Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 43)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 43)

Mục tiêu:.

 1. Kiến tức:

 -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.

 -Hiểu được công lao và nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:

 +Quan sát phân tích kênh hình.

 

doc 91 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 43)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/8/11	 Tuần:1
Ngày dạy:15/08/11
 Tiết:1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
 CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN
 Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC.
 I. Mục tiêu:.
 1. Kiến tức:
 -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.
 -Hiểu được công lao và nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
 +Quan sát phân tích kênh hình.
 +Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh phóng to hình 1.2.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
 2. Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học. 
TT
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
8p
6p
-Cho HS làm bài tập mục SGK, liên hệ bản thân để nêu những điểm giống và khác bố mẹ?
-Giả thích:
 +Đặc điểm giống bố mẹ=>di truyền.
 +Đặc diiểm khác bố mẹ=>biến dị di truyền.
 -Thế nào là di truyền, biến dị?
-GV chốt lại:
-Giải thích thêm: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với hiện tượng sinh sản.
-Gv yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
-HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ về chiều cao, hình dáng, màu mắt.
-HS nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến 
-HS sử dụng SGK để trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh bài tập
 Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật hiện tượng di truyền và biến dị
 b. Hoạt động 2: Menđen người đặt nền móng cho di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu, trình bày được phuơng pháp nghiên cướu di truyền học của Men đen. Phương pháp phân tích thế hệ lai,
TT
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
6p
-Giới thiệu cho HS tiểu sử của Men Đen.
-GV: Giối thiệu tình hình nghiên cứu ditruyền ở TK 19 và phương pháp ng/c của Men Đen.
-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem lai. 
 Một số HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi.
-HS quan sát và phân tích hình => nêu được sự tương phản của từng cặp tíng trạng.
-HS đọc kỹ thông tin SGK => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
-Một vài HS phát biểu, cả lớp bổ sung. 
-Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai-Menđen đã phát minh ra được quy luật di truyền từ thực nghiệm.đặt nền móng cho di truyền học. 
 c. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học:
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
6p
4p
-Hướng dẫn SH nghiên cứu một số thuật ngữ.
-GV: Y/c học sinh lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ
-GV: Nhận xét sữa chữa nếu sai.
-GV: Giới thiệu một số ký hiệu
 VD: mẹ + bố 
-HS tự thu nhận thông tin-> ghi nhớ liến tức.
-HS lấy ví dụ cụ thể.
-HS ghi nhớ kiến thức.
* Thuật ngữ:
- Tính trạng.
-Cặp tính trạng tương phản.
-Nhân tố di truyền .
-Giống(dòng) thuần chủng.
* Kí hiệu:
 P: Cặp bố mẹ xuất phát
 X: Ký hiệu phép lai.
 G: Giao tử.
 ♂: Giao tử đực.(cơ thể đực).
 ♀: Giao tử cái (cơ thể cái).
 F;Thế hệ con.
 Kết luận chung: HS đọc kết luận chung.
 IV. Cũng cố: 5p
 -Trình bày nội dung pp phân tích các thế hệ lai của Men đen?
 -Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
 -Cho một vài ví dụ ở người để minh họa khái niệm”Tính trạng tương phản”.
 V. Dặn dò:2p.
 -Học bài theo nội dung SGK.
 -Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở BT.
 - Đọc trước bài 2.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:13/08/11
Ngày dạy:18/08/11
 Tiết 2 Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:.
 1. Kiến thức: HS:
Hiểu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
Nêu được khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
Phát biểu được nội dung qui luật Menđen.
 1. Kỷ năng:
Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình .
Rèn kỷ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh phóng to 2,1 và hinh 2.3 SGK.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ: 5p
 a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
 b. Cho một vài vd ở người đó minh họa cho khái niệm”cặp tính trạng tương phản.
 2. Bai mới:
 Mở bài:(2p): Gv cho hs nhắc lại nội dung cb của pp phân tích thế hệ lai của MĐ.
 Vậy sự di truyền các tình trạng cho con cháu như thế nào? Ta vào bài.
 a. Hạt động 1: Thí nghiệm của Menđen:
 Mục tiêu:
Cho hs hiểu và nêu được TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
2p
4p
4p
5p
GV hướng dẫn học sinh quan sát trành 2.1=> và giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo nên đậu hà lan.
-Gv cho hs làm bảng 2 “kết quả TN MenĐen” thảo luận nhóm:
 +Nhận xét kiểu hình F1?
 +Tỉ lệ kiểu hình F2 từng trường hợp?
-Gv cho học sinh rút ra kết quả tính toán` lấy số rần đúng .
-Cho hs trình bày thí nghiệm.
*Gv nhấn mạnh niếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa dẩn không đổi .
-Cho hs làm bài tậpdiền từ(tr 9)
-Hs quan sát theo dõi và ghi nhớ.
-Hs phân tích bảng số liệu và thảo luận trong nhóm=> nêu được ,
 +Kiểu hình F1 mang tính trạng trội(của bố hoạt mẹ).
 +Tỉ lệ kiểu hình F2.
-Đại diện nhóm rút ra kết luận.
Dựa vào hình 2.2 hs trình bày thí nghiệm, Lớp nhân xét bổ sung.
-Hs lựa chọn cụm từ điền vào ô trống.
 1: Đồng tính
 2: 3trội , 1 lặn 
 a. Các khái niệm:
 - Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của c. thể.
 - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
 - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới biểu hiện.
b. Thí nghiệm:lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
 P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ, 1 hoa trắng.
 Kiểu hình: 3 trội 1 lặn
 c. Kết luận: Khi lai hai boá meï khaùc nhau veà moät caëp tính traïng thuaàn chuûng töông phaûn thì F1 ñoàng tính veà tính traïng cuûa boá hoaëc meï, coøn F2 coù söï phaân li tính traïng theo tæ leä trung bình 3 troäi: 1 laën
 b. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
 Mục tiêu: Hs giải thích được TN theo quan điểm của Menđen.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
6p
5p
-Gv giải thích quan điểm đương thờicủa MenĐen về di truyền hòa hợp.
-Gv nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần thiết.
-Gv cho hs làm bài tập mục sgk (tr9).
-Tỉ lệ giao tử ở F1 và F2.
-Tại sao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
-Gv chốt lại kiến thức, giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền vế một giao tử và giữ nguyên bản chất. nhưng cơ thể thuần
chũng ở P.
-Hs ghi nhớ kiến thức.
-Trao quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định:
 +GT F1: 1A :1a
 Hợp tử F2 có tỉ lệ: 
 1AA: 2Aa: 1aa
 +Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống hợp tử AA.
-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
 1.Giải thích thí nghiệm:
 P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
 G: A a
F1: Aa (Hoa đỏ)
GF1: A ; a
F2: AA, Aa, aA, aa
 (đỏ) (đỏ) (đỏ) (trắng)
 Söï phaân li cuûa caëp nhaân toá DT(gen) trong quaù trình phaùt sinh giao töû vaø söï toå hôïp cuûa chuùng trong thuï tinh ñoù laø cô cheá DT caùc tính traïng.
2. Nội dunng qui luật: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phaân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
 4. Củng cố: 5p
 -Phát biểu định lụât phân ly? 
 -Giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
 5. Dặn dò: 2p
 -Học bài cũ.
 +Làm bài tập số 4.
 +Xem trước bài 3.
Ngày soạn:17/08/1 Tuần: 2
 Ngày dạy:22/08/11
 Tiểt 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
 1. Kiến thức: HS:
 Hiểu và nắm được nói dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích 
-Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
-Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn . 
 1. Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm. 
-Rèn kỷ năng viết sơ đồ lai . 
 II. Đồ dùng dạy học:
-Gv:Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích .
-Tranh phóng to hình 3 SGK 
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ: 5p
 a. Phát biểu nội dung qui luât phân ly ? 
 b.Bài tập 4 SGK trang 10 . 
 2. Bai mới:
 a. Hoạt động 1: Lai phân tích
 Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và dứng dụng phép lai phân tíc
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
2p
7p
3p
3p
2p
3p
-Gv niêu tỉ lệ tử ở F2 trong thí nghiệm.
-Cho hs phân tích kq khái niệm :kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp.
-Cho hs xác định kết quả phép lai.
 +P: H. đỏ x H trắng 
 AA x aa 
 +P: H.đỏ x hoa trắng
 Aa x aa.
-Gv: chốt lại kt: và nêu hoa đỏ có 2 kiểu gen là Aa và AA
-Gv hỏi: Làm thế nào đểe xác định được kiểu gen mang tính trạng trội?
-Gv thông báo :đó là phép lai phân tích.
Gv cho học sinh làm phần điền từ vào trong ô trống SGK tr 11.
-Gv cho hs nhắc khái niệm lai phân tích.
-Gv đưa thêm thông tin để hs phân biệt được khái niệm lai phân tích nhằm xác định liểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
-Hs nêu kết quả hợp tử ở F2 tỉ lệ: 1AA; 2Aa; 1aa.
-Hs ghi nhớ khái niệm.
-Các nhóm thảo luận => viết sơ đồ lai và nêu kết quả từng trường hợp .
-Đại diện viết sơ đồ lai
-Các nhóm khác ý kiến bổ sung hoàn thiện sơ đồ Hs căn cứ sơ đồ lai và nêu dược:
+Kiểu gen mang tính trạng trội đem lai với kiểu gen mang tính trạng lặn.
Hs lần lượt điền cụm từ:
 1: Trội
 2: Kiểu gen
 3: Lặn
 4: Đồng hợp
 5: Dị hợp
-1-2 học sinh đọc lại khái niệm phân tích.
1. Một số khái niệm: 
-Kiểu gen:Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
-Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
-Thể dị hợp: Kiểu gen chứa câp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích: 
 Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 +Nếu kết quả: đồng tính thì cá thể mang trội đồng hợp.
 +Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội dị hợp 
 c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.
 Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất 
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
5p
2p
-Gv cho hs nghiên cứu thông tinh gk =>thảo luận .
-Để xác định giống có thuần chủng hay không thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? Có ý nghĩa gì trong sản xuất?
* Cho hs rút ra kết luận của bàì. 
-Hs tự thu nhận thông tinh 
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
 -Đại diện nhóm trình bày ý kíên.
-Nhóm khác bổ sung 
-Cho hs xác định được cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.
Tương quan trội lăn là hiện tượng phổ biến của giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập trung các gen về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
. Hoạt động 3: Trội không hoàn to ... n tượng thoái hóa ở thực vật và động vật:
-Thực vật: Ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ:chiều cao cây giảm, ít hạt.
-Ở động vật:Thế hệ con cháu phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
 *Lí do:
 -Thực vật:do thụ phấn ở cây giao phấn.
-Động vật:do giao phối gần.
2. Khái niệm:
-Thoái hóa : là hiện tượng thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, tính năng giảm.
-Giao phối gần: (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ, giữa cặp bố mẹ với con cái.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
 Mục tiêu: Hs giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện gen đồng hợp lặn gây hại.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
4p
4p
3p
-Gv hỏi:
 +Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và giao phối cận huyết thì tỉ lệ đồng hợp và di hợp như thế nào?
 +Vì sao có hiện tượng thoái hóa?
-Đại diện nhóm trình bày đáp án.
-Gv giải thích hình 34.3 màu xanh thể hiện thể đồng hợp trội và lặn.
-Gv mở rộng thêm:1 số gen ở thực vật , động vật gen lặn không gây hại. 
-Hs nghiên cứu sgk + hình 34.3 tr 100 -> ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
 Yêu cầu: tỉ lệ đồng hợp lặn, dị hợp giảm.
 +Gen lặn thường thể hiện tính trạng xấu.
 +Gen lặn gây hại thể dị hợp không biểu hiện.
Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, vì qua nhiều thế hệ tạo ra cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
c. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống.
 Mục tiêu:Hs chỉ ra được vai trò của dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
4p
2p
2p
-Gv hỏi :
 +Vì sao tự thụ phấn bắt buột , giao phối gần -> thoái hóa nhưng phương pháp này vẫn sử dụng>
(Gv nhắc lại khái niệm dòng thuần, thuần chủng).
-Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.
-Gv : nên giúp hs lấy ví dụ để giải thích co hs hiểu.
-Hs nghiên cứu tư liệu gv cung cấp .
 Yêu cầu : 
 +Xuất hiện cặp gen đồng hộp.
 +Do xuất hiện tính trạng xấu.
 +Con người dể dàng loại bỏ tính trạng xấu.
 +Giữ lại tính trạng mong muốn -> tạo giống thuần chủng. 
-Hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung
KL:
-Củng cố đặc tính mong muốn.
-Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.
-Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
-Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV. Củng cố: 5p
 -Tự thụ phấn và giao phấn gần gây hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân .
V. Dặn dò: 2p
 -Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
 -Tìm hiểu lai giống lúa ngô có năng xuất cao.
Ngày soạn:01/01/11
Ngày dạy:06/01/11
 Tiết 40 Bài 35: ƯU THẾ LAI . 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
-Hs nắm được ưu thế lai, lai kinh tế. 
-Hs hiểu và trình bày được:
 +Cơ cở di truyền của ứu thế lai. 
 +Các biện pháp duy trì ứu thế lai, lí do không dùng F1 làm giống.
 +Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng :
 -Quan sát, tổng hợp, khái quát 
 -GIải thích hiện tượng bằng cơ cở khoa học.
 3Thái độ:
 Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
 GV: -Tranh phóng to hinh 35 sgk.
 -Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả phép lai kinh tế.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ: 5p
 Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phấn gần nhằm mục đích gì?
 Sau khi hs trả lời -> gv dẫn dắt vào bài mới.
 2. Bài mới:
 a. Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai: 
 Mục tiêu:-Hs nắm được ưu thế lai. 
 -Hs trình bày được cơ cở di truyền của ưu thế lai. 
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
2p
3p
3p
-Gv đưa vấn đề:
 So sánh bắp nhô ở 2 dòng tự thụ phấn với dòng lai F1 trong hình 32 sgk tr 102.
-Gv nhận xét ý kiến của hs và dẫn dắt -> hiện tượng được gọi là ưu thế lai.
-Gv hỏi:
 +Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.
-Hs quan sát hình phóng to.
 +Chiều cao thân cây ngô .
 +Chiều dài bắp, số lượng hạt.
-Hs đưa ra nhận xét khi so sánh thân bắp ngô ở cơ thể lai F1 ở nhiều đặc điểm trội hơn so với mẹ
-Hs ngiên cứu sgk kết hợp với nội dunng vừa so sánh -> khái quát hóa khái niệm
1. Khái niệm:
 Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về 
sự sinh trưởng và phát triển, khả năng chống chịu, năng xuất, chất lượng.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
 Mục tiêu: Hs trình bày được cơ cở di truyển của ưu thế lai.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
2p
4p
3p
3p
-Gv nêu vấn đề : để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
 Hs trả lời câu hỏi:
 +Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
 +Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1? Sau đó giảm dần qua các thế hệ?
-Gv đánh giá và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích .
-Gv hỏi tiếp: muốn duy trì ưu thế lai con người làm gì?
-Hs nghiên cứu sgk tr 102-103
-Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội .
 Yêu cầu:
 -Ưu thế lai rõ vì xuất hiện ở gen trội và ở con lai F1.
 -Các thế hệ sau giảm dần , tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa).
-Đại diện trình bày lớp bổ sung.
KL:
-Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội,.
-Tính trạng số lượng (hình thái, năng xuất) do nhiều gen trội qui định.
 Vd: P : AABBcc x aaBBCC -> F1 : AaBbCc.
c. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai.
 Mục tiêu: -Hs nắm được khái niệm lai kinh tế.
 -Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai.
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hạt động học sinh
 Nội dung
1p
3p
3p
2p
2p
1p
-Gv giới tiệu: người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
-Gv hỏi:
 +Con người tiến hành tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào?
 +Nêu ví dụ?
-Gv nên giải thích về khác dòng và lai khác thứ.
-Gv hỏi :
 Con người tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?
 +Cho ví dụ?
-Gv hỏi thêm:
 +Tại sao không dùng con lai để nhân giống?
-Gv mở rộng :
 +Lai kinh tế thường dùng con giống trong nước.
 +Áp dụng kỉ thuật giữ tính đông lạnh.
 +Lai bò vàng thoái hóa với bò Honten Hà Lan ->con F1
-Hs nghiên cứu sgk tr 103 và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu: chỉ ra 2 phương pháp.
-Hs nghiên cứu thông tin sgk 103 và 104 kết hợp tranh ảnh về giống vật nuôi 
-Yêu cầu:
 +Phép lai kinh tế.
 +Áp dụng ở lợn, bò.
-Hs trình bày , lớp nhận xét bổ sung.
-Cho hs đọc kết luận chung.
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
-Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
 Vd: ngô lai F1 năng xuất cao hơn 20-30% so với giống hiện có.
-Lai khác thứ: kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm
 Vd: lợn ỉ Móng Cái lai với lợn Đại bạch -> lợn con mới sinh nặng 0,8kg tăng lượng hanh, tì trọng nạc cao.
 IV. Củng cố: 5p
 -Ưu thế lai là gì? Cơ cở di truyền của ưu thế lai?
 -Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào? 
V. Dặn dò: 2p
 -Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
 -Tìm hiều thêm về hành tựu lai ở việt Nam.
 I. Mục tiêu:
 Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của các chương học kì I cần đạt được:
-Cho học sinh nhận biết được cơ chế của quá trình giảm phân, bản chất của gen, quá trình sao chép ADN, ARN, tính đặc thù của ADN.
-Hs hiểu được phương pháp lai 1 cặp tính trạng, mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình, hiểu được nguyên tắc bổ sung của các nuclêôtíc trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp mARN.
-Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế.
II. Ma trận:
 Mức độ
MạchKT
 Biết
 Hiểu
 Vận dụng
 Tổng số điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I
 x
 x
Số câu: 2 câu.
Số điểm: 3,5 điểm
Chương II
 x
Số câu: 1 câu.
Số điểm: 0,5 điểm
Chương III
x
 x x x
Số câu: 4 câu.
Số điểm: 3 điểm
Chương IV
 x
Số câu: 1 câu.
Số điểm: 3 điểm
III. Nội dung kiến thức:
 Trắc nghiệm:
A% + G%
T% + X%
I. Khoanh tròn câu đúng nghất (mỗi câu 0.5đ)
1. Trong phân tử ADN tỉ lệ 	Sẽ bằng:
 a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
2. Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giàm phân II. Tế bào có NST đơn là:
 a. 4 b. 6 c. 8 d. 16
3. Nếu ở đời con có tỉ lệ là 50% thân cao, 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là:
 a. P: AA x aa b. P: Aa x Aa
 c. P: Aa x aa d. P: aa x aa.
4. Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào quyết đinh:
 a. Số lượng Nuclêôtit
 b. Thành phần các Nuclêôtit
 c. Trình tự sắp xếp các loại Nuclêôtit.
 d. Cả a, b và c.
II. Bổ sung vào đoạn mạch sau theo nguyên tắc bổ sung: (2đ)
1. Đoạn gen có cấu trúc:
 Mạch 1: -A – T – T – X – G - A - G – G-
 Mạch 2:.
2. Đoạn mạch có cấu trúc:
 Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X –
 Mach mARN: 
B. Tự luận :(6đ)
 Câu 1:(3đ) Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen? Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?
 Câu 2: (3đ) Ở cà chua , gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:
Cây quả vàng x cây quả vàng
Cây quả đỏ x cây quả vàng
Cây quả đỏ x cây quả đỏ.
Sinh học lớp 9
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.Trắc nghiệm:
 I. Câu đúng nghất (mỗi câu 0.5đ)
 1 – a 2- c 3 - a 4. d
II. Bổ sung vào đoạn mạch sau theo nguyên tắc bổ sung: (2đ)
1. Đoạn gen có cấu trúc:
 Mạch 1: -A – T – T – X – G - A - G – G-
 Mạch 2:: -T – A – T – G – X - T - X – X-.(1đ)
2. Đoạn mạch có cấu trúc:
 Mạch 1: -G- X - A - A - T - G - G - X –
 Mach mARN: -X- G - U - U - A - X - X - G – (1đ).
Tự luận :(6đ)
Câu 1:
 -Đột biến gen là những biến đổi về mặt cấu trúc của gen có liên quan tới1 hoặc một số cặp nuclêôtit.(1đ)
 -Một số dạng đột biến gen là (1đ)
 + Mất một cặp nuclêôtit
 +Thêm một cặp nuclêôtit
 +Thay thế một cặp nuclêôtit.
 -Đột biến gen thường có hại cho sinh vật vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa kiểu gen và môi trường đã được chon lọc tự nhiên và di truyền từ lâu đời.(1đ)
 Câu 2 :
a. Cây quả vàng x cây quả vàng
 P : aa x aa
 GP : a a
 F1 : aa
 Kiểu gen: aa
 Kiểu hình: 100% quả vàng. (1đ)
b. Cây quả đỏ x cây quả vàng:
 - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
 P: AA x aa
 GP: A a
 F1: Aa
 Kiểu gen: Aa
 Kiểu hình: 100% quả vàng. (0,5đ)
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
 P: Aa x aa
 GP: A ; a a
 F1: Aa ; aa
 Kiểu gen: Aa ; aa
 Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ)
 c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ:
 - Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
 P: AA x AA
 GP: A A
 F1: AA
 Kiểu gen: AA
 Kiểu hình: 100% quả đỏ. (0,5đ)
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
 P: Aa x Aa
 GP: A ; a A ; a
 F1: 1AA ; 2 Aa ; 1 aa
 Kiểu gen: 1AA; 2 Aa ; 1 aa
 Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng. (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 HKI chuan KT 4 cot.doc