Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 20 - Năm 2012

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 20 - Năm 2012

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

-Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

-Dế Mèn-một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong truyện.

2. Kĩ năng:

+Kĩ năng bài học:

-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.

-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần thứ 20 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/ 12/ 2007
Tuần 20 Ngày dạy : 28/12/2007 
Tiết 77+78 
 Văn bản 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 (Tô Hoài)	
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
-Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn-một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong truyện.
2. Kĩ năng: 
+Kĩ năng bài học: 
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh ,nhân hóa khi viết văn miêu tả.
+Giáo dục kĩ năng sống: 
-Tự nhận thức và xác định cách ứng xử :Sống khiêm tốn ,biết tôn trọng người khác.
3.Thái độ: 
- Giáo dục HS tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh, biết hối hận vì những việc làm sai trái.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu kĩ bài học ở sách chuẩn kiến thức ,sách giáo khoa +sách giáo viên và các tài liệu có liên quan để soạn bài.Bảng phụ phần bố cục văn bản.
 - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
a) Ở học kì I, các em đã học những thể loại văn học nào? 
 --> Những thể loại văn học đã học: Văn học dân gian và văn học trung đại.
 b) Em hãy kể tên các thể loại văn học dân gian đã học?
 --> Các thể loại văn học dân gian đã học: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
ÚHoạt động 1 :Khởi động:Phương pháp thuyết trình. 
ÚHoạt động2: Phương pháp vấn đáp
- HS đọc chú thích ó ( SGK/ 11 )
 -H: Em hãy cho biết vài nét về tác giả 
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-H: Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
- Gv hướng dẫn đọc văn bản theo vai.
 - HS đọc--> Lớp nhận xét cách đọc của bạn. 
- HS tìm hiểu phần chú thích trong sgk.
- GV yêu cầu HS tóm tắt cốt truyện một cách ngắn gọn. 
-H:Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? 
H: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và treo bảng phụ chuẩn bị bố cục.
ÚHoạt động3: Phương pháp vấn đáp,thuyết trình ,kĩ thuật động não.
-H: Tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? 
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả trong đoạn văn?
H: Những chi tiết thể hiện hành động, tính nết của Dế Mèn?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
H: Qua đó cho thấy Dế Mèn là một chàng dế như thế nào?
Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét thuyết trình và chốt lại
 -H: Nêu diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung và thuyết trình .
-H: Qua sự việc này, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ?
-H:Em tự nhận thức và xác định cách cư sử như thế nào sau khi học xong văn bản?(giáo dục kĩ năng sống:động não)
-Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét,bổ sung và liên hệ giáo dục HS
(Tự nhận thức và xác định cách ứng xử :Sống khiêm tốn ,biết tôn trọng người khác.)
ÚHoạt động 4: Phương pháp vấn đáp
-H: Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật viết truyện của Tô Hoài?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt ý, khái quát về nội dung, nghệ thuật của văn bản. 
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk
I/ Tác giả, tác phẩm
 1) Tác giả : Tô Hoài (1920)là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng Tám 1945
 2) Tác phẩm : Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
2. Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Đọc:
-Chú thích:
3. Tóm tắt văn bản:
 4. Bố cục : 2 đoạn
 a) Từ đầu --> "thiên hạ rồi ": vẻ đẹp cường tráng và tính kiêu ngạo, xốc nổi của Dế Mèn .
 b) Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên
III/ Phân tích : 
 1. Hình ảnh Dế Mèn:
a.Ngoại hình :
- Đôi càng mẫn bóng 
- Vuốt cứng nhọn hoắt Miêu tả=> 
- Đôi cánh dài hình dung 
- Cái đầu to, nổi từng tảng hình ảnh Dế 
- Răng đen nhánh Mèn khoẻ, 
- Râu dài uốn cong đẹp
 --> Sự quan sát tinh tế, tỉ mĩ . 
b. Hành động , tính nết
- Co cẳng đạp phanh phách ...
- Lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ ...
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.
- Cà khịa, trêu chọc người khác .
=> Chàng Dế cường tráng nhưng kiêu căng, xốc nổi. 
2. Nỗi ân hận của Dế Mèn :
- Dế Mèn trêu chị Cốc --> Choắt chết thảm thương :
+ Huênh hoang trước Dế Choắt --> chui tọt vào hang --> nằm im thin thít--> mon men bò ra khỏi hang .
=> Dế Mèn ân hận 
* Bài học : Không kiêu căng, ngạo mạn, bỏ tính cà khịa, phải suy nghĩ trước khi làm.
IV/Tổng kết: 
*Ghi nhớ ( SGK/ 11 )
4 .Củng cố: 
-Giáo viên củng cố lại bài
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài .
-Tìm đọc truyện :Dế Mèn phiêu lưu kí.
-Hiểu và nhớ được ý nghĩa ,nghệ thuật độc đáo của văn bản.
-Chuẩn bị bài :Phó từ 
IV .Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:20 Ngày soạn: 28/ 12/ 2010
 Tiết 79 Ngày dạy : 30/12/2010
 Tiếng Việt PHÓ TỪ
 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
-Khái niệm phó từ:
+Nghĩa khái quát của phó từ.
-Đặc điểm ngữ pháp của phó từ.
+Chức vụ ngữ pháp của phó từ
-Các loại phó từ
2. Kĩ năng: 
-Nhận diện được phó từ.
-Sử dụng được phó từ để đặt câu .
-Phân biệt các loại phó từ.
3.Thái độ: 
 - Giáo dục HS vận dụng phó từ vào thực tế giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu kĩ bài học ở sách chuẩn kiến thức ,sách giáo khoa +sách giáo viên và các tài liệu có liên quan để soạn bài.Bảng phụ phần các loại phó từ (mục 2/II)
 - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Các từ đi kèm động từ, tính từ để tạo thành cụm động từ, cụm tính từ là những từ nào?
 --> Các từ đi kèm động từ, tính từ là các từ: vẫn, đã, sẽ, cũng, đang, lắm, khá, rất 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung
ÚHoạt động 1 :Khởi động:Phương pháp thuyết trình. 
ÚHoạt động2: Phương pháp vấn đáp
- HS đọc các ví dụ ở mục 1
-H: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
-H: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
-H: Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
-Học sinh thảo luận theo cặp (1’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét,bổ sung 
-H: Vậy thế nào là phó từ ?
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk 
ÚHoạt động 3 : Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não.
- HS đọc ví dụ trong sgk
-H: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những tính từ, động từ in đậm ?
- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
- GV sử dụng bảng phân loại phó từ .(bảng phụ)
-H:Điền các phó từ đã tìm ở phần I và phần II vào bảng phân loại 
.-Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét,bổ sung--> GV chốt ý qua bảng phụ.
I/ Phó từ là gì ?
* VD : 
1.a) đã --> đi ; cũng --> ra ; vẫn chưa-->thấy;thật--> lỗi lạc(TT)
1.b) soi ( gương ) --> được 
 rất --> ưa nhìn (TT) ;
 to (TT)--> ra; rất --> bướng (TT) 
*Ghi nhớ : SGK/ 12
II/ Các loại phó từ :
* VD : 
1.a) chóng (lớn) --> lắm 
1.b) đừng --> trêu <-- vào 
1.c) không --> trông thấy 
 đã --> trông thấy 
 đang --> loay hoay 
2) Các loại phó từ 
ý nghĩa
Phó từ đứng trước
phó từ đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian 
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
- Chỉ sự phủ định 
- Chỉ sự cầu khiến 
- Chỉ kết quả và hướng
-Chỉ khả năng 
đã, đang
thật, rất 
cũng, vẫn
không, 
 đừng
lắm 
vào, ra
được
-H: Dựa vào bảng phân loại, cho biết có mấy loại phó từ?
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk 
* Ghi nhớ: SGK/ 15
ÚHoạt động 4 : : Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
-H:Tìm phó từ trong câu a và chobiết mỗi phó từ bổ sung cho động từ ,tính từ ý nghĩa gì?
-Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét,bổ sung
- GV chốt ý và khắc sâu bài học qua bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 2/ SGK 15
- HS làm bài tập cá nhân .
-GV gọi học sinh đọc đoạn văn.
-HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,bổ sung 
III/ Luyện tập : 
Bài tập 1
a) 
 đã ---> đến 
 ( Q. hệ thời gian ) 
 không còn --> ngửi 
 (sự phủ định) (sự tiếp diễn tương tự)
 đều ---> lấm tấm
(sự tiếp diễn t.tự)
 đương ---> trổ lá
( Q.hệ thời gian)
 lại sắp --> buông tỏa <-- ra
(Sự t.diễn t.tự)(Q.hệ t.gian) (K.quả và hướng)
Bài tập 2: Viết đoạn văn có sử dụng phó từ 
 4 .Củng cố: 
-Giáo viên củng cố lại bài
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài ,hoàn thành bài tập vào vở.
-Nhận diện được phó từ trong các câu cụ thể.
-Chuẩn bị bài :Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV .Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 19 Ngày soạn: 29/ 12/ 2007
Tiết 76: Tập làm văn Ngày dạy: 2/01/2008
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
 - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
 - Giáo dục HS biết quan sát để vận dụng vào bài học.
II/ Chuẩn bị :
 - GV: Đọc và nghiên cứu bài dạy, những điều lưu ý SGK/ 13.
 - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK và chuẩn bị theo sự phân công của GV.
III/ Lên lớp :
*Hoạt động 1: Khởi động.
 1) Ổn định :
 2) Kiểm tra bài cũ :
 - Qua chương trình Ngữ văn ở học kì 1, em hiểu như thế nào về văn miêu tả? 
 --> Văn miêu tả là loại văn tái hiện lại sự vật, sự việc, con người, phong cảnhlàm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. 
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống.
- HS đọc 3 tình huống SGK/15.
 *Thảo luận: mỗi nhóm một tình huống--> HS trả lời cụ thể theo tình huống của nhóm.
H: Em hãy nêu một số tình huống khác tương tự?
H: Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là văn miêu tả?
H: Trong văn bản " Bài học đường đời đầu tiên" có hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- HS đọc hai đoạn văn.
 H: Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có điểm gì nổi bật? Những chi tiết nào cho thấy điều đó.
--> Đại diện tổ 1 trình bày--> HS nhận xét
H: Dế Choắt có điểm gì nổi bật? Khác Dế Mèn ở chỗ nào? Chi tiết và hình ảnh nào cho thấy điều đó.
--> Đại diện tổ 2 trình bày. 
- HS nhận xét--> rút ra nội dung ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh những điểm chính.
ÚHoạt động 3 : Luyện tập
 - HS đọc bài tập 1/16 - 17 
H: Nêu yêu cầu của bài tập ?
- HS làm bài tập theo nhóm:
 + Tổ 3 đoạn a. 
 +Tổ 4 đoạn b.
--> Đại diện nhóm trình bày
--> HS khác nhận xét, bổ sung.
H: Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt của mẹ thì em chú ý tới đặc điểm nổi bật nào?
I/. Thế nào là văn miêu tả?
* Tìm hiểu các tình huống SGK/15.
* Một số tình huống khác:
- Một người bạn hỏi về trường em đang học. Làm thế nào để người bạn đó hình dung được ngôi trường của em.
* Văn bản " Bài học đường đời đầu tiên":
- " Bởi tôi ... vuốt râu"--> Miêu tả Dế Mèn to khoẻ.
- " Cái chàng... hang tôi"--> Miêu tả Dế Choắt ốm yếu và gầy gò.
* Ghi nhớ ( SGK/ 16 )
II/. Luyện tập:
 Bài 1/16 - 17
- Đoạn 1: đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi " Thanh niên cường tráng". Điểm nổi bật: to khoẻ và mạnh mẽ.
- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven hồ, ao ngập nước sau mưa: thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
 Bài 2/17
- Đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ:
 + Sáng và đẹp, hiền hậu;
 + Vui vẻ, lo âu.
 4) Củng cố :
 - Thế nào là văn miêu tả?
 - Trong văn miêu tả, năng lực nào là bộc lộ rõ nhất? 
 5) Dặn dò :
 - Học ghi nhớ SGK/16.
 - Xem lại bài tập và đọc bài đọc thêm.
 - Chuẩn bị bài" Sông nước Cà Mau" .
 + Đọc kĩ văn bản và tìm bố cục.
 + Tìm hiểu thêm về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
 + Trả lời các câu hỏi đọc - hiểu văn bản vào vở soạn.
á Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc