Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cả năm lần 1

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cả năm lần 1

. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

1 kiến thức :

- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.

- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm

- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa.

 

doc 56 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Cả năm lần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 4/1/08
Tiết 36:
Bài 30: thụ phấn (T1)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1 kiến thức :
- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, kể được những đặc điểm của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn vag hoa giao phấn.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài hoa.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 30.1-2 GSK
 HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 1’
 II. Bài cũ: 5’ 
Trả bài kiểm tra học kì I
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
	Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: 20’
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát H 30.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục a và câu hỏi:
? Vậy tự thụ phấn là gì.
? Tự thụ phấn diễn ra đối với những loại hoa nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS tìm hiểu nội dung * sgk cho biết:
? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào.
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ vào yếu tố nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 13’
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát H 30.2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính nó.
- Diễn ra đối với hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
b. Hoa giao phấn.
- Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy của hoa khác.
- Diễn ra đối với hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hoa có màu sắc sặc sở
- Hoa có hương thơm, mật ngọt
- Hạt phấn to, nhẹ, có gai
- Đầu nhụy có chất dính.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Thụ phấn là gì.
	? Hoa thụ phấn và hoa giao phấn cóp gì khác nhau.
 V. Dặn dò: 1’
	Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài.
	Xem trước bài mới.
g b ũ a e
Ngày soạn: 8/1/07
Tiết 37:
Bài 30: thụ phấn (T2)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS giải thích được tác dụng những đặc điểm thường có ở hoa tự thụ phấn nhờ gió, phân biệt được đặc điểm các hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến kthức thụ phấn vàoc trồng trọt.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh H 30.3 - 5 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 1’
	6A:
	6B:
 II. Bài cũ: 5’
 ? Thụ phấn là gì ? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
	Giao phấn không những nhờ sâu bọ, ở nhiều hoa gió có thể mang phấn của hoa này chuyển đến nơi khác.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: 16’
- GV y/c hs quan sát tranh hình 30.3, tìm hiểu nội dung thông tin sgk
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặ điểm gì.
? Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho sự thụ phấn nhờ gió.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 4: 17’
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * và quan sát hình 30.5 sgk cho biết:
? Con người đã biết làm gì để ứng dụng hiểu biết vào thụ phấn.
? Em biết thêm những gì qâu bài học này.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
3. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây (hoa đực trên hoa cái)
- Bao phấn thường tiêu giảm
- Chỉ nhị dài hạt phấn treo lũng lẵng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
- Đầu nhụy dài có lông dính.
VD: Hoa ngô, phi lao
4. ứng dụng kiến thức thụ phấn.
- Con người có thể chủ động giúp cây giao phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, tạo được giống lai mới, có phẩm chất tốt và năng suất cao.
+ Thụ phấn cho hoa
+ Tạo điều kiện cho hoa giao phấn
+ Giao phấn giữa các cây khác giống khác nhau Ư giống mới.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Thụ phấn cho hoa nhừm mục đích gì.
	? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
 V. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trướca bài mới.
g b ũ a e
Tiết 39:
Bài 31: thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. TháI độ
- Giáo dục cho hs biết qúy trọng TV
II. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
 GV: Tranh H 31.1 sgk
 HS: tìm hiểu trước bài.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì. Việc nuôi ong trong vườn hoa ăn qủa có ích lợi gì.
 3. Bài mới:
 - Đặt vấn đề:
	Tiếp theo qúa trình thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tọ quả. Vậy thụ tinh là gì ? Kết hạt và tạo quả ra sao ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 - Triển khai bài:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
11’
11’
11’
HĐ 1: 
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 và tìm hiểu thông tin sgk cho biết:
? Sauk hi thụ tinh hạt phấn phát triển như thế nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 
- GV y/c hs quan sát lai hình 31.1 và tìm hiểu thông tin mục 2 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi s mục 2 sgk
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3: 
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 3 sgk.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
- Sau khi thụ tinh hạt phấn hút ẩm nảy mầm thành ống phấn, TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn.
- ống phấn qua đầu nhụy vào vòi nhụy đến bầu nhụy tiếp xúc với noãn, TBSD đực chui vào noãn.
2. Thụ tinh.
- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 TB mới gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt và tạo quả.
- Sau khi thụ tinh hợp tử phát triểu thành phôi.
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi (võ noãn phát triển thành võ hạt, phần còn lại chứa chất dự trữ)
- Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.
4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	Thụ tinh là gì ?
	Thụ tinh và thụ phấn có gì khác nhau ?
	Quả và hạt do bộ phận nào tạo thành ?
 5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới.
v. rút kinh nghiệm
Tiết 40:
Chương VII: quả và hạt
Bài 32: các loại quả
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức 
 Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.
2. Kỹ năng 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp
- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử / giao tiếp trong thảo luận.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs biết vận dụng kiến thức để biết cách bảo vệ, chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch.
II. Phương pháp:
Dạy học nhóm
Trực quan
Trình bày 1 phút
Vấn đáp tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
 GV: Vật mẫu, tranh hình 31.1 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? Thụ tinh là gì ? Thụ tinh quan hệ với thụ phấn như thế nào ?
 3. Bài mới:
- Đặt vấn đề:
 Sauk hi thụ tinh thì được kết hạt và tạo quả. Vậy có những loại quả nào ? Để hiểu rỏ hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này.
 - Triển khai bài:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
15’
18’
HĐ 1: 
- GV y/c hs quan sát hình 31.1 sgk và vật mẫu.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh s mục 1 sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung (có nhiều cách phân chia, dựa vào hạt 3 nhóm, công dụng 2 nhóm, màu sắc 2 nhóm, vỏ quả 2 nhóm).
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả.
HĐ 2: 
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung * mục 2 và quan sát hình 32.1 sgk cho biết:
? Dựa vào vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
- Các nhóm vậnn dụng kiến thức hoàn thành lệng mục a sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin * mục b, đồng thời quan sát hình 32.1 sgk.
- Các nhómkthảo luận trả lời câu hỏi s mục b.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Kết luận chung: Hs đọc KL trong SGK.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả.
- Có nhiều cách phân chia:
2. Các loại quả chính.
- Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt
a. Quả khô:
- Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng.
- Có 2 loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: cải, bông
+ Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là.
b. Các loại quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả.
- Có 2 loại quả thịt:
+ Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh.
+ Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ..
 4. Củng cố: 5’
	? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh.. trước khi quả chín khô và lúc trời mát.
 5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ, trã lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết.
	Xem trước bài mới.
v. rút kinh nghiệm
Tiết 40:
Bài 33: hạt và các bộ phận của hạt
Ngày 05 tháng 01 năm 2011
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
i. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Mô tả được các bộ phận của hạt: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có một lá mầm ( ở cây một lá mầm) hay 2 lá mầm ( ở câ y 2 lá mầm)
2 . Kỹ năng
 - Hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt
 - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs biết cách chọn giống và bảo vệ hạt giống.
ii. Phương pháp:
	Dạy học nhóm
	Vấn đáp tìm tòi
Trực quan
iii. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 33.1-2 sgk và mẫu vật
 HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài.
iv. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’	
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? Dựa vào đâu để phân biệt quả khô và quả thịt ? Kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ?
 3. Bài mới:
 -Đặt vấn đề:
 Hạt là bộ phận tạo thành cây mới đối với thực vật sinh sản hữu tính. Vậy hạt có cấu tạo như thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài này.
 - Triển khai bài:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
16’
17’
HĐ 1: 
- GV y/c hs quan sát H 33.1-2 sgk
- Các nhóm thảo luận hoàn thiệu lệnh s mục 1 sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận, chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk.
- Hs so sánh tư liệu trong bảng phụ, phát hiện những điểm ... oài vài mốc khác.
- Mốc trắng, mốc xanh, mốc rượu
II. Nấm rơm.
- Nấm rơm cấu tạo gồm 2 phần:
+ Cơ quan sinh dưỡng: Gòm sợi nấm và cuống nấm.
+ Cơ quan sinh sản: Gồm mũ nấm và các phiến mỏng.(sợi nấm gồm nhiều TB phân biệt bằng vách ngăn, một TB có 2 nhân.)
 4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Sử dụng câu hỏi sau bài để củng cố.
	? GV hướng dẫn hs làm bài tgập 3 sau bài.
 5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới
v. rút kinh nghiệm
Tiết 66:
Bài51 : Nấm (tiếp theo)
Ngày 07 tháng 4 năm 2011
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, đánh giá, hợp tác, ứng xử, giao tiếp.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da.
ii. Phương pháp:
	Dạy học nhóm
Vấn đáp tìm tòi
Trình bày 1 phút
iii. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 51.5-7 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài
iv. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
	? Nấm có đặc điểm giống và khác vi khuẩn như thế nào.
 3. Bài mới:
 -Đặt vấn đề:
	Trong tự nhiên có rất nhiều loại nấm khác nhau, nhưng chúng có nhiều đặc điểm giống nhau về điều kiện sống, cách dinh dưỡng. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này qua bài học này.
 -Triển khai bài:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
18’
15’
HĐ 1: 
- GV y/c hs dựa vào hiểu biết của mình và kiến thức tiết trước.
- Các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi s mục I sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV y/c hs tìm hiểu Ê mục 1 sgk cho biết:
? Nấm phát triển trong điều kiện nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs tìm hiểu Ê mục 2 sgk cho biết:
? Nấm không có diệp lục vậy chúng dinh dưỡng bằng hình thức nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs lấy một vài ví dụ để chững minh.
HĐ 2:
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung Ê và quan sát hình 51.5 sgk cho biết:
? Nấm có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên và con người.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức và lấy 1 vài ví dụ làm dẫn chững để chứng minh điều đó.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung Ê và quan sát hình 51.6-7 sgk cho biết:
? Nấm có những tác hại như thế nào đối với TV và đối với con người.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm.
I. Đặc điểm sinh học.
1. Điều kiện phát triển của nấm.
* Nấm phát triển trong điều kiện:
- Sử dụng chất hữu co có sẳn
- Nhiệt độ thích hợp.
2. Cách dinh dưỡng.
- Nấm là cơ thể dị dưỡng dinh dưỡng bằng 3 hình thức:
+ Hoại sinh
+ Kí sinh
+ Cộng sinh.
II. Tầm quan trọng của nấm.
1. Nấm có ích.
* Nấm có tầm quan trọng lớn đối với đời sóng con người và thiên nhiên.
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- Sản xuấn rượu, bia, chế biết 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì
- Làm thức ăn
- Làm thuốc
2. Nấm có hại.
- Nấm kí sinh gây bệnh cho TV và con người.
- Nấm mốc làm hang thức ăn, đồ ding
- Nấm độc gây ngộ độc cho người và động vật.
4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá.
5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới
v. rút kinh nghiệm
Tiết 67:
Bài 52: địa y
Ngày 07 tháng 4 năm 2011
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs biết bảo vệ các loài địa y có lợi
ii. Phương pháp:
	Quan sát, hoạt động nhóm
iii. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 52.1-2 sgk
 HS: Tìm hiểu trước bài
iv. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ : 5’
	? Nấm có ích lợi gì ? Kể tên một số loài nấm có lợi mà em biết.
 3. Bài mới:
 -Đặt vấn đề:
	Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ lớn ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây, đó chính là địa y. Vậy địa y là gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.
 - Triển trai bài:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
20’
13’
HĐ 1: 
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung Ê và quan sát hình 52.1-2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:
? Địa y là gì.
? Địa y có hình dạng gì.
? Địa y có cấu tạo như thế nào.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: 
- GV y/c hs tìm hiểu Ê mục 2 sgk cho biết:
? Địa y có vai trò gì.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
1. Hình dạng, cấu tạo địa y.
- Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm tảo vàc nấm tạo thành (cộng sinh), thường sống bám trên cây gỗ lớn, trên đá
- Hình dạng: gồm 2 loại
+ Dạng vảy
+ Dạng cành
- Cấu tạo: gồm những tế bào màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu.
2. Vai trò của địa y.
- Sinh vật tiên phong mở đường.
- Làm thức ăn cho động vật ở Bắc cực.
- Dùng chế biến rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc
4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
	? Địa y có những hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu.
	? Thành phần cấu tạo của địa y là gì.
	? Vai trò của địa y trong thực tế. 
 5. Dặn dò: 1’
	Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài
	Xem trước bài mới
v. rút kinh nghiệm
Tiết 68
 bài tập
Ngày 07 tháng 4 năm 2011
Lớp
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
6
mục tiêu
Kiến thức
Củng cố kiến thức chương vi khuẩn - nấm - Địa y
Kỹ năng 
Tư duy, phân tích
Thái độ
ý thức tự giác, yêu thích môn học.
 ii. phương pháp
Dạy học nhóm, trực quan
III. đồ dùng dạy học
Bảng phụ, phiếu học tập, sách bài tập
iv. Tiến trình bài dạy
ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 3’
Nêu cấu tạo và vai trò của địa y.
Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
18’
12’
6’
GV yêu cầu học sinh làm bài tập phần vi khuẩn
 Bài 1: Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?
Bài 2: Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?
Bài 3: Tại sao thức ăn bị ôi thiu ? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu phải làm như thế nào?
Bài 1: Móc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
Bài 3: Kể một số nấm có ích và có hại cho con người
Bài 1: Địa y có hình dạng nào ? Chúng mọc ở đâu ?
Vi khuẩn
Bài 1: SGK
Bài 2: SGK
Bài 3: Do vi khuẩn hoại sinh. Muốn thức ăn không ôi thiu phải phơi khô, ướp muối, ướp lạnh.
Nấm
Bài 1: SGK
Bài 3: 
Địa y
Bài 1: Địa y có những hình dạng là hình vảy, hình cành cây
Chúng mọc ở trên cây hoặc đá...
Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
Dặn dò:
 Chuẩn bị tốt bài thực hành
v. rút kinh nghiệm
Tiết 69:
Bài : ôn tập kì ii
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
củng cố các kiến thức đã học trong học kì II.
2. Kỹ năng
Tư duy logic
3. Thái độ
ý thức tự giác yêu thích bộ môn.
ii. Phương pháp:
Đàm thoại, hoạt động nhóm
iii. Chuẩn bị:
 GV:Hệ thống câu hỏi
 HS:Xem trước bài 
iv. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
 3. Bài mới:
 - Đặt vấn đề:
 - Triển khai bài:
GV yêu cầu hs hệ thống lại các kiến thức đã học trong học ki II.
HS hoạt động theo nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
4. Nhận xét, đánh giá.
 Gv nhận xét tinh thần thái độ hs trong giờ ôn tập
5. Dặn dò
 Ôn tập toàn bộ chương trình chuẩn bị thi học kì
v. rút kinh nghiệm
Tiết : 70, 71, 72, 73:
Bài : Tham quan thiên nhiên
Lớp
Ngày dạy
Sụ́ học sinh vắng
Ghi chú
i. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Xỏc định được nơi sống của một số thực vật, sự phõn bố của cỏc nhúm thực vật chớnh. Quan sỏt đặc điểm hỡnh thỏi để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật hạt kớn như: Rờu, quyết, hạt trần, hạt kớn( Phõn biệt cõy một lỏ mầm và cõy hai lỏ mầm).Củng cố và mở rộng kiến thức về tớnh đa dạng và thớch nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của mụi trường.
2. Kỹ năng
- Rốn kĩ năng quan sỏt thực hành, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhúm.
3. Thái độ
- Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn, bảo vệ cõy cối.
ii. Phương pháp:
	Hoạt động nhúm, Đàm thoại, Nghiờn cứu tỡm tũi.
ii. Chuẩn bị:
 GV: - Địa điểm.
 - Dự kiến phõn cụng nhúm, nhúm trưởng.
 HS: - ễn tập kiến thức cú liờn quan.
 - Chuẩn bị dụng cụ theo nhúm.
 + Dụng cụ đào đất.
 + Tỳi nilụng trắng.
 + kộo cắt cõy.
 + Kẹp ộp tiờu bản.
 + Panh, kớnh lỳp.
 + Nhón ghi tờn cõy(theo mẫu)
 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk (tr173).
iv. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 1’
 2. Bài cũ: 5’
 3. Bài mới:
 - Đặt vấn đề:
	Phần mở bài trong sỏch giỏo khoa
 - Triển khai
- Giỏo viờn nờu yờu cầu hoạt động theo nhúm 
- Nội dung quan sỏt :
+ Quan sat hỡnh thỏi của thực vật, nhận xột đặc điểm thớch nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật, xếp chỳng thành nhúm.
+ Thu thập vật mẫu.
- Ghi chộp ngoài thiờn nhiờn : GV chỉ dẫn cỏc yờu cầu phải ghi chộp .
- Cỏch thực hiện 
+ quan sỏt rễ, thõn, lỏ, hoa, quả.
+ Quan sỏt hỡnh thỏi của cỏc cõy sống ở cỏc mụi trường: cạn, nước .
+ Lấy mẫu cho vào tỳi ni lon : lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm cỏc bộ phận :
 * Hoa hoặc quả :
 * Cành nhỏ( đối với cõy )
 * Cõy ( đối với cõy nhỏ )
( buộc nhón tờn cõy để trỏnh nhầm lẫn và giỏo viờn nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cõy mọc dại ) .
- GV yờu cầu học sinh xỏc định tờn một số cõy quen thuộc.
- Xỏc định vị trớ phõn loại : 
+ Tới lớp : đối với thực vật hạt kớn .
+ Tới ngành : đối với cỏc ngành rờu, dương xỉ , hạt trần 
- GV yờu cầu HS ghi chộp ngay những điều quan sỏt được và thống kờ vào bảng kẻ sẵn .
HĐ 2:
1. Quan sỏt ngoài thiờn nhiờn.
Quan sỏt hỡnh thỏi một số thực vật.
b. Nhận dạng thực vật , xếp chỳng vào nhúm 
Ghi chộp - kết luận 
2. Quan sỏt nội dung tự chọn
3. Thảo luận toàn lớp.
- Gv yờu cầu HS cú thể quan sỏt theo một trong 3 nội dung.
+ Quan sỏt biến dạng của rể, thõn, lỏ.
+ Quan sỏt mối quan hệ giữa thực vật với thức vật và giữa thực vật với động vật.
+ Nhận xột về sự phõn bố của thực vật trong khu vực tham quan.
- Thực hiện:
GV phõn cụng cỏc nhúm lựa chon nội dung quan sỏt.
 VD: Quan sỏt mối quan hệ , nghiờn cứu cỏc vấn đề sau :
 + Hiện tượng cõy mọc trờn cõy : rờu , lưỡi mốo tai chuột .
 + Hiện tượng cõy búp cổ : cõy si , cõy đa, cõy đề mọc trờn cõy gỗ to.
 + Qs TV sống ký sinh : tầm gửi , dõy tơ hồng.
 + Qs hoa thụ phấn nhờ sõu bọ
Từ đú rỳt ra nhận xột về mối quan hệ TV với TV và TV với ĐV.
HĐ 3:
 - GV tập trung lớp.
 - Yờu cầu đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả quan sỏt được.
 Nhúm khỏc bổ sung.
- GV giải đỏp cỏc thắc mắc của HS.
.- GV yờu cầu HS viết bỏo cỏo thu hoạch theo mẫu SGK .
 4. Kiểm tra, đánh giá: 5’
 - GV nhận xột tinh thần, ý thức tham gia buỏi thực hành.
 - GV nhận xột đỏnh giỏ cỏc nhúm, tuyờn dương cỏc nhúm cú kết quả tốt .
5. Dặn dò: 1’
	 - Nhắc nhở HS hoàn thiện bỏo cỏo thu hoạch.
 - Tập làm mẫu cõy khụ theo hướng dẫn SGK
v. rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh6(1).doc