Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 2: Lai một cặp tính trạng

1/ Kiến thức:

_ Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.

_ Nêu được khái niệm kiểu hình

_ Phát biểu được nội dung qui luật phân li.

_ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.

2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 4089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 2: Lai một cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 20/8/2009
Tiết 2 Ngày dạy: /8/2009
BÀI 2:
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
_ Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
_ Nêu được khái niệm kiểu hình
_ Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
_ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3/ Thái độ :
B/ TRỌNG TÂM : Nội dung qui luật phân li tính trạng của Menđen và giải thích kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền .
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh H.2.1 ; H.2.3 sgk
 Bảng 2 trang 8 sgk
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU 1 : Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? 
ĐA: -Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
-Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
CÂU 2 : Nêu khái niệm về : tính trạng, cặp tính trạng tương phản , nhân tố di truyền , giống ( hay dòng thuần chủng ) .
ĐA: - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. VD: thân cao, quả vàng
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. VD: hạt trơn và hạt nhăn.
Nhân tố di truyền laØ những yếu tố quy định tính trạng của sinh vật.VD: màu sắc hạt đậu, màu hoa
Giống (hay dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền thống nhất.
Dạy bài mới (32’)
 * MỞ BÀI: (2’) ?:Bằng phương pháp nào Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền ( à HS : bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai ) 
- GV : Với phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra các qui luật di truyền à đặt nền móng cho di truyền học. Một trong những thí nghiệm của ông là “ Lai một cặp tính trạng “ . Vậy Menđen đã tiến hành thí nghiệm ra sao ? và giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? ( à ghi tựa bài ) 
Hoạt động 1: (15’) I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Mục tiêu: Trình bày được thí nghiệm của Menđen và nêu khái niệm về kiểu hình.
GV
HS
NỘI DUNG
- GV y/c HS nghiên cứu sgk , q/ s H.2.1 à đại diện lên trình bày lại thí nghiệm của Menđen dựa trên sơ đồ H.2.1.
- GV giới thiệu : Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên vài cặp tính trạng và ông đã đưa ra kết quả thí nghiệm ở bảng 2 như sau:
- GV treo bảng 2 à 
- GV đặt câu hỏi :
1. Các tính trạng như hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, quả vàng, quả lục được gọi là gì?
2. Thế nào là kiểu hình?
- GV y/c HS thảo luận nhóm theo lệnh s/ sgk trang 8
?: Có nhận xét gì về tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
- GV giải thích thêm: nếu đổi giống hoa đỏ là bố, hoa trắng là mẹ thì kết quả vẫn không thay đổi à kết luận: Bố, mẹ có vai trò di truyền như nhau.
?: Menđen gọi tính trạng xuất hiện ở F1 là gì? Tính trạng xuất hiện ở F2 là gì?
- GV Y/C HS hoạt động cá nhân : điền vào chỗ trống câu / trang 9 phần I sgk
- Gọi 1-2 HS đọc lại câu đã bổ sung chỗ trống, 1-2 HS khác nhận xét , bổ sung.
?: qua thí nghiệm, Menđen đã rút ra được kết luận gì?
- HS nghiên cứu thông tin ( hoạt động cá nhân ) 
- Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm à 1-2 HS khác nhận xét , bổ sung.
- Thảo luận nhóm à điền vào bảng 2 : tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
- y/ c trả lời: tỉ lệ giống nhau ở 3 trường hợp là tỉ lệ 3: 1.
- HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV
-Kiểu hình
-Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
-Kiểu hình ở F2 không giống F1 và theo tỉ lệ 3:1
¯tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội.
¯Tính trạng xuất hiện ở F2 là tính trạng lặn.
¯HS tự điền các từ và cụm từ vào chỗ trống. (đồng tính ; 3 trội 1 lặn)
¯HS tự rút ra kết luận
I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
1/ Thí nghiệm: sgk / trang 8
* Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể gọi là kiểu hình.
2/ Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: (15’) II/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.
Mục tiêu: giải thích kết quả thí nghiệm, rút ra qui luật phân li.
GV
HS
NỘI DUNG
- GV y/ c HS đọc thông tin sgk / 9
?: Quan niệm của Menđen có điểm gì khác với quan niệm đương thời?
 ?:Tại sao Menđen quan niệm như thế?
- GV giải thích sơ đồ H.2.3à y/ c HS thảo luận nhóm theo s / trang 9 phần II
GV Cho HS đọc thông tin / trang 10 à nêu 2 câu hỏi:
1. Thông qua H.2.3 Menđen đãgiải thích thí nghiệm như thế nào?
2. Qua đó ông đã phát hiện ra qui luật gì? Nội dung ra sao?
* Quan niệm đương thời à các tính trạng của bố, mẹ trộn lẫn vào nhau trong quá trình di truyền, tạo nên tính trạng trung gian ( thí dụ: P : hoa đỏ X hoa trắng à F1 : hoa hồng ) 
* Menđen cho rằng: các tính trạng không hòa lẫn vào nhau.
- Vì: F1 chỉ toàn hoa đỏ
F2 mới xuất hiện hoa trắng à F1 tính trạng hoa trắng chỉ tạm thời bị che lấp chứ không trộn lẫn với tính trạng hoa đỏ
-HS thảo luận nhóm:
-Cử đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi, 1-2 nhóm khác nhận xét, bổ sung.(-tỉ lệ các loại giao tử F1 là bằng nhau 1a, 1A. tỉ lệ giao tử F2 là 1AA, 2Aa,1aa.
- F2 có 3 hoa đỏ 1 hoa trắng là do cả AA và Aa đều biểu hiện hoa đỏ, còn aa biểu hiện hoa trắng)
HS tự đọc thông tin.
ðy/c trả lời: 
ðmỗi câu trả lời hoàn chỉnh ( 2 HS nhắc lại )
1/Menđen đã giải thích thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp các nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
2/Từ đó ông phát hiện ra quy luật phân li: trong qua trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở thể thuần chủng của P
II/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.
- Menđen đã giải thích thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp các nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
-Từ đó ông phát hiện ra quy luật phân li: trong qua trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở thể thuần chủng của P
- TỔNG KẾT BÀI: theo phần tóm tắt sgk 
Củng cố (4’)
BÀI TẬP: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong 2 câu sau:
Câu 1: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự (1).. và (2).. . của cặp nhân tố di truyền ( gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình(3)..và (4). Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
1/phân li 2/tổ hợp 3/phát sinh giao tử 4/thụ tinh
Câu 2: (SGK/10) Nội dung của qui luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Câu 3: (SGK/10) Gọi AA là tính trạng trội quy định màu mắt đen ở cá kiếm. Gọi aa là tính trạng lặn quy định màu mắt đỏ ở cá kiếm. Ta có sơ đồø lai như sau:
P AA x aa
G A a
F1 Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) 
G A a A 	a
 F2 1AA (mắt đen) 2Aa (mắt đen) 1aa(mắt đỏ) 
Dặn dò (2’)
- Học bài ( khung hồng/ trang 10 )
- Làm bài tập 4/ trang 10
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 / trang 10 à kiểm tra bài vào tiết 3./.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 2.doc