Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 74

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 74

TUẦN 10

Tiết 46

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

Ngày soạn :

Ngày dạy :

Lớp dạy: 9A

A/ MỤC TIÊU :

I. Chuẩn

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.

- Đặc điểm của thơ Phạm tiến Duật quia một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.

- Hiện thực cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẽ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng, .của những con gnười đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu một bài thơ hiện đại.

 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.

 - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.

 3. Thái độ:

 Giáo dục hs niềm tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh và niềm lạc quan yêu đời trong cuộc sống

 

doc 72 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 46 đến tiết 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Tiết 46
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp dạy: 9A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm tiến Duật quia một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẽ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng, ...của những con gnười đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
	- Đọc-hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
	- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
	3. Thái độ:
 Giáo dục hs niềm tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh và niềm lạc quan yêu đời trong cuộc sống
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 PP vấn đáp,Câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não.
 C/ CHUẨN BỊ :
 1. Thầy: Soạn giáo án, chân dung Phạm Tiến Duật
 2. Trò: Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
	Đọc thuộc lòng “Đồng chí”. Nêu những biểu hiện của tình đồng chí ?
II. Nội dung bài mới.
1. Giới thiệu bài. ( 2’) 
 2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Hs đọc chú thích ở sgk. Nêu vài nét cơ bản về tác giả ?
Hs :
GV giới thiệu chân dung Phạm Tiến Duật - mở rộng tác giả 
Bài thơ ra đời trong thời gian nào ?
Hs : 
Hoạt động 2
GV hướng dẫn đọc : Tự nhiên , vui tươi , sôi nổi
Hs : Đọc
Gv nhận xét và sữa chữa cách đọc cho hs
“Bếp Hoàng Cầm ” là gì ? Vì sao có tên gọi đó ? 
Hs : 
Nỗi bật trong bài thơ là những hình ảnh nào ?
Hs : Xe không kính
 Người chiến sĩ lái xe
Hoạt động 3
Mở đầu bài thơ, hình ảnh chiếc xe được giới thiệu ra sao ?
Hs : Những chiếc xe ko kính trần trụi
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó ?
Hs : 
GV : Xưa nay những h/a xe cộ , tàu thuyền khi đưa vào thơ đều được mĩ lệ hoá, lãng mạn hoá, mang ý nghĩa tượng trưng.Riêng chiếc xe trong thơ PTD rất thật , thật đến trần trụi. 
Ngoài kính vỡ, chiếc xe còn chịu những tổn thất gì nữa ?
Hs : 
Nhận xét những chiếc xe trên ?
Nó phản ánh điều gì ? 
Hs :
GV : Trong chiến tranh đế quốc Mĩ đã dung hàng triệu tấn bom, hàng triệu lít chất độc hoá học huỷ diệt TS hòng cắt đứt con đường huyết mạch nối từ Bắc vào Nam của ta . Thế nhưng những chuyến xe vẫn nối nhau ra trận
 Hình ảnh chiếc xe hiện lên thật nỗi bật và bên trong chiếc xe trần trụi đó là ai ? Họ hiện lên như thế nào ? 
Hs :
“Nhìn thẳng ” có ý nghĩa gì ? 
Hs : Ung dung , sẵn sàng đối mặt
Những chiếc xe không kính gây khó khăn gì cho người lính lái xe ? 
Hs : Bụi , mưa , gió
Đứng trước những khó khăn đó người lính đã làm gì ? 
Hs : + Cười ha ha
 + Gió lùa khô mau thôi
Gv : Họ đã biến khó khăn thành điều kiện thuận lợi “ Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi ”
Nhận xét về cấu trúc câu ? Tác dụng ?
Hs : 
Vì sao họ lại bất chấp nguy hiểm như vậy ?
Hs : Vì Miền Nam
Trong 2 câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
Hs : Hoán dụ
Giọng điệu bài thơ có gì hay ? 
Hs : Sôi nỗi , tự nhiên
Hoạt động 4
Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ ?
Hs : 
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
I/ Tác giả , tác phẩm :
 1. Tác giả : Phạm Tiến Duật Sinh 1941
- Quê : Phú Thọ
- Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng chiến chống Mĩ
 2. Tác phẩm : 
 1969 “ Vầng trăng quầng lửa ”
II/ Đọc , chú thích , bố cục :
1. Đọc :
2. Chú thích : 
- Bếp Hoàng Cầm ?
3. Bố cục :
- Hình ảnh chiếc xe
- Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe
III/ phân tích :
1. Hình ảnh những chiếc xe 
- Xe không kính vẫn băng băng trên đường ra trận, một cách chân thực, trần trụi
- Nguyên nhân : Bom giật , bom rung
- Biến dạng : + Không có đèn
 + Không có mui
 + Có xước
 → Với hình tượng thơ độc đáo → phản ánh cuộc chiến tranh chống Mĩ ngày càng ác liệt , dữ dội
2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
- Tư thế ung dung hiên ngang , đối mặt trực tiếp với thế giới bên ngoài
 Ung dung buồng lái ta ngồi
 Nhìn đất , nhìn trời , nhìn thẳng
- Tinh thần dũng cảm , bất chấp khó khăn nguy hiểm
 Bụi phun tóc trắng như người già
 Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời
 Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
 Ừ ! Chưa cần + Rửaphì phèo
 + Thaylái trăm cây
 → Cấu trúc “Ừ thì .Chưa cần” lặp lại thể hiện sự ngang tàng, coi thường khó khăn , sự lạc quan yêu đời của các chiến sĩ lái xe
- Vì MN ruột thịt, thống nhất tổ quốc
 Xe vẫn chạy vì MN phía trước
 Chỉ cần trong xe có một trái tim
 → Giọng thơ sôi nỗi , tự nhiên
* Tổng kết : 
Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố : Gv cho hs nghe bài hát “ Trường Sơn đông , trường Sơn tây ”
 Hệ thống toàn bài
4. Hướng dẫn học bài : Học thuộc ghi nhớ, thuộc bài thơ
 Nắm nội dung, nghệ thuật
 Ôn tập để kiểm tra truyện trung đại 
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 47
KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp dạy: 9A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về truyện trung đại
2. Kĩ năng:
	Rèn kỉ năng làm bài trắc nghiệm, tích hợp với phân môn tập làm văn về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
	3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
	Luyện tập. kĩ thuật động não.	
C/ CHUẨN BỊ :
	1. Thầy: Giáo án, ra đề
 2. Trò: Ôn kỉ truyện trung đại
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
	Đọc thuộc lòng “Đồng chí”. Nêu những biểu hiện của tình đồng chí ?
II.Nội dung bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Triển khai bài
Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng nhất
Câu 1: Nguyễn Du sinh năm nào, mất năm nào?
A. 1765- 1820 B 1765- 1821 C.1764- 1822 
Câu 2: Đọc câu thơ sau cho biết nhân vật nào trong truyện Kiều của Nguyễn Du.
 Quá niên trạc ngoại tứ tuần
 Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
 A Từ Hải B.Hồ Tôn Hiến
 C. Mã Giám Sinh D Thúc Sinh
Câu3::Chép đúng nguyên văn hai câu thơ cuối trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Câu 4: Nêu nội dung chủ yếu của truyện Kiều
Câu 5: Quang Trung đaịo phá quân giặc nào?
 A. Quân Mông Cổ B. Quân Xiêm C. Quân Thanh D. Quân Minh
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Phân tích nổi nhớ của Thuý Kiều về cha mẹ, về chàng Kim khi Thuý Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích 
Hoạt động 1 : Phát bài
 - Lớp trưởng phát bài
 - GV đọc đề , hs dò lại đề
 - Gv nhắc nhở hs làm bài
 + Nghiêm túc , tự giác
 + Hạn chế tẩy xoá
 + Trình bày rỏ ràng
 Hoạt động 2 : Làm bài
 - Hs làm bài
 - Gv theo dõi nhắc nhở hs 
 Hoạt động 3 : Thu bài 
 - Hs nộp bài theo bàn
 - Lớp truởng thu bài , kiểm tra số lượng, nộp cho gv
3. Củng cố : GV nhận xét giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn học bài : Ôn tập , nắm kĩ các văn bản đã học 
 Soạn “Tổng kết từ vựng”
 + Các khái niệm: Từ mượn , Từ Hán Việt , Thuật ngữ, Biệt ngữ 
 + Làm các bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Câu 1: Nguyễn Du sinh năm nào, mất năm nào?
A. 1765- 1820 
Câu 2: Đọc câu thơ sau cho biết nhân vật nào trong truyện Kiều của Nguyễn Du.
 Quá niên trạc ngoại tứ tuần
 Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
 C. Mã Giám Sinh 
Câu3::Chép đúng nguyên văn hai câu thơ cuối trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
 Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
 Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
Câu 4: Nêu nội dung chủ yếu của truyện Kiều
 Truyện Kiều mang giá trị hiện thực sâu sắc.
 Truyện Kiều mang giá trị nhân đạo: niềm thương cảm, sự lệ án tố cáo, sự trân trọng, đề cao con người và những ước mơ, những khát vọng chân chính.
Câu 5: Quang Trung đaị phá quân giặc 
 C. Quân Thanh 
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Yêu cầu chung: Làm rõ được nỗi nhớ của Thuý Kiều. Đều là nỗi nhớ nhưng mỗi nỗi nhớ lại khác nhau
- Nhớ chàng Kim: Nhớ lời thề năm xưa dưới ánh trăng với chén rượu nồng. Chàng về quê hộ tang chú trở lại không biết Kiều ở đâu. Nên đi tim nàng thương vì sợ mất công vô ích. Tấm lòng chung thuỷ gắn bó.
- Nhớ cha mẹ: Nhớ người mẹ tựa cửa trong chờ con. Mùa hè nóng quạt cho cha mẹ ngủ, lo lắng không ai sẽ phụng dưỡng chăm sóc cha mẹ. Thời gian xa cha mẹ già không ai chăm sóc.
 Nổi nhớ da diết của nàng Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
* Chú ý : Cần có dẫn chứng
 Bài viết mạch lạc , lời văn hay.
Tiết 48
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T1)
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp dạy: 9A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
 Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
	3. Thái độ:
 	Giáo dục hs ý thức tự giác học tập 
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 PP vấn đáp,Thảo luận,nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não. 
C/ CHUẨN BỊ :
1. Thầy: Soạn giáo án, máy chiếu, giấy trong
2. Trò Ôn tập thống kê trước ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
 Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Cảnh ngày xuân”. Tìm từ đơn , từ phức?
 Gọi hs làm BT3,8,9 ( Trau dồi vốn từ)
II. Nội dung bài mới.
1. Giới thiệu bài. ( 2’) 
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv đưa ví dụ : 
- Sông, núi, nhà, ruộng.
- Sạch sẽ, vui vẽ, trường lớp.
Hãy xác định từ đơn , từ phức ?
Hs : 
Như thế nào là từ đơn ? Từ phức ?
Hs : 
Có mấy loại từ đơn ? Từ phức ?
Hs : 
Hs thảo luận nhóm . Sau 5p ghi kết quả vào giấy keo trong. Gv thu kết quả, lần lượt chiếu các kết quả lên máy
Gv tổng kết bằng máy 
Xác đinh từ ghép. từ láy ?
Hs :
Xác định từ láy tăng , giảm nghĩa ? 
Hs :
Hoạt động 2
Cho hs lấy ví dụ về một thành ngữ
Hs : Tự tìm
Vậy thế nào là thành ngữ ?
Hs : Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Gv chiếu khái niệm lên máy chiếu , cho hs nhắc lại
Xác định thành ngữ trong bài tập 1
Hs : b,d,e
Giải thích thành ngữ e?
Hs : Sự thuơng xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
Tìm thành ngữ có yếu tố động vật , thực vật ?
Hs : 
Hoạt động 3
Gv cho một từ : Lẫm liệt .Yêu cầu hs xác định nghĩa của từ dó ?
Hs : Bộc lộ 
Thế nào là nghĩa của từ ?
Hs :
Chọn ... 8 năm xa cách anh Sáu ước mong được con gái chạy tới ôm chầm lấy mình . Nhưng đáp lại sự mong đợi đó, bé Thu đã có thái độ như thế nào ?
Hs : 
Trong 3 ngày ở nhà anh luôn tìm cách gần gũi con , còn bé Thu thì sao ?
Hs : 
Khi bị ba đánh bé Thu đã làm gì ?
Hs :
 Nhận xét thái độ của bé Thu từ các chi tiết đó ?
Hs : 
Thái độ và hành động đó chứng tỏ bé Thu là đứa trẻ như thế nào ?
Hs : ương ngạnh , kiên quyết
Theo em sự ương ngạnh đó có đáng trách không ? Vì sao ?
Hs : Tự bộc lộ
GV : Không , vì sự ương ngạnh đó rất tự nhiên khi em thấy người ba này không giống với người ba em đã thấy trong ảnh 
Thật bất ngờ, giây phút anh Sáu lên đường cũng là giây phút bé Thu nhận ra cha. Thái độ của của bé Thu thay đổi như thế nào ?
Hs : 
Những hành động trên thể hiện điều gì trong tình cảm của bé Thu ?
Hs : Tình cảm bị dồn nén , vỡ tung ra hối hả , cuống quýt
Vì sao bé Thu lại nhận cha ?
Hs : Hiểu rỏ vết thẹo trên má 
Qua phân tích hãy nhận xét về tình cảm của bé Thu ?
Hs : 
Qua đây chứng tỏ tác giả là người như thế nào ?
Hs : Am hiểu tâm lí trẻ em
Hoạt động 2 :
Khi về thăm nhà , tình cảm cuả ông Sáu thể hiện như thế nào ?
Hs : Vui mừng vồ vập khi thấy con
 Tìm mọi cách để gần con
Khi bé Thu gọi ba tình cảm thái độ của ông Sáu ra sao ?
Hs: Xúc động không muốn xa con
Chia tay con trở lại căn cứ, ông Sáu thể hiện tình yêu con qua hành động gì ?
Hs : Làm chiếc lược cho con
Thái độ của ông Sáu khi làm việc ấy ?
Hs : Cẩn trọng , tỉ mỉ
Nhưng thật trớ trêu , chưa kịp trao quà cho con gái , ông Sáu hi sinh. Trước giây phút ra đi , ông Sáu đã làm gì ?
Hs : Nhờ đồng đội trao lại cho con gái
Gv cho hs thảo luận nhóm trong 3p
1.Chi tiết chiếc lược ngà có ý nghĩa gì?
2.Chủ đề của câu chuyện là gì ? 
Hết thời gian, đại diện các tổ trả lời
GV nhận xét , chốt ý
Hoạt động 3
Tổng kết những thành công về nghệ thuật của văn bản ?
Hs :
Nhắc lại chủ đề văn bản ?
Hs : Nêu ở bảng phụ
Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK
Hs : đọc
III/ Phân tích :
1.Diễn biến tâm lí tình cảm cuả bé Thu
a. Trước khi nhận cha :
- Hốt hoảng , mặt tái đi, vụt chạy , kêu thét lên
- Nhất định không nhận cha, không gọi ba : Nói trổng, gọi trổng
- Hất thức ăn mà anh Sáu gắp 
Bỏ sang nhà bà ngoại
→ Thái độ ngờ vực , lảng tránh, lạnh nhạt
 → Là đứa trẻ ương nghạnh , cứng đầu ẩn chứa sự kiêu hãnh trẻ thơ dành cho người cha trong tầm ảnh chụp với mẹ
b. Khi nhận cha :
- Kêu thét lên : Ba
- Vừa kêu vừa chạy xô tới , ôm chặt lấy cổ ba
- Hôn ba cùng khắp : tóc , cổ , vai, cả vết thẹo
- Giang 2 tay , 2 chân câu chặt , không chịu cho ba đi
- Dặn ba mua cây lược , vừa khóc vừa tụt xuống
→ Tình yêu và nỗi mong nhớ người cha dồn nén bấy lâu bỗng vỡ tung ra thật mạnh mẽ, hối hả , cuống quýt xen lẫn cả sự hối hận
→Tình cảm thật sâu sắc , mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát , rạch ròi, cá tính cứng cỏi đến mức ương ngạnh song vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây thơ
 → Tác giả am hiểu tâm lí của trẻ
2. Tình cảm sâu nặng cao đẹp của ông Sáu 
a. Khi về thăm nhà : 
- Vui mừng vồ vập khi thấy con
- Tìm mọi cách để gần con
- Mong con gọi một tiếng “ba”
- Khi con gọi “Ba” : Xúc động , hạnh phúc , không muốn rời
b. Khi trở lại chiến trường :
- Vui mừng hớn hở khi kiếm được khúc ngà, mãnh đạn 
- Cưa chiếc lược thận trọng , tỉ mỉ
- Hối hận vì đã đánh con, đem lược ra ngắm , mài lên tóc cho bóng
- Mong sớm gặp con
- Khi hi sinh nhờ đồng đội trao lại lược cho con gái
 → Tình cha con sâu nặng , thiêng liêng
 Bảng phụ
 - Chiếc lược là một kỉ vật quý giá thiêng liêng ,chứa đựng tình cảm sâu nặng của người cha đối với con
- Gợi cho người đọc thấm thía những nỗi mất mát đau thương do chiến tranh gây ra
Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK)
- Nghệ thuật :
+ Xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà hợp lí
+ Cốt truyện chặt chẽ
+ Miêu tả tâm lí đặc sắc
- Nội dung :( bảng phụ )
3. Củng cố : 
	Chi tiết nào trong văn bản gây cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ?
 Cảm nghĩ của em về câu chuyện trên ?
4. Hướng dẫn học bài : 
	Nắm tính cách , tình cảm của 2 nhân vật chính
 Nắm nội dung , nghệ thuật , làm BT1 ở phần luyện tập
 Soạn “Ôn tập Tiếng Việt” vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 73 
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp dạy: 9A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	Giúp hs củng cố , khắc sâu và tự kiểm tra kiến thức TV đã học.
2. Kĩ năng:
	Rèn kỉ năng làm bài, vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
	3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức nghiêm túc , tích cực , tự giác trong kiểm tra.
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não. 
C/ CHUẨN BỊ :
1.GV : Giáo án , photo đề kiểm tra
2.HS : Ôn tập bài ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : 
Không.
II.Nội dung bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Triển khai bài
Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu
 - Đọc kỉ đề bài , làm bài nghiêm túc 
 - Không trao đổi , quay cóp 
 - Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định
Hoạt động 2 Học sinh làm bài
 - Lớp trưởng phát bài cho các bạn
 - Hs làm bài
 - GV theo dõi, nhắc nhở hs vi phạm
Hoạt động 3 Thu bài 
 - HS nộp bài ra đầu bàn
 - Lớp trưởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho GV
3. Củng cố : 
	Gv nhận xét thái độ làm bài của hs .
4. Hướng dẫn học bài : 
	Ôn tập lại phần TV
 Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết : Thơ , truyện hiện đại
 + Học thuộc lòng thơ
 + Tóm tắt truyện
 + Nắm nội dung , nghệ thuật , xuất xứ, tính cách nhân vật.
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
Câu 1 : ( 2đ) Chỉ ra các phép tu từ từ vựng trong các câu thơ sau :
 - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng ( nhân hoá ) 
 - Một tiếng chim kêu sáng cả rừng (Ẩn dụ )
 - Con cá đối nằm trên cối đá ( Chơi chữ )
 - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi ( Hoán dụ )
Câu 2 : (2đ )
 a. Đường cao tốc : đường dành cho xe tốc độ cao , cơ sở hạ tầng rất tốt
 b. Đa dạng sinh học : đa dạng , phong phú về nguồn gen , giống
 c. Nhà hiền triết :Người học rộng, biết nhiều , đức trọng tài cao được người 
 đời tôn sung
 d. Cứu cánh : Mục đích cuối cùng 
 Câu 3 : (4đ)
 - Có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
 - Hành văn trôi chảy , chủ đề trong sáng, phù hợp , có nội dung giáo dục
 - Không sai lỗi chính tả
 - Bài viết sạch sẽ , gọn gàng
Câu 4: (2 đ) Nối cột A với cột B
 1. Mưa bụi đổ êm êm trên ..bến vắng
 2. Đò biếng lười nằm mặc nước ..sông trôi
 3.Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
 4. Bên chòm xoan hoa tím rụngtơi bời
Chọn đề tài, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp
Tiết 74
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp dạy: 9A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
	- Các phương châm hội thoại.
	 - Xưng hô trong hội thoại
	- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng:
	Khái quát một số kiến thức Tiếng việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
	3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực trong học tập , chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não. 
C/ CHUẨN BỊ :
GV : Soạn giáo án , bảng phụ
HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 15p ( bài viết ). Làm BT 1,2 trang 204 SGK.
II.Nội dung bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Chúng ta đã học những phương châm hội thoại nào ?
Gv cho hs làm việc theo nhóm, 5 nhóm nêu 5 nội dung : 5 phương châm hội thoại, lấy ví dụ minh hoạ
 Các nhóm trình bày vào giấy rôki, dán lên bảng , trình bày
 Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Hãy kể một tình huống giao tiếp có vi phậm phương châm hội thoại ?
Hs :
Gv lấy ví dụ, yêu cầu hs phân tích 
Hs : Vi phạm p/c quan hệ
Hoạt động 2
Nêu các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ?
Hs : 
Cách sử dụng những từ ngữ xưng hô như thế nào ? 
Hs : 
Em hiểu phương châm“ Xưng khiêm , hô tôn ” là như thế nào ?
Hs : 
Lấy ví dụ minh hoạ cho phương châm trên ?
Hs : 
Gv cho hs thảo luận mục 3.Vì sao trong Tiếng Việt , khi giao tiếp , người nói phải hết sức chú ý lựa chon từ ngữ xưng hô ?
Hs : Thảo luận theo bàn, sau 3p đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung
Hoạt động 3
Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp có gì khác nhau ?
Hs : 
Gv cho hs làm BTở SGK.Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp 
Hs : Làm , đọc bài 
Cả lớp nhận xét
I/ Các phương châm hội thoại
Lí thuyết :
 Các phương châm hội thoại
P/ c về lượng
P/c về chất
P/c Quan hệ
P/c cách thức
p/c lịch sự
BT 
Thầy địa lí : Thế nào là rừng sâu ?
Hs : Là rừng có nhiều sâu ạ !
 → Vi phạm phương châm quan hệ
II/ Xưng hô trong hội thoại :
Lí thuyết : 
- Từ ngữ xưng hô : Tôi , anh , em , hắn, chúng mình, chúng nó
- Cách dùng từ : Căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp 
Bài tập :
“Xưng khiêm hô tôn” : Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm tốn và gọi người đối thoại một cách tôn kính
VD : Chị Dậu – Cai lệ
Cháu van ông ! Nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc . Ông tha cho !
* Trong TV, khi giao tiếp cần lựa chọn vì từ ngữ xưng hô của TV mang sắc thái biểu cảm khác nhau ( Kính trọng , suồng sã , thân mật.. )
III/ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp 
Lí thuyết : 
- Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lơì nói ý nghĩ, đặt trong dấu ngoặc kép
- Gián tiếp : Thuật lại lời nói có điều chỉnh, không đặt trong dấu ngoặc kép
Bài tập 
- Tôi – nhà vua 
- Tiên sinh nghĩ như thế nào Nhà vua bèn hỏi Nguyễn Thiếp
- Chúa công → vua Quang Trung
 → Có thể thêm bớt từ trong các câu đối thoại
3. Củng cố : 
	Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm , kiến thức lí thuyết?
4. Hướng dẫn học bài : 
	Nắm chắc các kiến thức vừa ôn. Làm BT 2
 Ôn tập kỉ các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 Theo CT moi.doc