I.Mục tiêu :
Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G.Lân- đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thoóc.tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc đối với Thoóc-tơn.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Những nhận xèt tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật.
- Tình yêu thương, sự gần gũi với nhà văn kho viết về con chó Bấc.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thộc thể loại tự sự.
GANVL9T34 TIẾT:156 -160 NS: 15/04 ND:18 -23/04 Tiết :156 CON CHÓ BẤC I.Mục tiêu : Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G.Lân- đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thoóc.tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc đối với Thoóc-tơn. II.Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: - Những nhận xèt tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, sự gần gũi với nhà văn kho viết về con chó Bấc. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thộc thể loại tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - Hoạt động 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: -Hãy tóm tắt đôi nét về tác giả Mô-pa-xăng ? -Hãy tóm tắt nội dung và nghệ thuật của truyện Bố của Xi-mông? - Giới thiệu bài: Tiết học giới thiệu đến chúng ta một tình cảm yêu thương loài vật sâu sắc của nhân vật Thoóc tơn trong văn bản. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc phần chú thích để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm. -Hãy xác định bố cục của văn bản? -Bố cục đó giúp ta hiểu nhà văn chủ yếu muốn nó đến những biểu hiện tình cảm của phía nào? H.Tìm hiểu chủ đề của văn bản? - Hoạt động 03 Phân tìch: -GV gọi HS đọc văn bản: -Tại sao trước khi diễn tả tình cảm của Bấc đối với chủ, nhà văn lại dành một đoạn để nói về tình cảm của Thoóc –tơn đối với Bấc? -Cách cư xử của Thoóc-tơn có gì đặc biệt và biểu hiện ở những chi tiết nào? Điều đó cho ta thấy tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc như thế nào? H:Tình cảm của con chó Bấc đối với chủ biểu hiện qua những khía cạnh khác nhau ra sao? Nhận xét năng lực quan sát của tác giả khi viết đoạn văn này? H:Chứng minh trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật của nhà văn khi đi sâu vào “tâm hồn” của con chó Bấc? H.Từ những phân tích trên em có thể nhận xét gì về tình cảm yêu thương loài mà tác giả dành cho loài vật? H.Nêu những nhận xét về nghệ thuật của văn bản? Hoạt động 04 Ý nghĩa văn bản: H.Từ những phân tích trên em hãy nêu những nhận xét khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản? -Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học: - Kể tóm tắt tác phẩm. - Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Tìm hiểu thể loại kịch nói? - Soạn trước văn bản vở kịch Bắc Sơn. -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thảo luận tìm hiểu bài: -Đọc chú thích, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến tác giả và văn bản. -Nêu những nét cơ bản về tác giả và văn bản “Con chó Bấc”. -Sau đó các nhóm đọc văn bản , phân tích bố cục. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên -Suy nghĩ, phát hiện, trao đổi. -Đại diện các nhóm nêu ý kiến. -Tìm hiểu những khía cạnh biểu hiện tình cảm của Bấc đối với Thoóc –tơn. -Nhận xét năng lực quan sát của tác giả. -Phân tích trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi đi sâu vào “tâm hồn” của con chó. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên -Thảo luận nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản. -Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV - Khởi động - Tìm hiểu chung: 1/Tác giả: Giắc Lân- đơn ( 1876 – 1916) là nhà văn Mĩ. Ông trãi qua thời thanh niên vất vả, từng làm nhiều nghề để kiếm ăn và sớm tiếp cận với tư tưởng của chủ nghĩa xã hội. Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng như: Tiếng gọi nơi hoang dã, Sói biển, Nanh trắng, Gót sắc 2/Tác phẩm: Con chó Bấc trích trong tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã 3.Bố cục:Văn bản có thể chia ra 03 phần. +Phần mở đầu: tương ứng với đoạn đầu của văn bản +Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc ứng với đoạn hai của văn bản. +Tình cảm của Bấc đối với chủ ứng với ba đoạn còn lại của văn bản. -Bố cục: trên cho ta thấy Lân đơn chủ yếu muốn nói đến tình cảm của bấc đối với chủ trong văn bản này. 4.Chủ đề:Tình cảm yêu thương loài vật. - Phân tìch: 1.Nội dung: 1/Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc. -Một ông chủ lí tưởng -Chào hỏi thân mật hoặc nói lời nói vui vẻ , trò chuyện tầm phào với chó. -Túm chặt lấy đầu Bấc, rồi dựa vào đầu mình, đẩy tới đẩy lui -“Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy” ->Tình cảm yêu thương sâu sắc của Thoóc-tơn đối với con chó Bấc 2/Những biểu hiện tình cảm của con chó Bấc -Con Xơ-kit có thói quen thọc cái mũi vào dưới bàn tay của Thoóc-tơn -Con Nich thường chồm lên tì cái đầu to tướng lên đầu gối của Thoóc-tơn -Con Bấc thường nằm phục ở dưới chân chủ hàng giờ, mắt háo hức tỉnh táo quan sát từng động tác của chủ. -Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác xa với những chủ trước ->Cách thể hiện tình cảm với chủ rất riêng. 3/”Tâm hồn “ Của con chó Bấc. -Dường như biết suy nghĩ +” Trước kia nó chưa hề cảm thấy một tình yêu thương như vậy “ + “Bấc thấy không gì vui mạnh mẽ ấy ” +”Nó lại tưởng chừng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi cơ thể ” +Bấc không muốn rời Thoóc-tơn -Không những biết vui mừng mà còn biết sợ: +Việc thay đổi chủ + sợ Thoóc-tơn biến khỏi cuộc đời nó -Trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn, nói lên lòng yêu thương loài vật của ông. 4.Tình yêu thương mà tác giả dành cho loài vật là một tình cảm yêu thương chân thật và rất cảm động. 2.Nghệ thuật: - Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ thuật nhân hóa của nhà văn - Ý nghĩa văn bản: 1.Nội dung: Ca ngợi long yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người và loài vật. 2.Nghệ thuật: - Nhận xét tinh tế. - Nghệ thuật nhân hóa. -Hướng dẫn tự học: -Gọi HS đọc lại phần ý nghĩa văn bản? -Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài:Bắc Sơn ( trích hồi bốn) TIẾT:157 KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu : Giúp HS: -Kiến thức: TiếngViệt (Kiểm tra những kiến thức vàkĩ năng tiếng Việt mà HS đã học ở học kì 2). -Kĩ năng : +Củng cố các kiến thức đã học về + Biết vận dụng đúng lúc, đúng chỗ các kiến thức về Tiếng Việt từ thấp đến cao. +Trắc nghiệm:4 câu (2 điểm ) +Tự luận:3 câu (8 điểm ) - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết kiểm tra. -Giới thiệu bài:Tiết này đánh giá kĩ năng tiếng Việt của các em. III.Hướng dẫn – thực hiện: Hoạt động 1-Khởi động -Phát đề -Hoạt động 2-Tiến hành kiểm tra +Quản lý giờ kiểm tra +Thu bài -Hoạt động 3-Củng cố và dặn dò: +Đánh giá tiết kiểm tra +Dặn dò soạn bài sau: “Luyện tập viết hợp đồng” Trường THCS Thạnh Phú Kiểm tra Tiếng Việt Điểm Lớp:92 Thời gian:45phút Họ và tên:. Câu 1:(2 điểm) 1.Dấu hiệu của khởi ngữ là có thể thêm những quan hệ từ về, đối với vào trước a.Đúng b.sai 2.Hãy tìm ở cột bên phải nội dung của mỗi thành phần biệt lập liệt kê ở bên trái. 1.Thành phần tình thái 2.Thành phần gọi-đáp 3.Thành phần phụ chú a)được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu b)được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu c)được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. 1+;2+;3+. Câu 2 (2 điểm )Tìm phần trung tâm của các thành phần in đậm.Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ: a.Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. b.Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính. Câu 3:(6 điểm) Viết một văn bản ( tối thiểu hai đoạn văn ) có có sử dụng các phép lặp, thế, nối để liên kết câu, liên kết đoạn văn với nội dung bàn về một văn bản đã học. TIẾT:158 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I.Mục tiêu : -Củng cố lại lí thuyết về đăc điểm của hợp đồng và cách viết hợp đồng. II.Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: Những kiến thưc cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng. 2.Kĩ năng: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giản, đúng quy cách. III.Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - Hoạt động 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại lí thuyết về đặc điểm và cách làm văn bản hợp đồng. -Giới thiệu bài: Tiết luyện tập giúp chúng ta rèn luyện thực hành cách viết văn bản hợp đồng. Hoạt động 02: Hình thành kiến thức: -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -On tập lí thuyết: +Mục đích, tác dụng của hợp đồng là gì? +Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí *Tường trình *Biên bản *Báo cáo *Hợp đồng +Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới những hình thức nào? +Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng? - Hoạt động 03 Luyện tập: -Hướng dẫn các nhóm chữa bài tập 2 làm ở nhà. -Bài tập 1: Chọn cách nào trong hai cách diễn đạt sau (bài tập 1 SGK,tr 157, 158 ) ?, Tại sao ? -Bài tập 2: Lập bản hợp đồng cho thuê xe đạp (Dựa vào các thông tin cho sẵn) -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thảo l;uận tìm hiểu bài: -Tái hiện lại kiến thức đã học ở tiết trước -Lần lượt trả lời các yêu cầu của GV -Lắng nghe các nhóm góp ý cho nhau về bài tập 2 làm ở nhà -GV chốt và chữa. -Rèn cho các nhóm có ý thức cẩn trọng khi chọn từ ngữ và viết câu trong văn bản hợp đồng. -Suy nghĩ và nêu ý kiến. -Đọc kĩ các thông tin cho sẵn -Thảo luận cách bố trí sắp xếp các nội dung theo đúng thể thức của một văn bản hợp đồng. - Khởi động: - Tiến hành luyện tập I.On luyện lí thuyết: - Nhắc lại được những kiến thức cơ bản về mục đích, tác dụng của hợp đồng. -Chỉ có văn bản hợp đồng là có tính chất pháp lí. Luyện tập: - Chữa bài tập làm ở nhà: -Tên hợp đồng -Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng -Hiện trạng của căn nhà cho thuê ( địa chỉ, diện tích, trang thiết b,). -Các điều khoản hợp đồng (ghi theo các điều và quy trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của bên A người thuê nhà và bên B người thuê nhà). -Các quy định hiệu lực của hợp đồng:Hợp đồng viết được mấy bản và giá trị pháp lí của nó, thời hạn của hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng. -Bài tập 1: -Nhắc lại yêu cầu diễn đạt trong văn bản hợp đồng. -Chọn các cách diễn đạt sau: a) Cách 1: b) Cách 2 c) Cách 3 d) Cách 2 -Bài tập 2: -Đọc các thông tin lập hợp đồng và cho biết các nội dung đó đủ chưa, nếu thiếu thì cần thêm nội dung gì? -Thống nhất bố cục của bản hợp đồng thuê xe đạp -Từng HS viết hợp đồng theo nội dung và bố cục đã thống nhất. -GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu (nếu các em gặp lúng túng ). -Gọi một hoặc hai HS khá đọc bản hợp đồng của mình. Gợi dẫn: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP Chúng tôi: Một bên là: Người có xe cho thuê (gọi tắt là bên A) -Tên họ :Nguyễn văn A -Địa chỉ: Tại số nhà X, phố, phường., thành phố Huế Và một bên là : Người cần thuê xe -Tên họ: Lê văn C -Địa chỉ: Ở khách sạn Y, Chứng minh nhân dân số, do Công an thành phố cấp ngàythángnăm Cùng thỏa thuận kí kết hợp đồng cho thuê xe đạp theo những điều khoản sau: -Điều 1:Bên A cho bên B thuê một chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000 đồng, tình trạng xe trước khi cho thuê còn tốt. -Điều 2: Thời gian thuê :3 ngày đêm, giá cả 10.000 đồng một ngày đêm. -Điều 3: Bên B làm mất hoặc hỏng xe phải có trách nhiệm đền bù. -Điều 4: Hợp đờng này được viết thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Làm tại khách sạn Y ngày 24/04/2009 Bên cho thuê Bên thuê xe (kí tên) (kí tên) -Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học: - Tự viết được hợp đồng ở dạng đơn giản. - Sưu tầm các dạng thư tín và điện tín để học bài “ Thư (điện ) chúc mừng và thăm hỏi.” -Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV Hướng dẫn tự học: -Nhận xét tiết luyện tập trên lớp -Tuyên dương HS có những sáng tạo trong viết hợp đồng. -Nhắc nhở những em chậm tiến bộ, gặp lúng túng. -Hướngdẫn HS thực hành bài tập 3, 4 ở nhà, hai tiết luyện tập sau sẽ chữa bài. -Soạn trước bài “ Thư (điện ) chúc mừng và thăm hỏi.” TIẾT:159, 160 TỔNG KẾT PHẦNVĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn đã học từ lớp 6 đến lớp 9. II.Kiến thức chuẩn: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. 2.Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài. - LIên hệ vời những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài. III.Hướng dẫn – thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI GHI - Hoạt động 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra công việc cguẩn bị ở nhà của HS. -Giới thiệu bài:Tiết ôn tập giúp chúng ta ôn tập có hệ thống các kiến thức văn học nước ngoài đã học trong chương trình THCS. Hoạt động 02: Hình thành kiến thức: -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: I.Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học -Lắng nghe -Ghi tựa bài -Thảo luận tìm hiểu bài: -Tái hiện các văn bản văn học nước ngoài đã học -Các nhóm lần lượt nêu các văn bản theo trật tự từ lớp 6 đến lớp 9 - Khởi động - Tiến hành ôn tập I.Lập bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài đã học TT Tên tác phẩm ( đoạn trích) Tên tác giả Nước Thế kĩ Thể loại Lớp 1 Buổi học cuối cùng Đô -đê Pháp XIX Truyên ngắn 6 2 Lòng yêu nước Ê-ren-bua Nga XX Bút kí chính luận 6 3 Xa ngắm thác núi Lư Lí Bạch Trung Quốc VII-VIII Thơ thất ngôn 7 4 Tĩnh dạ tứ Lí Bạch Trung Quốc VII-VIII Thơ ngũ ngôn 7 5 Hồi hương ngẫu thư Hạ tri Chương Trung Quốc VII-VIII Thơ thất ngôn 7 6 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ Trung Quốc VII-VIII Thơ cổ thể 7 7 Cô bé bán diêm An-đéc-xen Đan Mạch XIX Truyện ngắn 8 8 Đánh nhau với cối xay gió Xéc –van-tét Tây Ban Nha XVI Tiểu thuyết 8 9 Chiếc lá cuối cùng O Hen-ri Mĩ XIX Truyện ngắn 8 10 Hai cây phong Ai-ma-Tốp Cư-rơ-gư-xtan XX Truyện ngắn 8 11 Đi bộ ngao du Ru-xô Pháp XVIII Nghị luận xã hội 8 12 Ong Giuốc-đanh mặc lễ phục. Mô-li-e Pháp XVII Kịch 8 13 Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc XX Truyện ngắn 9 14 Những đứa trẻ Go-rơ-ki Nga XX Tiểu thuyết 9 15 Mây và sóng Ta-go An Độ XX Thơ 9 16 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-Ten Ten Pháp XIX Nghị luận văn chương 9 17 Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang Đi-phô Anh XVIII Tiểu thuyết 9 18 Bố của Xi-mông Mô-pa-xăng Pháp XIX Truyện ngắn 9 19 Con chó Bấc Giắc Lân-đơn Mĩ XX Tiểu thuyết 9 GV bình chuyển sang tiết 160 GV gọi từ 5 đến 8 HS dựa vào nội dung các văb bản, nhắc lại một số chủ đề tư tưởng, về nhân vật của một số văn bản tiêu biểu? -Bộ phận văn học này còn cung cấp đến chúng ta những giá trị nghệ thuật đặc sắc, các em hãy nêu và phân tích các nét nghệ thật đó? -GV hướng dẫn HS phát biểu tự do mình yêu thích nhất bài nào hoặc tác giả nào và nêu vắn tắt lí do? -Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học: - Tự ôn tập phần văn học nước ngoài theo bảng tổng kết. - Đọc trước kỉch bản “Tôi và chúng ta”, suy nghĩ các xung đột kịch, các tuyến nhân vật chính diện và phản diện, tuần sau chúng ta sẽ học. -Các em được gọi trả lời -Các em khác đóng góp -Xem lại các phần ghi nhó -Thảo luận trong nhón -Nêu ý kiến -Các nhóm thảo luận nêu quan điểm của mình đối với tác phẩm yêu thích nhất. -Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV II.On tập về giá trị nội dung tư tưởng, tình cảm -Phát biểu về những giá trị nội dung tư tưởng, về nhân vật ở những văn bản đã thống kê theo mẫu sau +Ví dụ: Văn bản “Những đứa trẻ”: *Chủ đề :Tiểu thuyết tự thuật, trình bày cuộ đời tuổi thơ trong trắng nhưng đầy bất hạnh. *Nội dung tư tưởng :Giáo dục tình bạn trong sáng bất chấp mọi rào cản của của những thế lực bất công, địa vị xã hội ngăn cách * Nhận xét về tính cách, tình cảm của các nhân vật trong truyện. -HS liên hệ các văn bản khác và tranh luận thêm những giá trị nhân văn, tư tưởng của các văn bản đó, những vấn đề rút ra được đã có tác dụng bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm của các em như thế nào. *Giá trị nghệ thuật: HS hảo luận nhóm, nêu, bình giảng những giá trị nghệ thuật của các văn bản trên., sau đây là một ví dụ tham khảo: +Văn bản “Mây và sóng”: Đặc sắc nghệ thuật ở đây là tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng với bút pháp trùng điệp. Bài thơ xây dựng hình ảnh thiên nhiên thật đẹp và thật sát hợp. HS tiếp tục phân tích thêm các văn bản khác - Luyện viết đoạn văn nghị luận phát biểu nêu cảm nhận về tác phẩm văn học nước ngoài mình ưa thích nhất: -HS phát biểu tự do -GV uốn nắn (nếu có những ý kiến lệch lạc với chủ đề của văn bản,) Hướng dẫn tự học: -Xem lại các nội dung đã được hệ thống lại -Tập vận dụng những giá trị tư tưởng và nghệ thuật vào việc sáng tác, làm văn Tuyên dương những HS có đóng góp tốt cho tiết tổng kết. -Dặn dò soạn bài sau “Tôi và chúng ta”, Duyệt của tổ trưởng Ngày 16/04/2011 Lê Lĩnh Nam Đáp án Câu Nội dung Điểm Câu 1 1 chọn a 2 ( 1+a; 2+c; 3+b ) 0.5 1.5 Câu 2 Câu a: phần trung tâm của cụm động từ là đến, chạy, ôm. Dấu hiệu nhận biết là chúng kết hợp với đã, sẽ ở phía trước. Câu b:phần trung tâm là lên.Dấu hiệu nhận biết là kết hợp với vừa ở phía trước. 1.5 0.5 Câu 3 1.Viết được một văn bản (tối thiểu phải có hai phần), có các phương tiện liên kết câu là phép lặp, thế, nối, chỉ ra các phương tiện liên kết đó. 2.Chỉ ra được các phương tiện liên kết trên đã có tác dụng liên kết đoạn văn với đoạn văn. 3 Các câu, các phương tiện liên kết phải hướng vào nội dung của văn bản . 3 1 2
Tài liệu đính kèm: