Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đỗ Việt Tiến - Trường THCS Văn Lang

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đỗ Việt Tiến - Trường THCS Văn Lang

A. Mục tiêu:

- HS nắm được thoái hóa giống

- Trình bày được nguyên nhân thoái hóa của thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn

- Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô

- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

 

doc 69 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Đỗ Việt Tiến - Trường THCS Văn Lang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:09/01/2010
Tiết 37. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
A. Mục tiêu:
- HS nắm được thoái hóa giống 
- Trình bày được nguyên nhân thoái hóa của thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn 
- Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 	C. chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 34.1 và 34.3 SGK
- Tư liệu về hiện tượng thoái hóa
D. Tiến trình các bước:
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
 II. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể để gây đột biến?
- Khi gây đột biến bằng các tác nhân lý - hoá người ta sử dụng các biện pháp nào?
III. Nội dung bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
10’
15’
10’
 1. Hiện tượng thoái hóa :
- HS nghiên cứu SGK
Quan sát tranh 34.1 và 34.2
Thảo luận nhóm chỉ ra được 
+ Hiện tượng thoái hóa
+ Lý do thoái hóa
- Nêu được ví dụ?
? Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?
? Thế nào là thoái hóa?
? Giao phối gần là gì?
2. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa 
HS nghiên cứu SGK quan sát tranh 34.3 trao đổi nhóm
? Qua các thểs hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ lệ dị hợp tử thay đổi như thế nào?
-> Tại sao tự thụ phấn...-> hiện tượng thoái hóa?
GV: Giải thích hình 34.3
HS nêu được :
+ Tỷ lệ đồng hợp trội, tỷ lệ đồng hợp lăn
+ Gen lặn biểu hiện tính trạng xấu
+ Gen lặn gây hại....
+ Gen lặn khi gặp nhau -> biểu hiện ra kiểu hình.
3.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cân huyết trong chọn giống 
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa? nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống?
a. Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật
- ở thực vật: Ngô tự thụ phấn nhiều thế hệ -> chiều cao giảm -> năng suất thấp
- ở động vật: Thế hệ con cháu sinh trưởng chậm, phát triển yếu-> chết hoặc quái thai.
- Thoái hóa là hiện tượng con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính trạng xấu -> năng suất thấp
- Giao phối gần (Giao phối cận huyết) 
Kết luận:
Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các gen đồng hợ lặn gây hại
Kết luận: Vai trò....
+ Củng vố đặc tính mong muốn 
+ Tạo giống thuần 
+ Phát hiện gen xấu...
+ Chuẩn bị lai khác dòng -> tạo ưu thế lai
IV. Củng cố: (4’)
- Tai sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ -> gây ra hiện tượng thoái hóa
Cho ví dụ?
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Học và Trả lời các câu hỏi 1 - 2 SGK
- tìm hiểu ưu thế lai- Về nhà học bài theo câu hỏi sgk
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 10/ 1// 2010 
Tiết 38 ưu thế lai
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
 B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? 
Trong chọn giống người ta thường ding 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
III. Bài mới: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
10’
10’
12’
I. Hiện tượng ưu thế lai.
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin SGK và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt)
 - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV.
- GV y/c hs lấy ví dụ minh họa.
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103).
- GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tượng thoái hóa) 
- GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích.
? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì.
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 
- GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phương pháp)
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ .
- Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s .
- GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước.
+áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P AAbbcc X aaBBCC
 F1: AaBbCc
 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
- VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm.
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
IV. Củng cố: (5’)
Gọi hs đọc kết luận sgk
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. 
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 17/ 1 / 2010 
Tiết 39 
các phương pháp chọn lọc.
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử dụng với đối tượng nào, những ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
- Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 36.1& 36.2 SGK
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế là gì. ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Để tạo ra những giống mới, tốt phù hợp với nhu cầu cần sử dụng người ta dựa vào những phương pháp nào cho thích hợp.
2. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ 1: ( 11’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- HS: + Nhu cầu của con người.
 + Tránh thoái hóa. 
- GV y/c đại diện các trình bày.
HĐ 2: (20’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II,III & hoàn thành phiếu học tập: KN0, Tiến hành, ưu điểm, nhược điểm.
- GV gọi hs lên bảng hoàn thành.
- GV chốt lại đáp án đúng
I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu ding.
- Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Khái niệm
- Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng. 
Tiến hành
- Gieo giống khởi đầu Ư chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với 
- Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của cây được gieo riêng Ư so sánh với giống đối chứng và giống
giống ban đầu và giống đối chứng.
khởi đầu Ư chọn được dòng tốt nhất
Ưu điểm
- Đơn giản, dễ làm ít tốn kém
- Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả.
Nhược điểm
- Không kiểm tra được kiểu gen, không củng cố tích lũy được biến dị
- Theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rải.
- GV y/c hs so sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phương pháp chọn hàng loạt 2lần.
- GV mở rộng: Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính.
+ Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần.
+ Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời sau.
 IV. Củng cố: (5’)
Gọi hs đọc kết luận sgk
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.
- Kẻ phiếu học tập:
 Nội dung
Thành tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn gống vật nuôi
Chọn giống cây trồng
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 17/ 1 / 2010 
 Tiết 40 
thành tựu chọn giống ở việt nam. 
 A. Mục tiêu: 
- Giúp hs trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các thành tựu nổi bật.
- Rèn cho hs kĩ năng nghiên cứu tài liệu , khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng phụ: ghi sẵn nội dung phiếu học tập
 ...  duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình .
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ 1: ( 20’) 
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. 
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.
 IV. Củng cố: (5’)
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
 - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 15 /05 / 2010
Tiết 69 
TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình .
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ 1: ( 20’) 
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp Ư để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.
II. Sinh học tế bào.
 IV. Củng cố: (5’)
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
--------—–&—–--------
 Ngày soạn:15 / 5 / 2010
Tiết 70 
TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
B. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu vấn đề,...
 C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình .
2: HS: - Nghiên cứu sgk
 D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
Ngàydạy
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A2
9A3
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
2. Phát triển bài: 
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ 1: ( 20’) 
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
 II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
 IV. Củng cố: (5’)
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
*. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
--------—–&—–--------
Đề kiểm tra:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm)
I. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đỳng nhất(mổi cõu trả lời đỳng 0,5điểm)
1. Quần thể ưu thế trong quần xó là quần thể cú.
 a. số lượng nhiều b. vai trũ quan trọng
 c. Khả năng cạnh tranh cao d. Sinh sản mạnh
2. Độ đa dạng của một quần xó được thể hiện 
 a. Số lượng cỏ thể nhiều b. Cú nhiều nhúm tuổi khỏc nhau
 c. Cú thành phần loài phong phỳ d. Cú cả động vật và thực vật
3. Gõy đột biến nhõn tạo trong chọn giống được ỏp dụng cho những đối tượng nào?
 a. Tất cả cỏc loài động, thực vật và vi sinh vật
 b. Vi sinh vật và thực vật
 c. Vi sinh vật, thực vạt và động bậc thấp
4. Thế nào là lai xa?
 a. là phộp lai mà trong đú bố và mẹ thuộc hai loại khỏc nhau
 b. là phộp lai mà trong đú bố và mẹ thuộc hai dũng hoặc hai thứ khỏc nhau.
 c. cả a và b
 5. Vỡ sao giao phối gần cú hiện tượng thoỏi hoỏ giống?
 a. vỡ giao phối gần giảm tỉ lệ cỏc cặp gen dị hợp trong kiểu gen khiến ưu thế bị suy giảm
 b. Vỡ giao phối gần làm giảm tỉ lệ cỏc cặp gen đồng hợp trong số đú cú một số đồng hợp lặn được biểu hiện ra ngoài.
 c. Cả a và b
6. Trong quần xó , quần thể đặc trưng là quần thể sinh vật .
 a. Chỉ của riờng quần xó b. Cú giới hạn sinh thỏi hẹp
 c. Cú số lượng lớn d. Cả a, b, c
7. Ưu điểm của phương phỏp chọn lọc hàng loạt là .
 a. Đơn giản,dể tiến hành , ớt tốn kộm
 b. Chỉ quan tõm đến kiểu hỡnh
 c. Tạo được giống mới cú năng suất cao
 d. Bổ sung cho phương phỏp chọn lọc cỏ thể.
8. Ưu điểm của chọn lọc cỏ thể là gỡ?
 a. Chọn lọc dựa trờn kiểu gen nờn chớnh xỏc và nhanh chống đạt kết quả.
 b. Chỉ quan tõm đến kiểu hỡnh, khụng quan tõm đến kiểu gen.
 c. Cỏch thực hiện phức tạp, thớch hợp với cỏc thung tõm nghiờn cứu.
 d. Bổ sung cho phương phỏp chon lọc cỏ thể.
9. Cỏc tập hợp sau, tập hợp nào khụng phải là quần thể sinh vật?
 a. Bầy khỉ mắt đỏ sống trong rừng b. Đàn cỏ sống dưới song
 c. Đàn chim sẻ sống trong rừng cõy. d. Cỏc cõy thụng trong rừng
10. Quần thể cõn bằng khụng phụ thuộc vào yếu tố nào?
 a. Sức sinh sản tử vong b. Tớnh đa dạng
 c. Hiện tượng khống chế sinh học d. Thời gian tồn tại
II. Hóy khoanh trũn cõu trả lời đỳng nhất (mổi cõu 0,25điểm)
 1. Yếu tố quyết định số lượng cỏ thể cỏc quần thể sõu hại cõy trồng là.
 a. Dinh dưỡng . b. Nhiệt độ . c. Ánh sang. d. Thổ nhưỡng
 2. Nguyờn nhõn chủ yếu của đấu tranh cựng loài là?
 a. Do cú cựng nhu cầu sống. b. Do chống lại điều kiện bất lợi
 c. Do đối phú với kẻ thự d. Do mật độ cao
3. Trường hợp nào thường tiờu diệt lẫn nhau.
 a. Kớ sinh - vật chủ b. Vật ăn thịt - con mồi
 c. Giành đẳng cấp d. Xõm chiếm lónh thổ
4. Dấu hiệu nào sau đõy khụng phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
 a. Mật độ b. tỉ lệ đực cỏi c. Sức sinh sản d. Độ đa dạng
5. Đặc điểm nào sau đõy khụng đỳng với khỏi niệm quần thể?
 a. Nhúm cỏ thể cựng loài cú lịch sử phỏt triển chung: b. Tập hợp ngẫu nhiờn nhất thời
 c. Kiểu gen đặc trưng ổn định d. Cú khả năng sinh sản
6. Trong tự nhiờn, khi quần thể chỉ cũn một số cỏ thể sống sút thỡ khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
 a. Sinh sản với tốc độ nhanh. b. Diệt vong . c. Phõn tỏn d. Hồi phục
7. Sự biến động của quần xó là do.
 a. Mụi trường biến đổi b. Sự phỏt triển của quần xó
 c. Tỏc động của con người d. Đặc tớnh của quần xó
8. Cỏc quần thể ưu thế của quần xó thực vật cạn là.
 a. Thực vật thõn gổ cú hoa. b. Thực vật thõn bũ cú hoa
 c. Thực vật hạt trần d. Rờu
B. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT (3điểm) 
Hoàn thành sơ đồ lưới thức ăn sau (Mổi từ hoặc cụm từ điền đỳng 0,5điểm)
  (1). Chim ăn sõu
 Cõy xanh (2).. (3).. đại bàng (6). 
 (4).. (5)
 Đỏp ỏn 
A/ Trắc nghiệm khỏch quan 
 I. Mổi cõu trả lời đỳng (0,5điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
c
c
c
a
c
a
a
b
b
 II. Mổi cõu trả lời đỳng (0,25điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
b
a
d
d
b
d
a
A
B/ Trắc nghiệm điền khuyết (mổi cõu trả lời đỳng 0,5diểm)
 1 - Sõu 4 - Chõu chấu
 2 - Chuột 5 - Gà
 3 - Rắn 6 - Vi khuẩn (VSV)
 IV. Củng cố: (5’)
Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs.
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
--------—–&—–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SINH 9 KI 2(1).doc