Mục tiêu.
1/ kiến thức : Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II. Các thiết bị dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.2.
III. Tiến trình dạy học
Ngày soạn: 20/8/2011 Tiết 1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Menđen và di truyền học I. Mục tiêu. 1/ kiến thức : Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. 2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. II. Các thiết bị dạy học: - Tranh phóng to hình 1.2. III. Tiến trình dạy học 1. Bài mới: - Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. GV cho HS làm bài tập s SGK mục . -và nêu 1 số vd về di truyền và biến dị I/di truyền học -Đọc thông tin, và trả lời các câu hỏi sau : a/ Di truyền: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm giống bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con cũng có mào cao. b/ Biến dị: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm khác bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con không có mào -Di truyền học:Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y họcvà đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn,và theo dõi 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. II Menden người đặt nềm móng cho di truyền học - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - học sinh nêu được: -Dùng phương pháp lai phân tích ( phân tích thế hệ lai ) -Nghiên cứu theo dõi sự di truyền 1 vài cặp tính trạng tương phản Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động dạy Hoạt động học - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. IIIMột số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử - ♂ : Đực; ♀ Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 3. Hướng dẫn học bài ở nhà -Cho HS đọc khung đỏ SGK - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Ngày soạn : 22/8/2011 Tiết 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu. 1/kiến thức:Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. II. Thiết bị dạy học - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. -Hoàn thành bảng 3 III. Tiến trình dạy học 1/Kiểm tra bài cũ - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? -2/VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 3/Các hoạt động - Hoạt động 1 Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? 1/ Thí nghiệm của MenDen - Học sinh Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. tính đồng 2. 3 trội: 1 lặn -Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 +Gen A quy định tính trạng hoa đỏ.(trội) +Gen a quy định tính trạng hoa trắng.(lặn) - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử: A + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A; 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. Kết luận: - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: Ngàysoạn: 26/08/2010 Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kỷ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Tranh phóng to hình 3 SGK. - Hoàn thành Bảng3 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) 2.Bài học Hoạt động 1: Lai phân tích Hoạt động dạy Hoạt động học GV: Cung cấp thông tincho HS: -Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa I/ Lai phân tích: - HS ghi nhớ khái niệm. -Kiểu gen AA Đồng hợp tử trội -Kiểu gen Aa dị hợp tử trội -Kiểu gen aa Đồng hợp tử lặn - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện các nhóm nêu đáp án 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp *. Lai phân tích: - là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn II. ý nghĩa của tương quan trội lặn - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1, cơ thể tạo giống có ý nghĩa kinh tế. -Nếu ở F2 phân ly theo tỉ lệ kiểu hình là:3:1 đó là trội hoàn toàn Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn. Đặc điểm Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menđen Kiểu hình ở F1 - Tính trạng trung gian - Tính trạng trội Kiểu hình ở F2 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn 3 trội: 1 lặn - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK. - HS điền được cụm từ : 1- Tính trạng trung gian 2- 1: 2: 1 Kết luận: - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. IV. Kiểm tra - Đánh giá Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa 3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. Ngày soạn:6/9/2011 Tiết 4 BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Môc tiªu: a.KiÕn thøc: - M« t¶ ®îc thÝ nghiÖm lai hai cÆp tÝnh tr¹ng cña Men®en. - BiÕt ph©n tÝch kÕt qu¶ lai hai cÆp tÝnh tr¹ng cña Men®en. - HiÓu vµ ph¸t biÓu ®îc néi dung cña quy luËt ph©n li ®éc lËp cña Men®en. - Gi¶i thÝch ®îc sù xuÊt hiÖn biÕn dÞ tæ hîp. b.Kü n¨ng: - RÌn luyÖn kü n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch sè liÖu, kü n¨ng ho¹t ®éng nhãm... II. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 4 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1/. Kiểm tra bài cũ - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ... ừng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. - Cho HS thảo luận toàn lớp. - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. 3. Nhận xét - đánh giá và hướng dẫn học bài ở nhà - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. Tuần 18 Ngày soạn: Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II/ CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC CHƯƠNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN CHƯƠNG 1 2 (1.0 đ) 1 (2.0 đ) CHƯƠNG 2 1(0 ,5đ) 1 (0 ,5đ) 1 (3.0 đ) CHƯƠNG 3 1 (0 ,5đ) CHƯƠNG 4 1 (0 ,5đ) 1 (2.0 đ) Tổng cộng (1.0 đ) (2.0 đ) (2.0 đ) (2.0 đ) (3.0 đ) ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN: I/TRẮC NGHIỆM (3đ). Chọn các ý đúng sau đây. Câu 1: Gọi A là gen qui định tính trạng quả đỏ “ trội”. a vàng “lặn”. B Tròn “ trội”. b dài “lặn”. Khi lai phân tích ta thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bằng nhau .hãy chọn các kiểu gen nào sau đây cho phù hợp: a/ AABB b/ AABb c/ AaBb d/ AaBB. Câu 2:Cho gen A qui định tính trạng cá có râu “ trội”. . a . Không có râu “ lặn” Chọn cặp lai nào sau đây để con sinh ra vừa có cá có râu vừa có cá không có râu? a/ Aa X aa b/ Aa X AA c/ AA X aa d/ aa X aa Câu 3: Những biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau: a/ Đột biến gen b/ Đột biến câu trúc NST. c/ Đột biến số lượng NST d/ thường biến. Câu 4: Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở chu kỳ nào của tế bào? a/ kỳ đầu b/ kỳ giữa c/ kỳ sau d/ kỳ cuối. Câu 5:Ở những loài mà giới tính đực là dị giao thì những trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực cái là 1:1? a/ Số giao tử đực bằng số giao tử cái b/ Số cá thể đực bằng số cá thể cái c/ hai loại giao tử mang NST giới tính (X và Y) bằng nhau d/ Xác xuất thụ tinh giữa giao tử mang NST giới tính (X) và giao tử mang NST giới tính (Y)bằng nhau. Câu 6:Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng các đơn phân ,những trường hợp nào sau đây là sai: a/ A + G = T + X b/ T = A; X = G c/ A + G + T = T+ G + X d/ A + X + G +G = T+ X + G + X II/ TỰ LUẬN Câu 1: (2điểm) trình bày nội dung và ý nghĩa của lai phấn tích? Câu2: (2điểm) thế nào là đột biến gen? nêu các trường hợp đột biến gen? Câu 3: (3điểm) So sánh sự phát sinh hình thành giữa giao tử đực và giao tử cái? ĐÁP ÁN I/TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu 0,5 điểm . 1 2 3 4 5 6 c a d b d c II/ TỰ LUẬN câu1: Đúng mỗi ý 0,5 điểm . - Lai phân tích là: - Lai giữa cá thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể có kiểu hình lặn nếu: + F1 đồng tính thì cá thể trội có kiểu gen thuần chủng. + F1 phân tính thì cá thể trội có kiểu gen không thuần chủng. - xác định cá thể trội có kiểu gen thuần chủng hay không. Câu 2: Đúng mỗi ý 0,5 điểm . - Đột biến gen là sự biến đổi các cặp nucleôtit trong gen(AND) -Các trường hợp đột biến gen: + Mất 1 cặp nucleôtit + Thêm1cặp nucleôtit + Thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nucleôtit khác Câu 3: -Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái: + Giống nhau: (1điểm) - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. + Khác nhau(2điểm) Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn). - Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST). - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). TUẦN 18 Ngày soạn:26/12/2009 Tiết 36 BÀI 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I/ MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. II/ CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC Các tài liệu trong chọn giống III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra 2.Bài mới - GV đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và trả lời câu hỏi: - Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? - Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào? - Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé? - Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào? - Lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để trả lời. Kết luận: 1. Các tia phóng xạ: - Các tia phóng xạ (...) xuyên qua mô, tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST. - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. 2. Tia tử ngoại: - Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu. - dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây đột biến gen. 3. Sốc nhiệt: - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh " tổn thương thoi phân bào " rối loạn " đột biến số lượng NST " chấn thương. - Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt cây họ cà). Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II và trả lời câu hổi: - Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn? - Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội? - Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào? - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời các câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. Kết luận: - Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào " tác động lên phân tử ADN làm mất, thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. +Có loại hoá chất chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định " có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn. - Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li. - Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp. + Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ. + Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng. + Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV định hướng: sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống động vật. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? - Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời. Kết luận: - Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu với VSV và cây trồng. 1. Chọn giống VSV - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin. 2. Trong chọn giống cây trồng - Chọn các đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới. 3. Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc khó áp dụng. 3. Kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học bài ở nhà - Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào? - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 34.
Tài liệu đính kèm: