Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 8 - Năm 2011

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 8 - Năm 2011

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

1/ Kiến thức:

-Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.

2/ Kĩ năng:

-Biết lập dàn bài kể chuyện .

-Lựa chọn trình bày miệng những vấn đề có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí ,lời kể rõ ràng ,biết đầu biết thể hiện cảm xúc.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 8 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 07/10/2012 
Tiết 30 	Ngày dạy:09/10/2012
 Tập làm văn: 
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
-Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2/ Kĩ năng: 
-Biết lập dàn bài kể chuyện .
-Lựa chọn trình bày miệng những vấn đề có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí ,lời kể rõ ràng ,biết đầu biết thể hiện cảm xúc.
*Phân biệt lời người kể kể chuyện và lời nhân vật trực tiếp.
3/ Thái độ: Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Ra đề và dặn dò HS chuẩn bị.
 2/ Học sinh: Chuẩn bị dàn bài và bài văn nói
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Thế nào là tự sự?
 Đáp án: Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc.
 3) Bài mới:
Giới thiệu bài mới
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp ,giải thích –minh họa ,đàm thoại 
GV nêu yêu cầu của giờ luyện nói.
Hỏi: Thế nào là kể chuyện (tự sự)? Dàn bài của bài văn tự sự?
- GV nêu yêu cầu của giờ luyện nói.
- GV yêu cầu HS đọc đề -> ghi đề lên bảng.
Hỏi: Khi làm một bài văn tự sự, bước đầu tiên ta làm gì?
- HS xác định yêu cầu của đề.
- GV chia lớp thành 3 nhóm (4 tổ)
--> HS Thảo luận
-GV đưa ra dàn bài 
- Đại diện từng nhóm trình bày dàn bài và nói dựa trên dàn bài của nhóm mình.
+ Nhóm 1: nói phần mở bài
+ Nhóm 2: nói phần thân bài
+ Nhóm 3: nói phần kết bài. 
- Đại diện một HS nói cả bài theo dàn ý.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét khái quát và ghi điểm cho HS. 
GV đọc đoạn văn, bài văn hay để HS tham khảo.
- HS đọc cả lớp nghe.
- GV khái quát lại kiến thức về văn tự sự.
* Yêu cầu của giờ luyện nói:
- Nói to, rõ, lưu loát.
- Tự tin, tự nhiên, mắt nhìn vào mọi người.
* Đề bài:
 Giới thiệu về gia đình mình.
* Dàn bài:
1/ Mở bài:
- Lời chào và lý do giới thiệu.
2/ Thân bài:
- Kể về gia đình mình:
 + Gia đình có mấy người.
 + Kể về hình dáng, tính tình, sở thích, công việc của từng người trong gia đình mình.
 + Kể về hoạt động thường xuyên của gia đình.
3/ Kết bài:
- Cảm nghĩ của mình về gia đình.
- Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
 4) Củng c
Hỏi: Nhắc lại thế nào là tự sự (kể chuyện)?
 Hỏi: Dàn ý của bài văn tự sự?
 5) Dặn dò:
- Xem lại kiến thức về văn tự sự.
 - Tiếp tục luyện nói ở nhà.
 - Soạn bài Cây bút thần:
IV. Rút kinh nghiệm:
 ..
 ..
 ..
Tuần 8 Ngày soạn: 10/10/2012 
Tiết 31	Ngày dạy:13/10/2012
 Văn bản:
Đọc thêm:CÂY BÚT THẦN
(Truyện cổ tích Trung Quốc)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
-Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội ,mục đích của tài năng nghệ thuật ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
-Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì .
-Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết ,sự đối lập giữa các nhân vật.
2/ Kĩ năng: 
-Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh ,tài giỏi.
-Nhận ra và phân tích được các chi tiết và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
-Kể lại được truyện.
*GDKNS:suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái ,sự công bằng .
3/ Giáo dục: Giáo dục HS tinh thần say mê kiên trì học tập.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu bài + Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Đọc, kể và tìm hiểu văn bản.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của truyện Em bé thông minh?
 Đáp án: Đây là truyện cổ tích về nhân vật thông minh - kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian, từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày.
3) Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,nêu và giải quyết vấn đề . 
- HS đọc văn bản
- GV gọi HS kể tóm tắt văn bản
-> HS nhận xét, sửa chữa.
- GV dùng tranh minh hoạ - HS quan sát.
Hỏi: Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào trong truyện?
- HS kể nội dung của bức tranh.
Hỏi: Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
- HS trả lời
-> GV kết luận.
*Hoạt động 3 : Phương pháp vấn đáptái hiện ,giải thích –minh họa ,nêu và giải quyết vấn đề 
Hỏi: Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào ?
( Có tài năng kì lạ và thông minh)
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
Hỏi: Những chi tiết nào nêu lên gia cảnh của Mã Lương? Nhận xét và nêu cảm nghĩ của em?
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
Hỏi: Nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ đẹp?
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
Hỏi: Mối quan hệ giữa những yếu tố làm nên tài năng Mã Lương?
( Người có khả năng vươn tới sự kỳ diệu sánh ngang cùng tạo hóa) .
Hỏi: Mã Lương vẽ gì cho người dân nghèo?
Hỏi:Tại sao không vẽ lương thực, thực phẩm, không vẽ cho chính mình ?
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
Hỏi: Cách đối phó của Mã Lương trước những thế lực trong xã hội?
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Hỏi: Phẩm chất của Mã Lương bộc lộ như thế nào?
- HS trình bày-> nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Hỏi: Nhân dân gửi gắm điều gì qua Mã Lương?
Hỏi: Em hãy :uy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái ,sự công bằng?GDKNS:PP/vấn đáp 
HS trình bày
- GV kết luận.
Hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của truyện Cây bút thần?
- HS trình bày
- GV kết luận.
ÚHoạt động 4.PP khái quát ,tổng kết 
Hỏi:Truyện đã thể hiện sâu sắc quan niệm và mơ ước của nhân dân về tài năng của con người. Đó là những quan niệm và ước mơ nào?
-GV chốt lại các ý chính.
-GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
I/ Đọc - Hiểu văn bản:
1/ Đọc
2/ Kể: 
3/ Bố cục: 5 phần
- Đầu ® “Vô cùng” : Mã lương học vẽ và có bút thần.
- Tiếp ® “vẽ cho thùng” : Mã lương vẽ cho người nghèo.
- Tiếp ® “như bay” : Mã lương dùng bút thần chống lại địa chủ.
- Tiếp ® “hung dữ” : Mã lương dùng bút thần chống lại vua.
- Còn lại : Truyền tụng về Mã lương và cây bút thần.
II/ Phân tích:
1. Tài năng, phẩm chất của Mã Lương và sự diệu kỳ của bút thần:
a) Gia cảnh: 
- Mồ côi cha mẹ. Bất hạnh,
- Chặt củi, cắt cỏ kiếm ăn. đángthương
- Nghèo khổ 
b) Yếu tố làm nên tài năng: 
- Năng khiếu : vẽ giống hệt
- Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh
- Mã Lương được thần ban cho cây bút thần
® Sự ban thưởng xứng đáng cho người có tâm, có tài, khổ công học tập.
=> kết hợp tài năng, điều kiện, phưpng tiện đem lại chất lượng nghệ thuật hoàn hảo.
c) Mã Lương giúp người nghèo: 
- Vẽ những dụng cụ lao động cần thiếc, hữu ích trong cuộc sống : cày, cuốc, đèn, thùng nước..
- Người lao động thích cuộc sống tự lực cánh sinh, không ỷ lại, chờ đợi, hưởng thụ.
d) Mã Lương dùng viết thần trừng trị cái ác: 
+ Không vẽ theo yêu cầu ® khảng khái
+ Vẽ thang, ngựa, mũi tên để thoát thânvà trừng trị cái ác.
+ Làm ngược ý vua ® vua bị trừng trị thích đáng
+ Dũng cảm, quyết liệt, chủ động diệt trừ cái ác.
=> Mã Lương được trao sứ mệnh dùng bút thần để tiêu diệt kẻ ác, thể hiện ước mơ về cuộc sống công bằng, thực hiện công lý.
2. ý nghĩa của truyện:
- Quan niệm của nhân dân về công lý.
- Người có tài phục vụ nhân dân, chính nghĩa, chống lại cái ác.
- ước mơ, niềm tin về khả năng kì diệu của con người.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ: 
4) Củng cố:
 - Dựa vào tranh minh hoạ, em hãy kể lại đoạn truyện.
 - Nêu ý nghĩa của truyện Em bé thông minh. 
 5) Dặn dò:
 - Xem lại các khái niệm Truyện cổ tích và tên các truyện cổ tích mà em đã học.
 - Học bài và chuẩn bị bài Danh từ: 
IV. Rút kinh nghiệm:
 ..
......................................................................................................................................
.
.Tuần 8 Ngày soạn: 10/10/2012 
Tiết 32	Ngày dạy:13/10/2012
 Tiếng Việt:
DANH TỪ
I/ Mục tiêu: Giúp HS nắm được:
1/ Kiến thức: 
-Khái niệm danh từ.
+Nghĩa khái quát của danh từ .
+Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp ,chức vụ ngữ pháp).
-Các loại tính từ.
2/ Kĩ năng: 
 -Nhận biết danh từ trong văn bản.
-Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
-Sử dụng danh từ để đặt câu.
3/ Giáo dục: Giáo dục hiệu điện thế sử dụng từ (danh từ) chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: nghiên cứu bài dạy + bảng phụ chép câu văn phần I
2/ Học sinh: Xem lại khái niệm danh từ đã học và soạn bài.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Nêu nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa và hướng khắc phục?
 Đáp án: Nguyên nhân: không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa; hiểu nghĩa không đầy đủ.
 Hướng khắc phục: không biết -> chưa dùng; không biết -> tra từ điển.
3) Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1 : Khởi động:Phương pháp thuyết trình 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp ,giải thích –minh họa .
- HS đọc câu văn trên bảng phụ.
Hỏi: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm trong câu văn?
-> HS lên bảng xác định - Lớp nhận xét.
Hỏi: Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào?
- HS trả lời - GV chốt ý.
- HS lên bảng tìm thêm các danh từ khác trong câu.
Hỏi: Các danh từ trên biểu thị những gì?
Hỏi: Em hãy đặt câu với các danh từ em vừa tìm được?
HS làm trên bảng phụ -> trình bày.
Hỏi: Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết đặc điểm của danh từ?
- GV gợi ý: + Nghĩa khái quát (rút ra từ câu 3)
 + Khả năng kết hợp (rút ra từ câu 2)
 + Chức vụ trong câu (rút ra từ câu 5).
*Hoạt động3 : Phương pháp vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề 
- GV sử dụng bảng phụ.
Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì khác với danh từ đứng sau?
- HS trả lời -> GV chốt ý cơ bản về DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật.
Hỏi: Thử thay các danh từ in đậm bằng từ khác rồi nhận xét?
- HS thay và nhận xét.
- GV bổ sung, chốt về 2 loại của DT chỉ đơn vị.
Hỏi: Vì sao có thể nói ‘Nhà có 3 thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “Nhà có 6 tạ thóc rất nặng”.
- HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý về 2 nhóm của danh từ chỉ đơn vị quy ước. 
-GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
ÚHoạt động 4: Nêu và giải quyết vấn đề ,thảo luận nhóm.
- GV tổ chức HS làm bài tập theo nhóm:
 + Tổ 1 -> bài 1; Tổ 2 -> bài 2;
 + Tổ 3 -> bài 3; Tổ 4 -> bài 5.
-> Lần lượt từng tổ đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài -> trình bày bằng bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, củng cố kiến thức.
I/ Đặc điểm của danh từ:
1/ Ví dụ:
1, 2. Ba con trâu ấy
 số lượng Danh từ chỉ từ
3. Vua, làng, thúng, gạo, nếp
4. Danh từ biểu thị người, vật.
5. Vua là người đứng đầu nước ta.
2/ Ghi nhớ:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật hiện tượng, khái niệm
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước.
- Danh từ làm chức vụ chủ ngữ trong câu. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
1/ Ví dụ:
1. con trâu
DT chỉ viên quan	danh từ chỉ 
đơn vị thúng gạo sự vật
 tạ thóc
2. 
con = chú đơn vị tính đếm đo 
 viên = ông lường không thay đổi
DT chỉ đơn vị tự nhiên
thúng = rá đơn vị tính đếm đo
 tạ = cân lường thay đổi
DT chỉ đơn vị quy ước
3. ba thúng gạo rất đầy 
DT chỉ đơn vị ước chừng
-Sáu tạ thóc rất nặng
DT chỉ đơn vị chính xác
2/ Ghi nhớ: SGK/ 87
III/ Luyện tâp:
Bài 1: Danh từ chỉ sự vật: nhà, cửa, lợn, gà, bàn, ghế...
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
a. Ngài, viên, người, chú, chị
b. Quyển, quả, pho, tờ
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a. Tấc, ký, tấn, sào, hec-ta
b. Mẫu, mảnh, tảng, bao, bó
Bài 5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
 4) Củng cố:GV củng cố lại bài 
5) Dặn dò:
 - Học ghi nhớ SGK/ 86 -87.
 - Xem và làm lại các bài tập đã làm trên lớp.
 - Chuẩn bị bài Ngôi kể trong văn tự sự:
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 14 Ngày soạn: 20/11/2010
Tiết 2 	 Ngày dạy: 22/11/2010
 Tiếng Việt:	
DANH TỪ (TT)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
-Nhớ lại kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng: 
-Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc 
3.Thái độ: HS có ý thức trong việc sử dụng danh từ để đặt câu.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Xem lại bài ở sách chuẩn kiến thức ,Sgk và Sgv, soạn bài,
-Học sinh: Coi lại bài danh từ, danh từ (tt)
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
-
3. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung
ÚHoạt động 1:Khởi động.Phương pháp thuyết trình.
ÚHoạt động 2: Phương pháp vấn đáp.
-H:Nhắc lại danh từ chung là gì?cho một ví dụ?--HS trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhắc lại và cho ví dụ minh họa 
-H:Nhắc lại danh từ riêng là gì?cho một ví dụ?
-HS trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhắc lại và cho ví dụ minh họa 
-H: Hãy nhận xét cách viết danh từ riêng?
-HS trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhắc lại.
-H:Hãy nêu quy tắc viết hoa đối với tên người, tên địa lí Việt Nam qua phiên âm qua âm Hán Việt? cho ví dụ?
-HS trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét ,bổ sung và nhắc lại .
-H:Hãy nêu quy tắc viết hoa đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp?cho ví dụ?
-HS trả lời->lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét ,bổ sung nhắc lại.
-H:Hãy nêu quy tắc viết hoa đối với tên riêng của các cơ quan, tổ chức,các giải thưởng ,danh hiệu ,huân chương ?cho ví dụ?
-HS trả lời-> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhắc lại.
-Học sinh đọc lại ghi nhớ Sgk
ÚHoạt động 3: Phương pháp vấn đáp.kĩ thuật động não.
-H:Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2?
-H:Các từ in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng hay không? Vì sao?
-HS làm bài tập theo cặp.(5 phút)
-Đại diện các cặp trả lời.
- GV nhận xét ,bổ sung.
-H:Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3?
-H: Em hãy viết lại các danh từ riêng cho đúng trong bài thơ ở bài tập 3 ?
- HS làm việc theo 4 nhóm .(7 phút)
-Nhóm 1+2 lên bảng trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung .
-GV nhận xét ,bổ sung.
-GV yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu )có sử dụng ba danh từ riêng.(7 phút)
-Học sinh trình bày và chỉ ra ba danh từ riêng trong bài làm.
-Lớp nhận xét,giáo viên nhận xét.
I. Danh từ chung và danh từ riêng.
-Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật.
-Danh từ riêng là tên riêng của từng người ,từng vật ,từng địa phương.
2. Nhận xét cách viết danh từ riêng:
+Chữ cái đầu tiên của tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng đều được viết hoa.
3. Quy tắc viết hoa:
+ Với tên người, tên địa lí Việt Nam qua phiên âm qua âm Hán Việt-> viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
-Ví dụ tên người :Y Lan
-Ví dụ tên địa lí Việt Nam:Kon Tum
+ Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm Hán Việt ) -->viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó;nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giũa các tiếng cần có dấu gạch nối.
-Ví dụ tên người nước ngoài :Man-đê-la,
+ Với tên riêng của các cơ quan, tổ chức,các giải thưởng ,danh hiệu ,huân chương --> viết hoa chữ chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
-Ví dụ: Liên hợp quốc...
*Ghi nhớ:Sgk
III/ Luyện tập:
* Bài tập 2: 
- Các từ được in đậm:
a) Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi.
b) Út; c) Cháy
Đều là những danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật.
* Bài tập 3: 
-Viết hoa lại một số danh từ riêng: Giang, Hậu Giang; Thành; Khánh Hoà; Phan Rang, Phan Thiết; Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc; Hương, Bến Hải, Cửa; Nam; Việt Nam, Dân, Cộng.
*Bài tập bổ sung:
-Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu )có sử dụng ba danh từ riêng.
4. Củng cố:
-Gíao viên hệ thống lại bài học.
 5. Dặn dò:
-Nắm kĩ về danh từ chung và danh từ riêng
-Đặt câu có sử dụng danh từ riêng và danh từ riêng.
-Coi lại bài cụm danh từ.
IV: Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc