Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I

I. Di truyền học

*Di truyền học nghiên cứu những nội dung: Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị

*Ý nghĩa: Trong khoa học chọn giống, y học, công nghệ sinh học hiện

doc 42 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Di truyền học
*Di truyền học nghiên cứu những nội dung: Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
*ý nghĩa: Trong khoa học chọn giống, y học, công nghệ sinh học hiện đại
II. Menđen-người đặt nền móng cho di truyền truyền học
*Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen : Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản
*Phương pháp nghiên cứu của Menđen: Dùng toán thống kê phân tích số liệu
* Bằng phương pháp lai phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm đặt nền móng cho di truyền học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
1,Một số thuật ngữ
- Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền...
2,Một số kí hiệu
P: cặp bố mẹ xuất phát
x: phép lai
G: giao tử
F: thế hệ lai
Tiết 2: LAI CÁC CẶP TÍNH TRẠNG
I.Thí nghiệm của Menđen
1, Thí nghiệm
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng tương phản
-VD:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 705 hoa đỏ : 224 hoa trắng
Lưu ý: đây là công việc mà Menđen tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu.
2, Khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
Điền từ sgk trang 9: 1-( Đồng tính) ; 2- (3 trội :1 lặn) nhấn mạnh dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ thì kết quả của phép lai không thay đổi
II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
+ Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh
 + Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
3, Nội dung của quy luật phân tính
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
 F1 Aa
 F1x F1 Aa x Aa
 GF1 1A: 1a 1A : 1a
 F2 1AA : 2Aa : 1aa (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA)
2, Làm bài 4 sgk/10:
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn
 Quy ước: A mắt đen ; a mắt đỏ
 Sơ đồ lai: P Mắt đen x mắt đỏ
 AA aa
 Gp A a
 F1 Aa
 F1x F1 Aa x Aa
 GF1 1A: 1a 1A : 1a
 F2 1AA : 2Aa : 1aa
 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ
Tiết 3: LAI CÁC CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III.Lai phân tích
 1,Một số khái niệm
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: + AA, BB, DD...
 + aa ,bb , dd
 (Kieồu gen chửựa caởp gen tửụng ửựng gioỏng nhau.)
- Thể dị hợp: Aa, Bb, Dd
 (Kieồu gen chửựa caởp gen tửụng ửựng khaực nhau.)
 2, Lai phân tích
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
 - Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì kết cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp
Điền từ trang 11: 1-trội, 2-kiểu gen, 3-lặn, 4- đồng hợp, 5- dị hợp
IV. ý nghĩa của tương quan trội-lặn
- Trong tự nhiên mối tương quan trội –lặn là chủ yếu
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt => cần tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo giống, có ý nghĩa kinh tế
- Cần kiểm tra độ thuần chủng của giống để tránh sự phân li tính trạng
V. Trội không hoàn toàn
Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính tạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
 F1 tính trạng trung gian
 F2: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội ko hoàn toàn
Kiểu hình F1 (A a)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích dùng được trong trường hợp
Tính trạng trội
 3 trội : 1 lặn
 x
Tính trạng trung gian
1 trội: 2 trung gian:1 lặn
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Thí nghiệm của Menđen
1, Thí nghiệm
Lai hai bố mẹ thí nghiệm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
P : Vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 vàng, trơn: 108 vàng, nhăn :
 101 xanh, trơn :32 xanh, nhăn
( Các tính trạng vàng, trơn và xanh, nhăn di truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau)
2, Quy luật phân li độc lập
 Khi lai caởp boỏ meù thuaàn chuỷng khaực nhau veà 2 caởp tớnh traùng tửụng phaỷn thỡ sửù di truyeàn cuỷa 2 caởp tớnh traùng phaõn li ủoọc laọp vụựi nhau, cho F2 coự tổ leọ moói kieồu hỡnh baống tớch tổ leọ cuỷa caực tớnh traùng hụùp thaứnh noự. 
II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện kiểu hình khác P
(Khái niệm biến dị tổ hợp xác định dựa vào kiểu hình của P và BDTH xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính)
Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
VD: Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ phân li là 1:1. Sự di truyền độc lập của hai cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li như thế nào?
Đáp án: (3:1) x (1:1) = (3:3:1:1)
III.Menđen giải thích kq thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định
Quy ước: A:hạt vàng, a: hạt xanh
 B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn
Vàng trơn t/c có kiểu gen AABB
Xanh nhăn t/c có kiểu gen aabb
Sơ đồ lai: sgk/17
lưu ý :
nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. ở cơ thể lai khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau=> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- Quy luật: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
IV.ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Quy luật giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá
 Gọi n là số cặp gen dị hợp (phân li độc lập) thì:
 Số loại giao tử: 2n ; Số hợp tử: 4n
 Số kiểu gen: 3n; kiểu hình: 2n
 Tỉ lệ phân li kiểu gen (1+2+1)n
 Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3+1)n
bài tập 4sgk/19
HD : Đáp án “d” vì: 
P : Tóc xoăn, mắt đen(mẹ-cần tỡm) x tóc thẳng, mắt xanh(bố)
 AABB aabb 
G AB ab
F1 AaBb (tóc xoăn, mắt đen)
Tiết 6: THỰC HÀNH
Tiết 7: BÀI LUYỆN TẬP
Nội dung
I.Hướng dẫn cách giải bài tâp
1, Lai một cặp tính trạng
Dạng 1: Bài toán thuận: Biết tính trội lặn và kiểu hình của P =>xđ kiểu hình, kiểu gen ở F1, F2.
 *Cách giải có 3 bước:
 + Bước 1: Quy ước gen
 + Bước 2: Xác định kiểu gen của P
 + Bước 3: Viết sơ đồ lai, xđ KG, KH của F
Dạng 2: Bài toán nghịch:Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con => xđ kiểu gen, kiểu hình ở P và lập sơ đồ lai
TH1: Nếu biết đầy đủ tỉ lệ kiểu hình ở con lai
Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để nhận xét→ từ đó suy ra KG, KH của P 
 VD:
F: (3: 1) => P : A a x A a
F: (1: 1) => P: A a x aa
F: (1: 2: 1) => P: A a x A a (trội ko hoàn toàn)
Bước 3: Lập sơ đồ lai và xđ kết quả
TH2: Đề bài chỉ cho biết một kiểu hình nào đấy. Căn cứ vào kiểu gen của kiểu hình con lai được biết để suy ra loại giao tử mà con lai đã nhận từ bố mẹ. Từ đó rút ra kết luận về KG, KH của bố mẹ
2, Lai hai cặp tính trạng
Dạng 1: Bài toán thuận: Biết kiểu gen, kiểu hình của P =>xđ tỉ lệ kiểu hình ở F
Cách giải giống ở lai một cặp tính trạng
Dạng 2: Bài toán nghịch: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con =>xđ kiểu gen của P.
Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ kết quả kiểu hình ở con để suy ra KG của bố mẹ cho mỗi cặp tính trạng
B3: Tổ hợp hai cặp tính trạng => KG của bố mẹ về hai cặp tính trạng
B4: Lập sơ đồ lai
(3: 1) (1: 2: 1) = 6: 3: 3: 2: 1
Lưu ý: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con => kiểu gen của P.
F2: 9: 3: 3:1= (3: 1) (3: 1)
F1 dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp gen
F2: 3: 3: 1:1= (3: 1) (1:1)
P: AaBb x Aabb
F1: 1: 1: 1: 1= (1:1) (1: 1)
AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
II.Bài tập vận dụng
Bài 1: (sgk/22)
P : Lông ngắn t/c x lông dài
F1: toàn lông ngắn
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội 
Đáp án a
Bài 2: (sgk/22)
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục
F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li =>
P : Aa x Aa => đáp án d
Bài 3:
Từ kết quả:
F1: 25% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25,1% hoa trắng.
 =>F1 : 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
 =>Tỉ lệ kiểu hình trội ko hoàn toàn
 => Đáp án b, d
Bài 4: (sgk/23)
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) thì bố phải cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A-)thì bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A 
=> Kiểu gen và kiểu hình của P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Hoặc 
Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án là b hoặc c
bài 5 (sgk/23): dựa vào dạng 2 của trường hợp lai hai cặp tính trạng
 => đáp án :d
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: Nhiễm sắc thể
I.Tính đặc trưng của bộ NST.
-Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n NST) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n NST) chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
=> Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng
VD: bộ NST của ruồi dấm 
Có 4 đôi NST, 1 đôi hình hạt, 
 2 đôi hình chữ V, 
 con cái (1 đôi hình que) - con đực (1 chiếc hình móc-1 chiếc hình que)
II. Cấu trúc của NST.
 ở kì giữa NST có
- Hình dạng: hình que, hình hạt hoặc hình chữ V.
- Dài: 0,5 – 50 Mm.
- Đường kính: 0,2 – 2 Mm
- Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit (nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histon.
III. Chức năng của NST.
- NST là đơn vị cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.
 - NST có đặc tính tự nhân đôi => các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau
- Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa cặp NST tương đồng
- Bộ NST đơn bội là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
Tiết 9: NGUYấN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. 
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có sự nhân đôi NST
+ Nguyên phân: có sự phân chia NST và chất TB tạo ra 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kì của chu kì tế bào:
 + Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian.
 + Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì giữa. 
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân.
1, Kì trung gian:
- NST dài, mảnh, duỗi xoắn.
- NST nhân đôi thành NST kép.
- Trung tử nhân đôi hành 2 trung tử.
2, Nguyên phân:
Các kì
Những diến biến cơ bản của NST
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép dính v ...  X AXa; X aY
 (nam mắc bệnh)
*Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyềncủa 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. 
* Mục đích: để xác định xem tt cần quan tâm do gen lặn hay gen trội; 1 gen hay nhiều gen chi phối; có liên kết với giới tính hay ko
* Điều kiện: khi biết tổ tiên hoặc con cháu của người mang tính trạng cần nghiên cứu
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1, Trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng
- Đồng sinh cùng trứng các trẻ sinh ra từ 1 trứng + 1 tinh trùng -> có cùng kiểu gen -> cùng giới tính.
- Đồng sinh khác trứng: các trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau+ nhiều tinh trùng -> kểu gen khác nhau -> có thể cùng giới hoặc khác giới
2, ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh.
 - Nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
+ Nuôi các trẻ này trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống nhau hoặc khác nhau -> xđ tính trạng nào do gen, tính trạng nào do môi trường
 Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
 B.Kiểm tra 15’ 
 Câu I: Hãy chọn câu trả lời đúng
1, Hội chứng Đao xảy ra do đâu?
a, Sự không phân li của cặp NST số 21 
b, Mẹ sinh con ở tuổi trên 35
c, Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST số 21
d, Cả a và c
2, Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
a, NST bị thay đổi về cấu trúc b, Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
c, Bộ NST thừa hoặc thiếu 1 vài NST d, Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
3, Khi nào người ta dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ?
 a. Khi biết tổ tiên trực tiếp c. Khi cần nghiên cứu tính trạng đó
 b. Khi biết con cháu d. Cả a và b
4, Phương pháp nào dưới đây ko áp dụng để nghiên cứu di truyền người?
