Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tiếp theo)

Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng:

- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa.

- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.

- Giải thích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	 Ngày soạn: 
Tiết 11 Ngày dạy: 
Bài 11: phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Giải thích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hợp tác nhóm, tự nghiên cứu SGK, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ, tư duy, so sánh
*Thái độ : Hiểu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh 
II. Phương pháp: 
- Trực quan (quan sát, phân tích, so sánh), đàm thoại, thảo luận nhóm
III/ Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh phóng to H: 11 SGK. Bảng phụ ghi bài tập số 4 trang 36 
 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. 
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân ?
- Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ?
 Giống nhau: (Đều phân bào)
3. Bài mới : 
a.Mở bài: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân xẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự tạo thành giao tử đực và giao tư cái. Qua trình phát sinh giao tử và thụ tinh diễn ra ntn ?.....
b. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát sinh giao tử 
GV : Treo tranh H: 11 SGK 
àHướng dẫn học sinh quan sát tranh và nghiên cứu SGK để trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
HS: 2 HS lên chỉ trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
HS : khác nhận xét và bổ sung.
HS : Thảo luận : 
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
Giống nhau : - Các tế bào mầm 
(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần .
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử .
Khác nhau:...
GV : Nhận xét ,bổ sung ,đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thụ tinh
GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh H11 tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm để trình bầy được thực chất của quá trình thụ tinh .
? Nêu khái niệm thụ tinh ?
( Là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái) 
? Bản chất của quá trình thụ tinh là gì ?
( Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ )
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
( Do sự phân li độc lập của các NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc .)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
HS : Đọc thông tin sgk à trả lời câu hỏi :
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền , biến dị và thực tiễn ?
( *Về mặt di truyền : - giảm phân : tạo bộ NST đơn bội .
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội .
*Về mặt biến dị : tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau
( biến dị tổ hợp )
*Về thực tiễn : Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hóa .)
I. Sự phát sinh giao tử
* Giống nhau: 
- Mỗi tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để cho giao tử
* Khác nhau: 
Phát sinh GTC
Phát sinh GTĐ
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thức nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế bào trứng có kích thước lớn
- Kết quả: Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và một tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
II.Thụ tinh 
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bôi ở hợp tử
- Vì trong quá trình phát sinh giao tử, các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau và trong quá trình thụ tinh, các giao tử lại kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên. (tổ hợp lại các NST vốn có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ)
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ cơ thể .
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa .
c. Tổng kết: 1 HS đọc ghi nhớ sgk .
4. Kiểm tra đánh giá :
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
 Câu hỏi 4 SGK (Đáp án đúng c)
5. Dặn dò: - Học bài + Trả lời các câu hỏi SGK , 
 . Xem trước bài số 12: “Cơ chế xác định giới tính”
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t11.doc