét của mình về nội dung và nghệ thuật của văn bản
-Xem lại bài
-Chuẩn bị : Con chó Bấc
TIẾT:153
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Ôn tập, củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Đặc trưng các thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2.Kĩ năng:
Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Bài “Bố của Xi-mông”
 -Phân tích hình ảnh nhân vật Xi-mông?
 -Nhận xét về nhân vật Phi-lip và Blăng -sốt?
-Giới thiệu bài: Tiết học giúp ta hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của tác phẩm truyện trong chương trình Ngữ văn 9.
Hoạt động 02: Hình thành kiến thức:
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
I.Hướng dẫn HS lập bảng kê các tác phẩm truyện đã học
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Các nhóm thảo luận
--Lần lượt nêu ý kiến.
- Khởi động
- Tiến hành ôn tập.
I.Lập bảng kê các tác phẩm truyện đã học
BẢNG KÊ CÁC TÁC PHẨM TRUYỆN ĐÃ HỌC .
Stt
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
Truyện thể hiện sâu sắc tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân qua nhân vật ông Hai.
2
Lặng lẽ Sa pa
Nguyễn Thành Long
1970
Truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
Trng tập Bến quê (1985)
Truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương.
5
Những ngôi sao xa xôi
LêMinh Khuê
1971
Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
II.Nhận xét về hình ảnh đời sống và con người Việt Nam:
-Những tác phẩm trên đã phản ánh được gì về đất nước con người Việt nam ở giai đoạn đó?
-Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến đã được miêu tả qua những nhân vật nào?
-Hãy nêu những phẩm chất chung của các nhân vật ấy và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật?
III.Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng nhất:
-Trong số các nhân vật đã học ở các tác phẩm truyện , em có ấn tượng sâu sắc với nhân vật nào, nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật?
-Hướng dẫn HS tự do phát biểu
-Khen ngợi các ý kiến hay, gợi nhiều cảm xúc.
IV.Tìm hiểu nghệ thuật:
-Các tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đã được trần thuật ở các ngôi kể nào?
-Những truyện nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện? Cách trần thuật này có ưu thế như thế nào?
-Ở truyện nào tác giả sáng tạo được
tình huống truyện đặc sắc?
- Hoạt động 03 Luyện tập:
-Hoạt động 04 Hướng dẫn tự học:
- Soạn bài trước khi đến lớp, lập bảng theo hướng dẫn về tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, thể loại, phương tức biểu đạt, nội dung chủ yếu, đặc điểm hình thức của các tác phẩm truyện đã học.
-Thảo luận, phát hiện và nêu ý kiến
-Các nhóm tranh luậnè đi đến sự đồng thuận.
-Các nhóm lần lượt đưa ra cảm nhận
-Thảo luận nêu những nhận xét về nghệ thuật
-có thể chọn một vài trường hợp cụ thể ở cac tác phẩm truyện đê phân tích đặc sắc nghệ thuật.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
II.Nhận xét về hình ảnh đời sống và con người Việt nam:
 +Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp: Làng (Kim Lân)
 +Thời lì kháng chiến chống Mĩ:Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Lặng lẽ Sa pa (Nguyễn Thành Long), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
 +Từ sau 1975: Bến Quê (Nguyễn Minh Châu)
 Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Namtừ sau Cách mạng tháng tám 1945.
 Hình ảnh con người Việt nam đã được thể hiện sinh động qua một số nhân vật :ông Hai, anh thanh niên, ông Sáu và bé Thu, ba cô gái thanh niên xung phong
 +Ong Hai: Tình cảm yêu làng phải đặt trong tình cảm yêu nước.
 +Anh thanh niên: Có những suy nghĩ trong sáng về công việc đối với mọi người.
 +Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàng, thắm thiết với người cha.
 +Ong Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
 +Ba cô gái thanh nien xung phong;Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh, tình cảm trong sáng , hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.
III.Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn tượng nhất: Phát huy HS tự phát biểu cảm xúc của mình.
IV.Tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật các tác phẩm truyện trên
 -Về phương thức trần thuật:
 +Ở kiểu thứ nhất: Chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi. (điểm nhìn và sự việc được nêu lên có tính thuyết phục hơn)
 +Ở kiểu thứ hai: Làng, Lặng lẽ Sa pa, Bến quê
-Tình huống truyện: Chú ý các tình huống truyện trong Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê.
- Các yếu tố đối thoại và độc thoại
-Luyện tập:Hướng dận HS thực hiện các phần luyện tập sau:
 + Tóm tắt được nội dung các tác phẩm truyện đã học.
 + Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật trong một tác phẩm truyện đã học.
 + Tập làm kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trich1).
- Hướng dẫn tự học:
-Xem lại các nội dung đã phân tích ở trên
-Đọc lại tất cả các văn bản truyện đã ôn tập
-Viết bài nêu lên suy nghĩ của bản thân về những vấn đề mà các tác phẩm đó thể hiện.
TIẾT:154
	TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TT)
I.Mục tiêu :
 Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về câu.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về câu ( các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2.Kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức về câu.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Bài “Ôn Tập về truyện”
 -Nêu các tác phẩm truyện đã học ở lớp 9, tên tác giả, năm sáng tác, tóm tắt nội dung các tác phẩm truyện đó?
 -Nêu cảm nhận của em về một tác phẩm đã để lạicho em ấn tượng sâu sắc nhất?
-Giới thiệu bài: Tiếp tục tổng kết ngữ pháp (tt)
Hoạt động 02: Hình thành kiến thức:
-Vào bài:
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Thành phần câu:
-Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
-Phân tích các thành phần các câu trong mục I.2?
-Thành phần biệt lập:
-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập trong câu?
Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích trong phần II.2 là thành phần gì của câu?
- Các kiểu câu:
-Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ở mục I.1
-Tìm câu đặc biệt trong mục I.2
-Câu ghép:
-Hãy tìm câu ghép trong các câu ở mục II.1
-Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đã tìm được?
Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép ở mục II.3 là gì?
-Từ mỗi cặp câu đơn trong mục ĨI.4, hãytạo ra những câu ghép chỉ cá kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ bằng quan hệ từ thích hợp?
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Các nhóm thảo luận
-Lần lượt nêu ý kiến về:
 +Thành phần câu
-Thành phần biệt lập
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
-Ôn tập về cá kiểu câu.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Khởi động
- Tiến hành tổng kết
C.Thành phần câu:
 1.On tập về thành phần chính và thành phần phụ:
 -Bài tập 1:
-Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
 +Vị ngữ: trả lời cho các câu hỏi “Làm gì”, “Làm sao”
 +Chủ ngữ: trả lời cho các câu hỏi “Ai
”, “Con gì”
 -Bài tập 2:
-Thành phần phụ và các dấu hiệu nhận biết chúng:
 +Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian
 +Khởi ngữ: Nêu lên đề tài trong câu.
-Phân tích thành phần câu:
 a.Đôi càng tôi: chủ ngữ; mẫm bóng: vị ngữ
 b.Sau một hồi trống thúc vang dội cả long tôi: trạng ngữ; Mấy người học trò cũ: chủ ngữ; đến sắp hàng dưới hiên: vị ngữ; đi vào lớp: vị ngữ
 c.(Còn) tấm gươngtráng bạc:khởi ngữ; nó: chủ ngữ; vẫn là độc ác: vị ngữ
II..On tập về thành phần biệt lập:
 -Bài tập 1:
-Thành phần biệt lập và dấu hiêu nhận biết chúng:
 +Tình thái:Cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
 +Cảm thán: Bộc lộ tâm lí người nói
 +Gọi-đáp: Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp.
 +Phụ chú: Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chnính của câu.
-Bài tập 2:
 a.Có lẽ: tình thái
 b.Ngẫm ra: tình thái
 c.dừa xiêm.vỏ hồng,: phụ chú
 d.Bẫm: gọi- đáp
 -có khi :tình thái
 e.Ơi:gọi-đáp
D.Các kiểu câu:
 I.On tập về kiểu câu đơn:
-Bài tập 1:
 a.+nghệ sĩ: chủ ngữ
 +ghi lại cái đã có rồi: vị ngữ
 +muốn nói.mới mẻ: vị ngữ
 b.+Lời gởinhân loại: chủ ngữ
 +phức tạp hơnsâu sắc hơn: vị ngữ
 c.+nghệ thuật: chủ ngữ
 +là tiếng nói của tình cảm: vị ngữ
 d.+Tác phẩm: chủ ngữ
 +là kết tinhsáng tác: vị ngữ
 +là sợi dâytrong lòng:vị ngữ
 e.Anh: chủ ngữ
 +thứ sáu và cũng tên Sáu: vị ngữ
-Bài tập 2:
-Câu đặc biệt trong các đoạn trích:
 a.-có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 -Tiếng mụ chủ
 b.-Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi
 c.-Những ngọn điệnthần tiên.
 -Hoa trong công viên
 -Những quả bónggóc phố
 -Tiếng raođội trên đầu.
 -Chao ôicái đó.
II.On tập về câu ghép:
-Bài tập 1:
a.-Anh gởi vàochung quanh.
b.-Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c.-Ong lão vừa nóihả hê cả long
d.-Còn nhà họa sĩmột cách kì lạ.
e.-Để người con gáitrả cho cô gái.
Bài tập 2:
-Ở câu a: quan hệ bổ sung
-Ở câu b:quan hệ nguyên nhân
-Ở câu c:quan hệ bổ sung
-Ở câu d:quan hệ nguyên nhân
-Ở câu e:quan hệ mục đích
-Bài tập 3:
-Ở câu a:quan hệ tương phản
-Ở câu b:quan hệ tương phản
-Ở câu c:quan hệ điều kiện- giả-thiết
-Bài tập 4:
Vì quả bom tung lên không(nên) hầm của nho bị sập. ï Nguyên nhân
Quả bom tung lên và nổ trên không.Hầm của Nho bị sập ð
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của nho bị sập ï Điều kiện
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập ï Tương phản
Quả bom nổ khá gần.Hầm của nho không bị sập ð
Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần ï Nhượng bộ
-Biến đổi câu:
-Tìm câu rút gọn trong mục III.1
-Trong các đoạn trích ở mục III.2, những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Theo em, tác giả tách câu như vậy để làm gì?
-Hãy biến đổi các câu trong mục III.3 thành câu bị động
-Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
-Trong các đoạn trích ở mục IV.1, những câu nào là câu nghi vấn, chúng có dùng để hỏi không?
-Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học:
- Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có trong đoạn văn ấy.
- Tổng ôn tập các kiến thức về ngữ pháp đã được ôn tập để chuẩn bị thi học kì II.
-Đọc đoạn trích
-Tìm câu rút gọn
-Đọc đoạn trích ở mục III.2
-Phát hiện những câu được tách ra
-Nêu nhận xét vì sao tác giả lại tách câu như vậy?
-Chuyển thành câu bị động
-Đọc đoạn văn
-Phân tích kiểu câu và mục đích giao tiếp.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
III.Biến đổi câu:
1.Tìm câu rút gọn:
-Bài tập 1:
 +Quen rồi.
 +Ngày nào ít: ba lần.
-Bài tập 2:
a.Và làm việc có khi suốt đêm.
b.Thường xuyên
c.Một dấu hiệu chẳng lành.
Tác giả tách câu như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
-Bài tập 3:
a.Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b.Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c.Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV.Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
-Bài tập 1:
-Câu nghi vấn trong đoạn trích:
-Ba con, sao con không nhận? (Dùng để hỏi)
-Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi).
-Bài tập 2:
-Câu cầu khiến ở đoạn trích a.
-Ở nhà trông em nhá (dùng để ra lệnh)
-Đừng có đi đâu đấy. ( dùng để ra lệnh)
-Câu cầu khiến ở đoạn trích b:
-Thì má cứ kêu đi (Dùng để yêu cầu)
-Vô ăn cơm (Dùng để mời)
Chú ý “Cơm chín rồi” là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến.
-Bài tập 3:
-Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức câu nghi vấn. nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: “Giận quáhét lên.”
Hướng dẫn tự học:
-Xem lại các phần tổng kết 
TIẾT:155
KIỂM TRA VỀ TRUYỆN
I.Mục tiêu :
 -Kiến thức :Kiểm tra va đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình lớp 9.
-Kĩ năng: HS rèn luyện thêm kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn.
-Ma trận :
 +Phần trắc nghiệm: 6 câu (3điểm )
 +Phần tự luận: 1 câu ( 7 điểm)
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Đề kiểm tra, giấy
 2.Học sinh: On bài.
III.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
-Giới thiệu bài:Tiết này đánh giá kĩ năng lĩnh hội truyện hiện đại Việt Nam của các em.
Hoạt động 1-Khởi động
-Phát đề
-Hoạt động 2-Tiến hành kiểm tra
 +Quản lý giờ kiểm tra
 +Thu bài
-Hoạt động 3-Củng cố và dặn dò:
 +Đánh giá tiết kiểm tra
 +Dặn dò soạn bài sau: “Con chó Bấc”
Trường THCS Thạnh Phú Kiểm tra Văn học Điểm
Lớp: 92 Thời gian:45phút 
Họ và tên:.
Câu 1 (2 điểm)
1.Điền tên tác giả cho đúng với từng tác phẩm ( đoạn trìch) trong bảng dưới đây:
Tên tác phẩm
Tác giả
Lặng lẽ Sa pa
Chiếc lược ngà
Bến quê
Nhưng ngôi sao xa xôi
Câu 02 ( 3 điểm )
Viết bài nghị luận xã hội nêu suy nghĩ của em về hình ảnh anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” .
Câu 3 (5 điểm):
 Viết bài nghị luận văn học phân tích nhân vật Phương Định.
Biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1. Lặng lẽ Sa pa (Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà (Nguyễn quang Sáng), Bến Quê (Nguyễn Minh Châu), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
2
Câu 2
- Chân dung người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp
 +Có ý thức về công việc và lòng yêu nghề ( dc).
 + Biết tổ chức, sắp xếp công việc khoa học, ngăn nắp ( dc ).
 + Tính cách khiêm nhường, cởi mở, chân thành với mọi người ( dc )
- Bày tỏ được lòng mến yêu, cảm phục của mình đối với nhân vật.
- Biết cách lập luận, văn viết trôi chảy, liên kết chặt chẽ.
05
05
05
05
1
Câu
3
-Mở bài: Tự nhiên, giới thiệu khái quát các nội dung sẽ phân tích ở thân bài.
-Thân bài:
-Phương Định một cô gái Hà Nội hồn nhiên, vô tư đã ba năm sống và chiến đấu ở chiến trường,
-Phương Định rất yêu mến đồng đội, đặc biệt là các chiến sĩ cô gặp trên vùng trọng điểm.
-Phương Định có một đời sống tâm lí rất phong phú.
-Tâm lí Phương Định chủ yếu được miêu tả bằng ngòi bút chân thực, sinh động.Qua đó, tác giả làm nổi bật tâm hồn trong sáng, mơ mộng, lạc quan, tinh thần dũng cảm của các cô thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn.Đó chính là hình ảnh biểu tượng về thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chến chống Mĩ.
-Kết bài: Phù hợp với mở bài, Nêu nhận định, đánh giá chung về các vấn đề đã phân tích ở trên
05
1
1
1
1
05
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 09/04/2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANVL9T33 chuan.doc