 a. Phương pháp nghiên cứu phả hệ c. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
 b.Phương pháp lai phân tích d. Phương pháp nghiên cứu tế bào
Câu II: Bệnh di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra? Làm thế nào hạn chế được bệnh tật di truyền ở người
Giải:
Bệnh di truyền ở người do: - Đột biến gen 
 - Đột biến NST 
Để hạn chế cần có các biện pháp sau:
 - Bảo vệ môi trường, chống gây ô nhiễm môi trường 
 - Đảm bảo an toàn thực phẩm 
 - Đảm bảo an toàn trong công, nông nghiệp 
 - Cấm kết hôn gần 
 - Không sinh con khi tuổi quá 35 
Bài học
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Tên bệnh
Đ2 di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1, Bệnh Đao
Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn
2, Bệnh Tơcnơ
Cặp NST số 21 có 1 NST 
- Lùn, cổ ngắn, là nữ. Tuyến vú ko phát triển, thường mất trí và ko có con
3, Bệnh Bạch tạng
Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng. Mắt màu hồng
4, Bệnh câm điếc bẩm sinh
Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh
II. Một số tật di truyền ở người
 - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người: tật khe hở môi hàm, tật bàn chân nhiều ngón 
III. Các biện pháp hạn chế tật bệnh di truyền.
- Nguyên nhân:
 + Do các tác nhân vật lí, hoá học tong tự nhiên .
 + Do ô nhiễm môi trường
 + Do rối loạn trao đổi chất nội bào
- Biện pháp hạn chế:
 + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
 + Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật.
 + Đấu tranh chông sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân.
 + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền.
Tiết 31: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. Di truyền y học tư vấn.
- Di truyền y học tư vấn bao gồm các việc chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan tới các bệnh và tật di truyền
II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định: Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kêt hôn 
 - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25- 34 là hợp lí
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 
- Các chất phóng xạ và các hoá chất trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền 
- Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, chống ô nhiễm môi trường.
Chương VI: Ứng dụng của di truyền học
Tiết 32: Cụng nghệ tế bào
I. Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Để nhận được mô non, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc phải làm những gì?
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
 + Tách TB hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
 + Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh
Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
=> Vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép
II. ứng dụng của công nghệ tế bào
1, Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng
- Quy trình : sgk/89
- ưu điểm:
 + Tăng nhanh số lượng cây giống
 + Rút ngắn thời gian tạo cây con
 + Bảo tồn một số nguồn gen TV quý hiếm
- Thành tựu: Nhân giống được ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan.
2, ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xô ma biến dị
- Ví dụ: sgk/90
3, Nhân bản vô tính ở động vật
- ý nghĩa:
 + Nhân nhanh nguồn gen ĐV quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan
- VD nhân bản vô tính ở cừu, bò
Tiết 33: Cụng nghệ gen
I.Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ 1 cá thể của 1 loài sang cá thể thuộc loài khác
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản
 + Tách ADN từ cơ thể cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ 1 TB khác
 + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp
 + Đưa ADN tái tổ hợp vào cơ thể nhận và ng/c sự biểu hiện của gen được chuyển
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Bằng kĩ thuật gen người ta có thể chủ động tạo ra các tính trạng mong muốn ở vi sinh vật, vật nuôi, cây trồng hay ko? có
II. ứng dụng công nghệ gen
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, protein) với số lượng lớn và giá thành rẻ
- VD: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hoá-> sản ra kháng sinh và hoocmon insulin.
2,Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng
- Khác: phải nuôi cấy tế bào thực vật này thành cây
3, Tạo động vật biến đổi gen
- Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
- ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch
III- Khái niệm công nghệ sinh học
- Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người
- Các lĩnh vực chủ yếu của công nghệ sinh học
 + Công nghệ lên men
 + Công nghệ tế bào
CNSH không phỉ là một ngành khoa học mà là một ngành sản xuất
Tiết 34: Bài 40: Ôn tập học kì I
Hệ thống hoá kiến thức
 Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tơng ứng.
- Xác định tính trội (thờng là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định đợc di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tơng đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lợng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tơng đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lợng bằng 2n nh ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lợng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lợng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con đợc tạo ra có 2n NST giống nh mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lợng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con đợc tạo ra có số lợng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lợng.
Bảng 40.5 Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thờng tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lợng NST
Những biến đổi về số lợng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 HK I cho hoc sinh.doc