BẰNG VIỆT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ Bếp lửa.
Nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn tả cảm xúc.
3. Thái độ: Biết ơn và kính trọng ông bà.
Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 56: BẾP LỬA BẰNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ Bếp lửa. Nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn tả cảm xúc. 3. Thái độ: Biết ơn và kính trọng ông bà. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC I. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích * + Hãy nêu vài nét tiêu biểu về tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. II.PPDH: Đọc sáng tạo. - GV đọc mẫu văn bản và hướng dẫn học sinh đọc. + Cho biết văn bản được viết theo thể thơ nào? + Phương thức biểu đạt chính của bài thơ? + Theo mạch cảm xúc, có thể chia văn bản thành mấy phần, nội dung từng phần? III. + Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai, nói về điều gì? + Ba câu thơ đầu thể hiện điều gì? + Từ hình ảnh bếp lửa, tg đã nhắc đến những kỷ niệm nào về tuổi thơ sống với bà? Nhận xét về chi tiết tự sự, miêu tả trên? + Bà đã chăm sóc cháu như thế nào? + Trong cuộc đời em đã bao giờ được hưởng những chăm chút này chưa? Ai đã thể hiện những cử chỉ đó đối với em? + Trên bước đường xa xứ, hình ảnh bà cũng gợi cho tg nhớ về quê hương, chi tiết nào thể hiện điều đó? - HS đọc 2 khổ thơ cuối. + Tác giả đã suy nghĩ gì về cuộc 9ời bà của mình? Em hiểu lận đận đời bà là như thế nào? + Bài thơ mở đầu là hình ảnh bếp lửa và kết thúc cũng là hình ảnh bếp lửa và trong bài tg nhắc nhiều đến hình ảnh ngọn lửa, theo em hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì? – HS thảo luận. → Bà - bếp lửa - ngọn lửa. - Ý nghĩa khái quát, trừu tượng. - Lửa của niềm tin, của tình yêu bà cháu. - Bà là người nhóm lửa, giữ lửa và là người chuyền lửa. * Tổng kết: + Điểm nổi bật về nghệ thuật trong suốt bài thơ là gì? + Nêu suy nghĩ của em về tựa đề của bài thơ? + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ? Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà. A. TÌM HIỂU BÀI I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM Sgk/145. II. KẾT CẤU 1. Thể loại: Thơ tự do. 2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + tự sự, miêu tả, bình luận. 3. Bố cục: 4 phần. - P1: Khổ đầu. - P2: 4 khổ - P3: 1 khổ - P4: 1 khổ. III.PHÂN TÍCH 1. Bếp lửa gợi nhớ về bà và tuổi thơ. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm ấp yêu nồng đượm. → Hình ảnh gợi nhớ đến bà. Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói ...đói mòn đói mỏi ...khói hun nhèm mắt cháu ...giặc đốt làng Rồi sáng rồi chiều lại bếp lửa bà nhen. → Tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn. Bà bảo cháu nghe Bà dạy cháu làm Bà chăm cháu học → Sự tận tuỵ của bà. Tu hú ơi!... → Nhớ bà - nhớ quê hương. 2. Bếp lửa – suy ngẫm về cuộc đời bà. Lận đận đời bà... ... giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp yêu niềm yêu thương tâm tình tuổi nhỏ. Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa! → Đức tần tảo, hy sinh của người bà. * Ghi nhớ: sgk/146. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Đánh giá. + Nêu cảm nhận của em về tình cảm bà cháu sau khi học song bài thơ? Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 57: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Hướng dẫn đọc thêm) NGUYỄN KHOA ĐIỀM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Tình yêu thương con và ước vọng của bà mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này. Giọng thơ tha thiết, ngọt ngào qua khúc hát ru. 2. Kĩ năng: Rèn luyện đọc sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC I. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích * + Hãy nêu vài nét về tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ? II. - GV đọc mẫu văn bản và hướng dẫn HS đọc. + Cho biết thể loại của bài thơ? + Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? III. - GV cho HS đọc 2-3 lần văn bản. + Cho biết kết cấu của bài thơ như thế nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? - GV hướng dẫn HS phân tích trả lời các câu hỏi sgk. + Qua bài thơ, tác giả thể hiện điều gì? Hình ảnh người mẹ, người phụ nữ Việt Nam được tác giả thể hiện như thế nào? * Tổng kết: Hoạt động 3: + Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc sống của người dân ở khu Trị - Thiên thời chống Mỹ? A. TÌM HIỂU BÀI I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM. Sgk/153; 154. II. KẾT CẤU: 1. Thể loại: Thơ 8 chữ. 2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. III. PHÂN TÍCH 1. Nghệ thuật: - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. - Giọng điệu tha thiết trữ tình, lời ru nhịp nhàng. 2. Nội dung: - Tình yêu thương con gắn với lòng yêu nước, với tinh thần chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà-ôi. * Ghi nhớ: Sgk/155. B. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Đánh giá. + Đọc thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơ và nêu ý nghĩa của khổ thơ đó? Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 58: ÁNH TRĂNG NGUYỄN DUY I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và rút ra bài học về cách sống của mình. Nghệ thuật: Yếu tố trữ tình và tự sự, tính cụ thể và tính khái quát khái quát trong hình ảnh của bài thơ. 2. Kĩ năng: Vận dụng yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ “ Uống nước nhớ nguồn” ân nghĩa thuỷ chung với quá khứ. Liên hệ môi trường thiên nhiên đối với đời sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC I. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích sao. + Cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? II. + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Phương thức biểu đạt chính của văn bản? - GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. III. + Nhận xét về sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong bài thơ? Trong dòng diễn biến của thời gian, sự việc đâu là bước ngoặc để tác giả từ đó bộc lộ cảm xúc, chủ đề tác phẩm? - GV cho HS đọc 3 khổ thơ đầu của văn bản. + Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua thời gian được thể hiện như thế nào? - GV cho HS đọc khổ 4 + Tình huống bất ngờ nhưng cũng thường xảy ra trong cuộc sống hiện tại của tác giả là gì? Tác dụng cụ thể và ý nghĩa sâu hơn của tình huống? - HS đọc 2 khổ thơ cuối + Hãy phân tích cảm xúc của tác giả khi gặp lại vầng trăng? + Hãy phân tích câu thơ “ ngữa mặt lên nhìn mặt” + Hình ảnh vầng trăng ở khổ thơ cuối thể hiện điều gì? + Nghệ thuật đặc sắc mà tác giả sử dụng? * Tổng kết: + Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Qua bài thơ tác giả nhắc nhở chúng ta về đạo lí gì của người Việt Nam? Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. A. TÌM HIỂU BÀI I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM Sgk/156 II. KẾT CẤU 1. Thể loại: Thơ ngũ ngôn. 2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. III. PHÂN TÍCH 1. Hình ảnh vầng trăng thời quá khứ và hiện tại. - Hồi nhỏ chiến tranh ở rừng Vầng trăng thành tri kỉ → Sự gắn bó thân thiết giữa nhà thơ và vầng trăng. - Về thành phố: Như người dưng qua đường. → Thay đổi hoàn cảnh sống dễ dàng quên quá khứ. Thình lình đèn điện tắt Phòng tối om Vội bật tung cửa sổ Đột ngột vầng trăng tròn. → Quá khứ sống dậy với bao kỉ niệm, gặp lại vầng trăng – ngươpì bạn tri âm, tri kỉ. 2. Cảm xúc về vầng trăng với bao kỉ niệm thời quá khứ. Ngữa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng. gợi cảm → Xúc động trước vầng trăng. Trăng cứ tròn vành vạnh nhân hoá Ánh trăng im phăng phắc → Trăng im lặng như phê phán người bạn cũ thiếu chung thuỷ. Kể chi người vô tình Đủ cho ta giật mình gợi cảm → Tự nhận mình là bội nghĩa và hối hận, ăn năn. * Ghi nhớ: Sgk/157 B. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Đánh giá. + Cho biết qua bài thơ tác giả thể hiện đạo lí gì của người Việt Nam? + Em rút ra bài học gì qua bài thơ? Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 59: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức từ vựng đã học để phân tích ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng hợp lí và hiệu quả trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC I. + Cho biết từ nào trong 2 dị bản thể hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt? + Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười trên? +Cho biết các từ: đâàu, vai, miệng, chân, tay từ nào là nghĩa gốc? + Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ trên? + Các sự vật trên được đặt tên theo cách nào? + Truyện cười phê phán điều gì? A. BÀI TẬP 1. Từ gật gù: Vì gật gù là gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. → Tuy thức ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút → cách nói này có nghĩa cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi. 3. Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. Nghĩa chuyển: Vai ( hoán dụ) Đầu ( ẩn dụ) 4. Nhóm: đỏ, xanh, hồng ( TTV: màu sắc) Lửa, cháy, tro ( TTV: lửa) → Hai trường từ này cộng hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo nên một hình tượng chiếc áo đỏ bao trùm không gian và thời gian. 5. Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới : Rạch - rạch Mái Gầm. Kênh - kênh Bọ Mắt. - Cá bạc má, rắn sọc dưa, khỉ mắt ngựa, gấu chó, ớt chỉ thiên. 6. Bác sĩ và đốc tờ - Bác sĩ: từ mượn của tiếng Hán, đã được Việt hoá ( thông dụng) - Đốc tờ: từ mượn của tiếng Pháp đã được Việt hoá ( xa lạ) → Phê phán dùng từ xa lạ của tiếng nước ngoài của một số người không dùng những từ thông dụng. Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh. Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 60: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. 2. Kĩ năng: Áp dụng để viết bài văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC I. + Trong văn bản trên yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào? Chỉ ra vai trò của yếu tố đótrong việc làm nổi bật nội dung của văn bản? + Vậy yếu tố nghị luận đó có vai trò như thế nào trong câu chuyện? II. - GV gợi ý cho HS + Bước 1: - Mở đoạn - Phát triển đoạn - Kết đoạn. + Bước 2: Viết trong vòng 10 -12 phút. + Bước 3: HS trình bày trước lóp. GV cho HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài tham khảo: Bà nội A. TÌM HIỂU BÀI I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. 1. Ví dụ/160: Lỗi lầm và sự biết ơn. 2. Nhận xét: - Yếu tố nghị luận: Những điều viết lên cát...trong lòng người → Yếu tố nghị luận này mang dáng dấp của một triết lí Cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần của con người. - Vậy mỗi chúng ta...lên đá → nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hoá trong cuộc sống vốn rất phứt tạp. [Nếu không có yếu tố nghị luận đó thì tính tư tưởng của đoạn trích sẽ giảm và do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhoà. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Đề: Phát biểu ý kiến của em để chứng minh Nam là một học sinh rất tốt trong buổi sinh hoạt lớp. - Mở đoạn: Giới thiệu sự việc và nhân vật. - Phát triển đoạn: Ai là người phát biểu Nam là người không tốt. Em phát biểu chứng minh Nam là người bạn tốt như thế nào? - Kết đoạn: Cuối buổi sinh hoạt lớp, thái độ của các bạn ra sao. Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tài liệu đính kèm: