Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đề kiểm tra học kì I - Trường THCS Trinh Phú

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đề kiểm tra học kì I - Trường THCS Trinh Phú

Khoanh tròn câu trả lời đúng cho những câu sau

 1/ ADN và ARN có đặc điểm giống nhau nào sau đây ?

A. Có chứa 4 loại đơn phân là A U G X C. Có chứa 4 loại đơn phân là A T G X

B. Không có 4 loại nuclêôtit D. Có tính đa dạng và tính đặc thù

 2/ Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu ?

A. Trên màng tế bào C. Bên trong nhân tế bào

B. Bên ngoài tế bào D. Ở chất tế bào

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đề kiểm tra học kì I - Trường THCS Trinh Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị trường THCS Trinh Phú Huyện Kế Sách
Giáo viên: Nguyễn văn Tâm 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI ( sinh 9 )
 ( Đối tượng HS trung bình )
 Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Chương I : Các TN Của Men đen
7 tiết
Xác định được kiểu gen và kiểu hình
Vận kiến thức giải bài tập di truyền
Số câu 3
 3điểm
Tỉ lệ 30%
Số câu 2
1điểm
Tỉ lệ 33,3%
Số câu 1
2điểm
Tỉ lệ 66,7%
Số câu3
 3 Điểm
 100 %
ChươngII: Nhiễm sắc thể
7 tiết
Diển biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào
Giải thích được cơ chế sinh con trai và con gái
Số câu 2
1,5điểm
Tỉ lệ 15%
Số câu1
O,5điểm
Tỉ lệ25%
Số câu1
1điểm
Tỉ lệ 75%
Số câu2
1,5Điểm
 100%
ChươngIII:
ADNvàGen
6 tiết
Cấu tạo của ADN và
Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin
 Điểm giống nhau 
giửa
ADN và ARN
Số câu4
3điểm
Tỉ lệ 30%
Số câu2
1điểm
Tỉ lệ 33,3 %
Số câu1
1,5điểm
Tỉ lệ 50%
Số câu1
0,5điểm
Tỉ lệ 16,7%
Số câu3 3Điểm
 100%
ChươngIV:
Biến dị
7 tiết
Đột biến cấu trúc NST nào gây như thế nào
Số câu2
1điểm
Tỉ lệ 10%
Số câu 2
1điểm
Tỉ lệ 100%
Số câu2
1 Điểm
 100 %
Chương V:
Di truyền học người
3 tiết
Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng
Số câu1
1,5điểm
Tỉ lệ 15%
Số câu1
1,5điểm
Tỉ lệ 100%
Số câu1
1,5Điểm
 100%
Tổng số câu
Tổng số điểm 10
Ti lệ 100 %
Số câu 3
2,5Điểm
 25%
Số câu 4
3,5Điểm
 35%
 Số câu1
 2 Điểm
 20 %
câu12
10 Điểm
 100%
Trường THCS Trinh phú Thứ ngày Tháng Năm 2011
Lớp : Đề Kiểm Tra Học Kì I
Họ Tên:. Môn :Sinh 9
 Thời gian :45’ 
 Điểm
 Lời phê
I / Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm )
Khoanh tròn câu trả lời đúng cho những câu sau 
 1/ ADN và ARN có đặc điểm giống nhau nào sau đây ?
A. Có chứa 4 loại đơn phân là A U G X C. Có chứa 4 loại đơn phân là A T G X
B. Không có 4 loại nuclêôtit D. Có tính đa dạng và tính đặc thù
 2/ Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu ?
A. Trên màng tế bào C. Bên trong nhân tế bào
B. Bên ngoài tế bào D. Ở chất tế bào 
 3/ Đột biến cấu trúc NST nào gây ra bệnh ung thư máu ở người ?
A. Mất một đoạn NST 21 C. Lặp một đoạn NST 21
B. Đảo một đoạn NSTgiới tính X D. Chuyển một đoạn NST 21sang NST 23
 4/ Ở tế bào người có 47 NST sẽ mắt bệnh gì ?
A. Mắt bệnh bạch tạng C. Bệnh mù màu
B. Mắt bệnh đao D. Bệnh ung thư máu 
 5/ Phép lai nào tạo ra con lai F1 có kiểu hình đồng tính
A. AaBB x Aabb C. Aabb x aabb
B. AABb x AABb D. AAbb x aaBB
 6/ Trong nguyên phân hiện tượng NST tách nhau ở tâm động xảy ra ở kì nào ? 
A. Kì đầu B. Kì giửa
B. Kì sau C. Kì cuối
 7/ Kiểu gen nào sau đây được xem là thuần chủng
A. AABB B. ABab
C. aaBB C. Aabb
 8/ Đơn phân nào cấu tạo nên ADN
A. Axitribbônuclêic B. Axitđêôxiribbônuclêic
C. Nuclêôtit D. Axitamin
II / Phần tự luận : ( 6 điểm )
 1/ Ở ngô gen D quy định hạt đỏ, gen d quy định hạt vàng . Biết rằng hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt vàng 
a/ Cho ngô hạt đỏ thuần chủng lai với ngô hạt vàng thuần chủng. Xác định kết quả F1
b/ Cho ngô hạt đỏ lai với ngô hạt đỏ . Tìm kiểu gen P và F1. (2 đ )
 2/ Sự khác nhau của trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng ? Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng ( 1,5 đ )
 3/ Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định đến việc sinh con trai hay gái là đúng hay sai ? (1 đ) 
 4/ Trình bày cấu trúc của phân tử prôtêin ? (1,5đ )
 Đáp án
I/ Phần trắc nhiệm : (4 điểm)
1D , 2C , 3D , 4B , 5D , 6B , 7A , 8C
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
II/ Phần tự luận : (6 điểm)
1/ Theo đề bài ta có
Gen D quy định hạt đỏ, Gen d quy đình hạt vàng
Hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt vàng và thuần chủng
a/ ( 0,5 đ ) P : Hạt đỏ X Hạt vàng
 DD dd
 G : D d
 F1 : Dd ( Hạt đỏ ) 
b/ Hạt đỏ lai với hạt đỏ nên có hai trường hợp
TH1 : ( 0,5 đ ) P : Hạt đỏ X Hạt đỏ
 DD 	Dd
 D D, d
 F1 : DD , Dd 
 Hạt đỏ
TH2 : ( 0,5 đ ) P : Hạt đỏ X Hạt đỏ
	 Dd	 Dd
 G : D , d D , d
 F1 : DD , Dd , Dd , dd
 ( Hạt đỏ ) ( Hạt vàng )
 - ( 0,5 đ ) Vậy Kiểu gen của P : DD , Dd
 Kiểu gen của F1 : DD , Dd , Dd , dd 
2/ Sự khác nhau của trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng ? Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng ( 1,5 đ )
* Khác nhau trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
- Trẻ sinh đôi cùng trứng điều là nam hoặc điều nữ . Vì chúng được phát triển từ 1 hợp tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp NST giới tính quy định giới tính giống nhau.
- Đồng sinh khác trứng là những trẻ đồng sinh, được phát triển từ các hợp tử khác nhau, chúng chỉ giống nhau như anh chị em có cùng bố và mẹ, chúng có thể khác nhau về giới tính.
 * Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
 + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng
+ Tính trạng hầu như không hoặc ích thay đổi cho tác động của môi trường là tính traïng chaát löôïng 
 + Tính traïng deå bò thay ñoåi do taùc ñoäng cuûa moâi tröôøng laø tính traïng soá löôïng
3/ Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết 
 định đến việc sinh con trai hay gái là đúng hay sai ? (1 đ)
 - Sinh con trai hay gái là do sự thụ tinh của 1 giao tử X của bố với giao tử X của mẹ tao thành hợp tử XX ( con gái ) , sự thụ tinh của 1 giao tử Y của bố với giao tử X của mẹ tao thành hợp tử XY ( con trai ) , khả năng phát sinh của 2 loại giao tử X, Y là ngang nhau 
 - Nên quan niệm cho rằng người mẹ quyết định đến việc sinh con trai hay gái là sai
 4/ Trình bày cấu trúc của phân tử prôtêin ? (1,5đ )
- Prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố hóa học: C , H, O, N, là đại phân tử, được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là axít amin thuộc 20 loại axit amin 
-Tính đặc thù và tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi thành phần, số luợng và trình tự sắp xếp của các axit amin.
- Tính đặc trưng của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian (gồm 4 bậc )
Và số chuỗi a a 
- Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể như

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI Sinh 9 Truong THCS Trinh phu.doc