A. MỤC TIÊU
Qua bài học hôm nay, HS phải :
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình kênh chữ.Kỹ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
Phần I- Di truyền và biến dị Tuần 1 . Tiết 1 Ngày soạn : 3 / 9 / 2009 Ngày dạy : 9 / 9 / 2009 Chương I- Các thí nghiệm của Menđen Bài 1: Menđen và di truyền học a. Mục tiêu Qua bài học hôm nay, HS phải : - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. -Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình kênh chữ.Kỹ năng hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. b. Đồ dùng dạy và học - Tranh : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. -Bảng phụ. c. Tiến trình bài giảng I. Mở bài : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu càu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết : ?Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức. HS trả lời ,HS khác bổ sung. - Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - 1 HS trả lời khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. Tiểu kết 1: - Khái niệm di truyền, biến dị (SGK). - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen người đặt nền móng cho di truyền học Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. GV nhận xét giúp HS nhận dạng được các cặp tính trạng tương phản. - Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là phương pháp nào? Nội dung của phương pháp đó? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, thảo luận nhóm tìm để được sự tương phản của từng cặp tính trạng. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - HS đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, HS khác bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời được ưu điểm của cây đậu Hà Lan: +Thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn +Là cây tự thụ phấn cao. +Có nhiều cặp tính trạng tương phản.... Tiểu kết 2: - Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Mênđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai. -Nộ dung phương pháp: SGK trang 6 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. Tiểu kết 3: 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực; Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). III. Củng cố. -GV nhấn mạnh một số ý cơ bản trong bài - 1 HS đọc kết luận SGK. IV. Kiểm tra đánh giá: GV treo bảng phụ nội dung bài tập trắc nghiệm. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng . b.Để dễ dàng khi thực hiện các phép lai. c.Để dễ dang chăm sóc đến các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a,b và c. 2.Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình: a.Sinh sản. b.Phát triển. c.Cả a và b đều đúng. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : 3 / 9 / 2009 Ngày dạy : 12 / 9 / 2009 Bài 2: lai một cặp tính trạng a. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. b. Đồ dùng dạy và học - Tranh :Sơ đồ lai về 1 cặp tính trạng. -Bảng phụ. c. Tiến trình bài giảng I. Kiểm tra bài cũ : 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản: a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hạt vàng b. Thân thấp – thân cao d. Hạt vàng – hạt lục. ( Đáp án: c) II. Mở bài: VB: Bằng phương pháp phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh: Sơ đồ lai 1 cặp tính trạng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh đối chiếu hình - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm hoàn thành bảng và nêu được nhận xét: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc nội dung bài tập . Tiểu kết 1: a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c.Định luật phân ly : Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 7. GV treo tranh - GV giải thích quan niệm đương thời -HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức -HS quan sát tranh đối chiếu hình2.3 và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. HS trả lời được: ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. -HS theo dõi. -HS phát biểu quy luật phân ly, HS khác bổ sung Tiểu kết 2: Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. IV. Củng cố: -GV nhấn mạnh 1 số ý cơ bản trong bài. -Gọi 1-2 HS đọc kết luận SGK. V. Kiểm tra đánh giá. GV nêu câu hỏi - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - Trình bày thí nghiệm lai một cặp ... inh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm Tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. Tuần 34. Tiết 67 Ngày soạn : 24.4.2009 Ngày dạy : 28.4.2009 Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp I. Mục tiêu - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. II. Đồ dùng dạy và học - Máy chiếu, bút dạ. - Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5. - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra 3.Bài mới Hoạt động 1: Đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. 4. Củng cố: GV nhắc nhở, tổng kết bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn tập phần sinh học cơ thể , sinh học tế bào Ôn tập nội dung kiến thức đã học ở HKII chuẩn bị kiểm tra HK Tuần 34. Tiết 68 Ngày soạn : 24.4.2009 Ngày dạy : 29.4.2009 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp(tiếp) I. Mục tiêu - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. II. Đồ dùng dạy và học - Máy chiếu, bút dạ. - Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 65.1 đến 65.5. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra 3.Bài mới Hoạt động 1: Sinh học cơ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 2 bảng trong 10 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:. Hoạt động 2: Sinh học tế bào Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu trúc của tế bào, các hoạt động sống của tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 195 - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 3 bài tập SGK. - Đại diện 3 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. Nội dung kiến thức ở các bảng như trong SGV 4. Củng cố: GV nhắc nhở, tổng kết bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn tập phần di truyền và biến dị , sinh học và môi trường Ôn tập nội dung kiến thức đã học ở HKII chuẩn bị kiểm tra HK Tuần 34. Tiết 67 Ngày soạn : Ngày dạy : kiểm tra học kì II I. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức của HS phần sinh vật và môi trường - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. Đề kiểm tra ( Trang bên) III. Kết quả : Lớp Giỏi khá trung bình dưới trung bình SL % SL % SL % SL % 9A1 9A2 9A3 9A4 Tuần 34 Tiết 69 Ngày soạn:....................................... Ngày dạy:........................................... Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp Tuần 33 Tiết 70 Ngày soạn:....................................... Ngày dạy:........................................... Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp Kiểm tra ĐỀ BÀI. Câu I ( 1 điểm ). Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau : 1. Tuỳ theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta chia ra: A. Nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối B. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm động vật ưa sáng C. Nhóm động vật ưa tối và nhóm động vật kỵ tối D. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm động vật ưa tối 2. Tuỳ theo mức phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ môi trường người ta chia A. động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh B. động vật ưa nhiệt và động vật kỵ nhiệt C. động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt D. động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt 3. Nhóm động vật biến nhiệt gồm: A. Chuồn chuồn, ruồi giấm, ếch, cá C. Bò, dơi, cá, bướm B. Chuột, rắn, ếch, ong D. Rắn, chuồn chuồn, thỏ, chim 4. Các con cá chép trong cùng 1 ao có thể có mối quan hệ A. cộng sinh hay ký sinh C. cộng sinh hay cạnh tranh B. hội sinh hay cạnh tranh D. cạnh tranh 5. Quạ và sư tử cùng sống trên 1 cánh rừng có thể có mối quan hệ A. cộng sinh C. hội sinh B. ký sinh D. cộng sinh hay cạnh tranh Câu II ( 1 điểm ) : Hãy lựa chọn thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B rồi điền vào cột C: A- Quan hệ B – Ví dụ C – Trả lời 1. Cộng sinh a. Chim và sâu 1 - . 2. Hội sinh b. Dây tơ hồng sống trên cây nhãn 2 - .. 3. Kí sinh c. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt dần của rễ cây họ đậu 3 - .. 4. Cạnh tranh d. Giun đũa trong ruột của động vật và người 4 - 5. Sinh vật ăn sinh vật e. Sâu bọ sống trong tổ kiến, mối 5 - .. f. Nhạn biển và cò làm tổ chung g. Các cây lúa trên cùng một cánh đồng h. Địa y i. Các cây cọ mọc thành từng nhóm k. Cáo và thỏ Câu III ( 8 điểm ): Nêu đặc điểm các mối quan hệ khác loài.. ĐÁP ÁN. Câu I ( 1 điểm ). Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau : 1-A , 2 – C, 3 – A , 4 – D, 5 – D. Mỗi phần đỳng cho 0,2 đ. Câu II ( 1 điểm ) : Hãy lựa chọn thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B rồi điền vào cột C: Mỗi phần điền đỳng và đủ cho 0,2 đ Câu III ( 8 điểm ): Đặc điểm các mối quan hệ khác loài.. - Quan hệ cạnh tranh ( 2 điểm ) - Quan hệ cộng sinh ( 2 điểm ) - Quan hệ hội sinh ( 2 điểm ) - Quan hệ kớ sinh vật, nửa kớ sinh ( 1 điểm ) - Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khỏc. ( 1 điểm ) 3. Bài mới GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?
Tài liệu đính kèm: