Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 32)

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 32)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu di truyền học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 

doc 72 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn: Ngày giảng: 
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng thói quen tự giác và ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh hình 1.2
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (không)
3. Bài mới (37 phút) 
Hoạt động 1: I. DI TRUYỀN HỌC (12 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh: Liên hệ bản thân mình có những đặc điểm gì giống và khác so với bố, mẹ?
- GV giải thích
+ Đặc điểm giống bố mẹ là ht di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ là ht biến dị.
- H: Thế nào là di truyền? Biến dị?
- GV chốt kiến thức.
- GV lưu ý học sinh: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- H: Nêu nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Học sinh so sánh những đặc điểm của mình.
- Học sinh nghe giảng
- Học sinh trả lời
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ xung hoàn thiện đáp án.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2: II. MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO 
 DI TRUYỀN HỌC (15 phút)
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc tiểu sử của Menđen.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2 ® nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ® nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? 
- GV nhấn mạnh tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. 
- Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- Học sinh quan sát hình nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Học sinh đọc thông tin ® trình bày nội dung của phép lai phân tích.
- Phân tích các thế hệ lai: SGK - 6
Hoạt động 3: III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA
 DI TRUYỀN HỌC (10 phút)
- Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ, GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần).
- GV giới thiệu một số kí hiệu
- Học sinh tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức, lấy ví dụ.
a, Thuật ngữ
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng
b, Kí hiệu (sgk - 7)
4. Kiểm tra, đánh giá (5 phút)
- Câu hỏi 4 (sgk - 7)
- Đáp án: Vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
5. Dặn dò (2 phút)
- Học bài, chuẩn bị bài mới, đọc “Em có biết”
- Kẻ bảng 2 (sgk - 8) 
6. Đánh giá giờ dạy
Ngàysoạn: Ngày giảng: 
Tiết 2 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li.
- Giải tích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh hình 2.1, 2.3
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thê hệ lai?
Đáp án: sgk - 6
3. Bài mới (31 phút) 
Hoạt động 1: I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN (16 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 2.1 ® giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- GV yêu cầu học sinh quan sát bảng 2 ® thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
+ Trình bày thí nghiệm của Menđen?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi ® Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sgk - 9, thông báo đây chính là nội dung của quy luật phân li
- H: Phát biểu nội dung định luật phân li?
- Học sinh quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
a, Các khái niệm
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Học sinh: F1 mang tính trạng trội.
-HS: 
Hoa đỏ: Hoa trắng = 705 : 224 » 3 : 1
Thân cao : Thân lùn = 487 : 187 
Quả lục : Quả vàng = 428 : 224 » 3: 1
b, Thí nghiệm
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
VD: 
P: hoa đỏ X hoa trắng
F1: hoa đỏ 
F2: 3 hoa đỏ : 1hoa trắng(kiểu hình có tỉ lệ 3 trội 1 lặn)
- Học sinh thực hiện lệnh: đồng tính, 3 trội : 1 lặn.
c, Nội dung định luật
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn 
Hoạt động 2: II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 
 (15 phút)
- GV giải thích quan niệm của Menđen về di truyền hoà hợp, giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3, thực hiện lệnh (sgk - 9) 
- GV hoàn thiện kiến thức® yêu cầu học sinh giải thích kết quả TN theo Menđen ?
- GV chốt kiến thức
- Học sinh ghi nhớ kiến thức.
- Học sinh quan sát hình nêu được 
+ tỉ lệ giao tử F1 1A : 1a, tỉ lệ hợp tử F2
1AA : 2Aa : 1aa
+ vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội như AA 
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy đinh.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. 
4. Kiểm tra, đánh giá (7 phút)
- Câu hỏi 4 (sgk - 10)
- Đáp án: 3 cá kiếm mắt đen: 1 cá kiếm mắt đỏ
Quy ước gen: A: Mắt đen ; a: mắt đỏ
Sơ đồ lai: 
P: Mắt đen x mắt đỏ
 AA x aa
GP: A a
F1: Aa 
F1 x F1 Aa x Aa
F2: 1 AA : 2 Aa : 1aa 
 (3 cá kiếm mắt đen: 1 cá kiếm mắt đỏ)
5. Dặn dò (1 phút): Học bài, chuẩn bị bài mới.
6. Đánh giá giờ dạy
 Ngày soạn: 23. 08. 2008
 Ngày giảng: 25. 08. 2008
Tiết 3 - Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải tích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt đọng nhóm và viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh hình 3
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản của định luật phân li?
Đáp án: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
3. Bài mới (33 phút) 
Hoạt động 1: I. LAI PHÂN TÍCH (15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh nêu tỉ lệ các hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sgk - 11.
- GV chốt kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 KG
 - GV thông báo đây là phép lai phân tích và yêu cầu học sinh hoàn thiện bài tập điền từ.
- H: Nêu khái niệm lai phân tích
- GV nêu mục đich của lai phân tích là xác định KG của cá thể mang tính trạng trội.
- Học sinh: 1AA : 2Aa : 1aa
a, Các khái niệm
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
- Học sinh thực hiện lệnh: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta đem cá thể đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.
b, Lai phân tích
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn, nêu:
+ Kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp.
+ Kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1: 1 thì cá thể mang tính trạng trội có KG dị hợp.
Hoạt động 2: II. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN (9 phút)
- GV yêu cầu đọc sinh đọc thông tin trong sgk, thảo luận.
+ Nêu tương quan trội - lặn trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội - lặn nhằm mục đích gì? 
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
+ Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai gì?
- Học sinh đọc thông tin, trả lời.
- Trong tự nhiên tương quan trội - lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt ® cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một KG tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng cần kiểm tra độ thuần chủng của giống.
- HS: Lai phân tích
Hoạt động 3: III. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN (9 phút)
- GV yêu cầu đọc sinh đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 3 ® nêu sự khác nhau về KH ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen?
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ.
- H: Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? 
- Học sinh đọc thông tin, trả lời F1 : tính trạng trung gian; F2 : 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn .
- HS: tính trạng trung gian; 1 : 2 : 1
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ KH là 1 : 2 : 1.
4. Kiểm tra, đánh giá (5 phút)
- Câu hỏi 4 (sgk - 13)
- Đáp án: b
5. Dặn dò (1 phút): 
- Học bài, chuẩn bị bài mới.
- Làm bài tập 3 (sgk - 13) , kẻ bảng 4 (sgk - 15)
6. Đánh giá giờ dạy
 	Ngày soạn: 28. 08. 2008
 Ngày giảng: 30. 08. 2008
Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập.
- Giải tích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. Chuẩn bị
 ...  tính mang tính trạng trội ® Đáp án a
Bài tập 5: sgk - 30
Đáp án: b
Bài tập 4 (sgk - 47) 
Mạch bổ sung với nó là:
- T - A - X - G - A - T - X - A - G -
4. Kiểm tra, đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
	- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kì I
Tiết 32: 	 KIỂM TRA HỌC KÌ
(Đề nộp trường)
Ngày soạn: 03. 01. 2009
Ngày giảng: 05. 01. 2009
CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 33- Bài 31: 	CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.
- Học sinh nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào.
- Học sinh thấy được ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- HS có thái yêu thích bộ môn.
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt nam.
II. Chuẩn bị.
	1. Giáo viên: Giáo án và đồ dùng dạy học cần thiết.
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
	1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới
* Giới thiệu bài (1 phút): GV lấy ví dụ: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo ra một cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì từ một củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học. 
Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO (13 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk - 89, trả lời câu hỏi:
+ Công nghệ tế bào là gì?
+ Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải làm gì?
+ Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như kiểu gốc?
- GV gọi học sinh trả lời, GV kết luận, chốt kiến thức.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời các câu hỏi.
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng ô nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn chính:
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- HS: vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép.
Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO (24 phút)
- H: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất?
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, trả lời:
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
+ Cho ví dụ minh hoạ?
- GV thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng.
- H: Người ta tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào?
- H: Nhân bản vô tính ở động vật thành công có ý nghĩ như thế nào?
- H: Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới?
- HS: 3 ứng dụng
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời nêu được:
- Quy trình nhân giống: sgk - 89
- Ưu điểm: 
+ Tăng nhanh số lượng cây trồng
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con
+ Bảo tồn một số nguồn gen động vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý, ...
2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Học sinh ghi bài
- Các khâu chính:
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá ® tạo giống mới.
- Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
3. Nhân bản vô tính ở động vật
- Học sinh đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
- VD: Nhân bản ở cừu, bò.
4, Kiểm tra đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thực 
	5, Dặn dò (1 phút)
	- Học bài, chuẩn bị bài 32
- Đọc “Em có biết”
Ngày soạn: 07. 01. 2009
Ngày giảng: 09. 01. 2009
Tiết 34- Bài 32: 	CÔNG NGHỆ GEN
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu nào ? Từ những hiểu biết về kĩ thuật gen học sinh sẽ hiểu được công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Trình bày được những lĩnh vực sản xuất và đời sống có ứng dụng kĩ thuật gen.
- Hiểu được công nghệ sinh học là gì, trình bày được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
II. Chuẩn bị.
	1. Giáo viên: Giáo án và đồ dùng dạy học cần thiết.
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
	1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Câu hỏi: Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1 I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN (12 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk - 89, trả lời câu hỏi:
+ Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
+ Công nghệ gen là gì? 
- GV gọi học sinh trả lời, GV kết luận, chốt kiến thức.
- GV giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp Pr đã mã hoá trong đoạn đó.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời các câu hỏi.
- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ một tế bào khác
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp
+ Đưa ADN tái tổ hợp vào cơ thể nhận - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN (24 phút)
- GV giới thiệu 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, trả lời:
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì?
+ Nêu ví dụ cụ thể?
- GV thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng.
- H: Người ta tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào?
- H: Nhân bản vô tính ở động vật thành công có ý nghĩ như thế nào?
- H: Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới?
- Học sinh nghe giảng, ghi nhớ.
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời nêu được:
- các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa; Pr; kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
- VD: Dùng E. coli và nấm men cấy gen mã hoá ® sản ra kháng sinh và Insulin
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Học sinh ghi bài
- Các khâu chính:
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá ® tạo giống mới.
- Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
3. Nhân bản vô tính ở động vật
- Học sinh đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
- VD: Nhân bản ở cừu, bò.
4, Kiểm tra đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thực 
	5, Dặn dò (1 phút)
	- Học bài, chuẩn bị bài 32
- Đọc “Em có biết”
Ngày soạn: 10. 01. 2009
Ngày giảng: 12. 01. 2009
Tiết 35- Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh biết
- Tại sao cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Một số phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến.
- Những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
II. Chuẩn bị.
	1. Giáo viên: Giáo án và đồ dùng dạy học cần thiết.
2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
	1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Công nghệ gen là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
 I. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ (13 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk - 89, trả lời câu hỏi:
+ Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
+ Công nghệ gen là gì? 
- GV gọi học sinh trả lời, GV kết luận, chốt kiến thức.
- GV giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp Pr đã mã hoá trong đoạn đó.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời các câu hỏi.
- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ một tế bào khác
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp
+ Đưa ADN tái tổ hợp vào cơ thể nhận - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN (24 phút)
- GV giới thiệu 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, trả lời:
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì?
+ Nêu ví dụ cụ thể?
- GV thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng.
- H: Người ta tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào?
- H: Nhân bản vô tính ở động vật thành công có ý nghĩ như thế nào?
- H: Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới?
- Học sinh nghe giảng, ghi nhớ.
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
- Học sinh đọc thông tin, trả lời nêu được:
- các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa; Pr; kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
- VD: Dùng E. coli và nấm men cấy gen mã hoá ® sản ra kháng sinh và Insulin
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Học sinh ghi bài
- Các khâu chính:
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá ® tạo giống mới.
- Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
3. Nhân bản vô tính ở động vật
- Học sinh đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
- VD: Nhân bản ở cừu, bò.
4, Kiểm tra đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thực 
	5, Dặn dò (1 phút)
	- Học bài, chuẩn bị bài 32
- Đọc “Em có biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 botuc.doc