Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị năm 2009

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị năm 2009

MỤC TIÊU

- Học sinh trình bày được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen.

- Hiểu được và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

-Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh.

I.THIẾT BỊ GIẢNG DẠY

 -Tranh: các cặp tính trạng trong TN của Men Đen

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 63 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/8/2009
 DI Truyền và Biến Dị
 --------------*********----------------
 Chương I:Các Thí Nghiệm của MenĐen
 Tiết 1: Bài 1: MenĐen và di truyền học
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen.
- Hiểu được và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
-Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh.
I.Thiết Bị Giảng Dạy
 -Tranh: các cặp tính trạng trong TN của Men Đen
III. Tiến Trình Bài Dạy
- Tổ chức: 9B: 9D:
 9C: 
- Kiểm tra: Sách , vở ghi của HS
1- Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học.
2- Phát triển bài: 
HĐ1: Di truyền học
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập lệnh 1
+Thế nào là di truyền và biến dị ?
-Giáo viên giải thích: DT và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
+Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH?
*)HĐ2: MenĐen người đặt nền móng cho DTH
-Giáo viên giới thiệu tiểu sử MenĐen
-Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
+ Nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen ?
+ Vì sao Men Đen chọn đối tượng nghiên cớu là đậu Hà Lan ? ( Hoa lưỡng tính, thụ phấn khá nghiêm ngặt.)
*)HĐ3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
-Giáo viên giới thiệu – hướng dẫn học sinh nghiên cứu 1 số thuật ngữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Giáo viên giới thiệu một số kí hiệu
I. Di truyền học:
-Di truyền học là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
-DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. MenĐen người đặt nền móng cho DTH
- Phương pháp phân tích cac thế hệ lai có nội dung:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản -> Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng trên con cháu.
+Dùng toán thống kê phân tích số liệu.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH:
a) Thuật ngữ:
Tính trạng
Cặp tính trạng tương phản
Nhân tố di truyền
Giống ( hay dòng ) thuần chủng.
b) Kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- x: Kí hiệu phép lai
-G: Giao tử
- : Giao tử đực ( cơ thể đực )
- : Giao tử cái ( cơ thể cái )
- F: Thế hệ con lai ( F1 ; F2 ... )
3. Củng cố: Học sinh đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra- đánh giá: 
- Trình bày nội dung, phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen?
- Lấy ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản”?
5. HDVN: Học bài trả lời câu hỏi SGK
 Đọc “ Em có biết”
 Kẻ bảng 2(8) vào vở bài tập.
Ngày giảng: 27/8/2009
 Tiết 2: Bài 2: Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
 - Học xong bài này học sinh phải:
+ Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
+ Nêu được khái niệm kiểu hình (KH), kiểu gen (KG), thể đồng hợp, thể dị hợp.
+ Phát biểu được nội dung quy luật phân li 
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen.
Rèn được kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
II. Chuẩn bị
 Tranh: Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan
III. Tiến trình bài giảng
- Tổ chức: 9B: 9D:
 9C: 
-Kiểm tra: Trình bày nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của MenĐen ?
1. Mở bài:
2. Phát triển bài:
*)HĐ1: Thí nghiệm của MenĐen
- Học sinh quan sát hình 2.1 -> GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu học sinh nghiên cớu bảng 2 -> thảo luận
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ?
Hoa đỏ/ hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1
Thân cao/ thân lùn =487/177 =2,8/1 = 3/1
Quả lục/ quả vàng = 428/ 152 = 3,14/1 =3/1
->Yêu cầu học sinh rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 
+ Trình bày thí nghiệm của MenĐen ?
- Giáo viên nhấn mạnh về sự thay đổi giống đậu làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ tr(9)
-> Yêu cầu học sinh nêu nội dung quy luật phân li ?
*)HĐ2: MenĐen giải thích kếtg quả thí nghiệm
- Giáo viên ne4eu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần khiết
-Yêu cầu học sinh làm bài tập mục lệnh tr9
- Vì trong cơ thể(TB) gen luôn tồn tại từng cặp -> trong giao tử gen luôn tồn tại từng chiếc
-> Yêu cầu học sinh giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen
-Giáo viên có thể đưa ra điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
I. Thí nghiệm của MenĐen:
a) Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
-Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
b) Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản 
VD: Pt/c Hoa đỏ x hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
c) Nội dung quy luật phân li:
-Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
II. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm:
Sơ đồ lai:
-Gọi A là gen quy định tính trạng màu hoa đỏ -> cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA.
-Gen a quy định tính trạng màu hoa trắng 
-> cây hoa trắng có kiểu gen: aa
->Sơ đồ lai:
 Pt/c: AA x aa
 Gp : A a
 F1 : Aa
 100% hoa đỏ
 F1xF1: Aa x Aa
 GF1: A ; a A; a
 F2: 1AA 2Aa 1aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
b)Giải thích:
-Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
-Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
-Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
c) Điều kiện nghiệm đúng của quy luật:
- P: Phải thuần chủng
- Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn
- Số lượng F2 phải đủ lớn
- Mỗi gen quy định một tính trạng.
3. Củng cố: Học sinh đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra - đánh giá:
 Trình bày thí nghiệm -> nêu nội dung quy luật phân li?
5. HDVN: Học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập 4(10)
Ngày giảng: 31/8/2009
 Tiết 3: Bài 2: Lai một cặp tính trạng
 ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS hiểu và trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
Phát triển tư duy lý luận như phân tích so sánh rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ đùng dạy học
GV tranh minh hoạ lai phân tích, trội không hoàn toàn.
III. Hoạt động dạy và học
- Tổ chức: 9B: 9D:
 9C: 
-Kiểm tra: Nêu thí nghiệm giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan và phát biểu nội dung qui luật phân li ?
1. Mở bài
2. Phát triển bài
*)HĐ1: Lai phân tích
+ Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen trên đạu Hà Lan?
 1AA ; 2Aa ; 1aa
-Giáo viên yêu cầu học sinh xác định kết quả phép lai:
 P: Hoa đỏ(AA) x hoa trắng(aa)
 P: Hoa đỏ(Aa) x hoa trắng (aa)
-> Hoa đỏ có 2 kiểu gen là: AA và Aa
+Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ?
-GV thông báo cho học sinh phép lai đó là phép lai phân tích
+Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ: 1-trội; 2- kiểu gen; 3- lặn; 4-đồng hợp; 5-dị hợp
-Học sinh nhắc lại khái niệm phép lai phân tích.
-GV giảng thêm: Mục đích của phép lai phân tích là để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
*)HĐ2: ý nghĩa của tương quan trội lặn
-Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
+Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
+Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
*)HĐ3: Trội không hoàn toàn
-GV treo tranh trội không hoàn toàn
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu va so sánh kết quả kiểu hình F1 và F2 giữa trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn trong thí nghiệm của MenĐen ?
-Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ: 1-Tính trạng trung gian; 2- 1:2:1
+ Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? 
III. Lai phân tích:
a. Một số khái niệm
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
VD: AA ; aa
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
VD: Aa
b. Lai phân tích
-Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cả thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của tương quan trội lặn:
-Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến.
-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt->cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
-Trong chọn giống tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
V. Trội không hoàn toàn:
-Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
3. Củng cố: Học sinh đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra - đánh giá:
 Bài tập: ở đậu Hà Lan gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
 a) P: AA x aa	 c) P: Aa x Aa
 b) P: AA x Aa d) P: Aa x aa
5. HDVN: Học bài trả lời câu hỏi SGK
 Làm bài tập 3,4(13) - Kẻ bảng 4(15) vào vở bài tập.
Ngày giảng: 3/9/2009
 Tíêt 4: Bài 3: Lai hai cặp tính trạng
I. mục tiêu
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh vẽ: lai hai cặp tính trạng.
 Bảng phụ: Kẻ bảng 4(15)
III. Hoạt động dạy học.
- Tổ chức: 9B: 9D:
 9C: 
-Kiểm tra: Nêu khái niệm phép lai phân tích? Trội không hoàn toàn ?
1. Mở bài: Giáo viên giới thiệu vào bài
2. Phát triển bài:
*)HĐ1:Thí nghiệm của MenĐen
-GV đưa ra tranh lai 2 cặp tính trạng của MenĐen
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 4 nghiên cứu thông tin SGK.
+ Trình bày thí nghiệm của MenĐen?
+ Nêu kết quả F1 ?
+ Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 kết quả như thế nào?
-GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 4 SGK trang 15. Gợi ý coi 32 là 1 phần để tính các phần còn lại.
-GV phân tích cho học sinh thấy ...  niệm kĩ thuật gen ,công nghệ gen công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản suất và đời sống 
-Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, khả năng khái quá, nắm được quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế 
II. chuẩn bị :
 - Bảng phụ phóng to H32(92)
III. tiến trình bài giảng :
- Tổ chức: 9A1 9A3
 9A2 9A4
1. Mở bài: Công nghệ sinh học phát triển có ý nghĩa quan trọng trong đời sống 
2. Phát triển bài 
*)HĐ1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen 
GV yêu cầu học HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi 
+ Kĩ thuật gen là gì ? Mục đích của kĩ thuật gen ?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?
+Công nghệ gen là gì ?
-Giáo viên lưu ý: các khâu của kĩ thuật gen học sinh đều nắm được . Nhưng giáo viên phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp Pr đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng học sinh mới hiểu. 
*)HĐ2: ứng dụng công nghệ gen
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ? 
+ Nêu ví dụ cụ thể ?
1, Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen:
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền 
- Các khâu của kĩ thuật gen 
+ Tách ADN gồm tách ADN NST của TB cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
+ Tạo ADN tái tổ hợp(ADN lai )nhờ Enzim 
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện 
- Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen 
2, ứng dụng công nghệ gen 
a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản suất nhiều loaị sản phẩm sinh học cần thiết(như axit amin, prôtêin, kháng sinh...), với số lượng lớn và giá thành rẻ 
- Giáo viên nhận xét ->rút ra kết luận 
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 thông tin SGK 
+ Công việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen như thế nào ?
+ Nêu VD cụ thể ?
- Học sinh nghiên cứu SGK(94)
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 thông tin SGK
+ ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ?
VD : Dùng Ecôli và nấm men cấy gen mã hoá ->Sản ra hoóc môn Insulin và kháng sinh 
b Tạo giống cây trồng biến đổi gen 
Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng
VD : Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp B – Carôten (tiền vi ta min A)vào tế bào cây lúa ->tạo ra giống lúa giàu vitamin A 
- ở VN chuyển gen kháng sâu kháng bệnh ,tổng hợp vitamimA, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ 
c Tạo động vật biến đổi gen 
-Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao 
- ở VN chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch 
*)HĐ3:Khái niệm công nghệ sinh học 
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi 
+ Công nghệ sinh học là gì ? gồm những lĩnh vực nào ?
+ Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển trên thế giới và ở VN?
-Đại diện nhóm trả lời ->lớp nhận xét bổ sung 
-Yêu cầu mỗi lĩnh vực học sinh lấy một ví dụ minh hoạ 
3, Khái niệm công nghệ sinh học: 
- Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người 
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học (7 lĩnh vực )
+ Công nghệ lên men 
+ Công nghệ TB
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi 
+Công nghệ sinh học xử lí môi trường 
+Công nghệ enzimptêin
+Công nghệ gen 
+Công nghệ sinh học -y dược
3- Củng cố: Hệ thống bài.
4-Kiểm tra- đánh giá:
	Nhắc lại các khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
5-Hướng dẫn về nhà: - Học bài trảb lời câu hỏi SGK.
	 -Đọc “em có biết”
	 - Ôn tập chương trình học kì I. 
 -Kẻ bảng40.1-> 40.5 vào vở bàitập.
Ngày giảng: 
 Tiết 34: Ôn tập học kì I
 (theo nội dung bài : 40)
I. Mục tiêu 
- HS tự hệ thống hoá kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị 
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn đời sống và sản suất 
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp hệ thống hoá kiến thức ,hoạt động nhóm 
- Giáo dục ý thức tự giác khi học bài, khi ôn tập
II. chuẩn bị :
 - Bảng phụ kẻ bảng 40.1 -> 40.5 
III. tiến trình bài giảng :
- Tổ chức: 9A1 9A3
 9A2 9A4
-Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập 
1-Mở bài: Giới thiệu bài ôn tập – ý nghĩa 
2-Phát triển bài 
*)HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức 
GV: Chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung 
- Hoàn thành càc bảng kiến thức bảng 40,1,2,3,4,5 
GV: Quan sát các nhóm ghi những kiến thức cơ bản vào vở 
- Yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày,các nhóm khác bổ sung 
GV: Lấy kiến thức SGK làm chuẩn trong các bảng 40.1 đến 40.5 /tr/ 129 đến 131 / SGV 
*)HĐ2 : Trả lời câu hỏi ôn tập 
GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi trang 117
-Còn lại HS tự trả lời 
+GV cho các nhóm trả lời câu hỏi 1.2.3.5. 
-Thống nhất bổ sung kiến cho nhau 
1, Hệ thống hoá kiến thức:
-Các nhóm nhận nôị dung thảo luận thống nhất ghi kết quả vào bảng 
- Nhóm 1: Bảng 40.1 tóm tắt các quy luật di truyền 
- Nhóm 2 : Bảng 40 những diễn biến cơ bản của NST qua cá kì NP,GP 
-Nhóm 3: Bảng40 : Bản chất và ý nghĩa các quá trình NP,GP thụ tinh 
- Nhóm 4 bảng 40.4 : Cấu trúc chức năng ADN ARN và prôtêin 
- Nhóm 5 bảng 40.5 : Các dạng đột biến 
2, Câu hỏi ôn tập:
Câu1 : Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng:
+ Gen là khuân mẫu để tổng hợp mARN 
+ mARN làm khuân mẫu tổng hợp chuỗi axitamin cấu thành nên prôtêin 
+ Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng 
Câu 2 :
- Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường 
- Vận dụng : Để có năng suất cần có giống (kiểu gen) tốt + chăm sóc tốt (môi trường)
GV: nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức
Câu 3 : Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì :
+ ở người sinh sản muộn và đẻ ít con 
+ Không thể áp đụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội 
Câu 4 : Ưu thế của công nghệ TB 
+ Chỉ nuôi cấy TB ,mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo đ tạo ra cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh 
+ Rút ngắn thời gian tạo giống 
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người 
3, củng cố: Hệ thống bài
4, Kiểm tra - đánh giá: Giáo viên đánh giá sự chuẩn bị và hoạt động các nhóm 
5, Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chương trình – giờ sau kiểm tra học kì I 
Ngày giảng: 
 Tiết 35: Kiểm tra học kì một 
 ( Đề kiểm tra của PGD )
I, Mục tiêu: 
-Kiểm tra ,đánh giá nhận thức của HS , chất lượng giảng dạy của giáo viên ,từ đó GV có phương pháp giảng dạy tốt hơn ,đồng thời bổ sung kiến thức HS nắm chưa chắc ,giúp học sinh học tốt hơn 
-Giáo dục ý thức độc lập tự giác ,tự chủ trong học tập 
II, Chuẩn bị : Không 
III. tiến trình bài giảng :
- Tổ chức: 9A1 9A3
 9A2 9A4
-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
1-Mở bài: 
2-Phát triển bài: 
 Giáo viên phát đề cho học sinh làm bài 
3, Củng cố: Giáo viên thu bài nhận xét giờ 
4, Nhận xét - đánh giá: Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của học sinh 
5, Dặn dò: Ôn tập chương trình học kì I- Chuẩn bị cho học kì II
Ngày giảng: 
Tiết 36 : Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I, Mục tiêu : - HS trình bày được:
-Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến 
- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến 
 - Học sinh giải thích được sự giống nhau, khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật 
-Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin ,quan sát ,tổng hợp ,khái quát, hoạt động nhóm .
-Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học 
II, Chuẩn bị : Tham khảo tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học 
III, tiến trình bài giảng :
- Tổ chức: 9A1 9A3
 9A2 9A4
-Kiểm tra: 
1-Mở bài: 
2-Phát triển bài: 
*)HĐ1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí 
-Giáo viên kẻ bảng tóm tắt kiến thức 
-Giáo viên đưa ra kiến thức chuẩn 
1, Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí:
-> Học sinh nghiên cứu SGK thảo luận nhóm hoàn thành vào vở 
-> Đại diện báo cáo 
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
1- Tia phóng xạ 
2-Tia tử ngoại 
3- Sốc nhiệt 
-Chiếu tia, các tia xuyên sâu qua màng, mô
-Tác động lên ADN
-Chiếu tia, các tia xuyên nông qua màng
-Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột 
-Gây đột biến gen
-Chấn thương, gây đột biến ở NST
-Gây đột biến gen
-Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng 
-Tổn thương thoi phân bào ->rối loạn phân bào 
-Đột biến số lượng NST
-Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng 
-Mô thực vật nuôi cấy 
-Xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn 
-Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà )
*)HĐ2 : Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học 
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Tại sao khi thấm vào TB một số hoá chất lại gây đột biến gen ?Trên cở sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn ? 
+ Tại sao dùng cônsisin có thể gây ra các thể đa bội ?
+ Ngời ta đã dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào ?
-Đai diện nhóm báo cáo->nhận xét 
-Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện kiến thức 
*)HĐ3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống 
-Giáo viên định hướng cho học sinh sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+Chọn giống vi sinh vật 
+Chọn giống cây trồng
+Chọn giống vật nuôi
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+Người ta sử dụng các thể đột biến tronh chọn giống vi sinh vật và giống cây trồng theo hướng nào ? tại sao ? 
+Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ?
2- Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học:
Hoá chất EMS ,NMU ,NEU ,cônsixin
- Phương pháp 
+ Ngâm hạt khô, hạt nẩy mầm vào dung dịch hoá chất ,tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ, tẩm dung dịch vào bầu nhụy. 
+ Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtít .Mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc
3- Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống: 
a)Trong chọn giống vi sinh vật: 
-Chọn lọc thể đột biến tạo ra chất có hoật tính cao 
-Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
-Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vácxin.
b) Trong chọn giống cây trồng:
-Chọn đột biến có lợi nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
-Chú ý các đột biến: kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
c) Đối với vật nuôi cây trồng:
-Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp 
-Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi sử lí bằng các tác nhân lí hoá 
3- Củng cố: Hệ thống bài 
4- Kiểm tra - đánh giá: 
 Con người đẫ gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào ? tiến hành như thế nào ?
5- Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(82).doc