Mục tiêu :
1/ Kiến thức : HS nhớ lại các kiến thức cơ bản trong 2 chương: Ứng dụng di truyền học, Sinh vật và môi trường
2/ Kĩ năng :
- Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
- Phát triển tư duy lôgic.
Tuần 26, ngày soạn: .. Tiết 51, ngày dạy: . ÔN TẬP I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : HS nhớ lại các kiến thức cơ bản trong 2 chương: Ứng dụng di truyền học, Sinh vật và môi trường 2/ Kĩ năng : Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Phát triển tư duy lôgic. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên : Câu hỏi ôn tập chương 2/ Học sinh : HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong 2 chương: Ứng dụng di truyền học, Sinh vật và môi trường. III/ Phương pháp: Đàm thoại IV/ KTBC: không V/ Hoạt động dạy học : A/ Mở bài: Các em đã học qua 2 chương: Ứng dụng di truyền học, Sinh vật và môi trường. Hôm nay các em sẽ ôn tập để nhớ các kiến thức cơ bản trong chương. B/ Phát triển bài: Hoạt động 1: ÔN TẬP CHƯƠNG: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC ( Bài 34-37) Mục tiêu: Học sinh nhớ được các kiến thức về thoái hóa do tự thụ phấn, ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu các câu hỏi, cho Hs suy nghĩ, trả lời 1/ Hiện tượng thoái hóa do Tự thụ phấn bắt buộc ở những cây giao phấn, do giao phối gần ở ĐV biểu hiện như thế nào? 2/ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV lại gây ra hiện tượng thoái hóa ? 3/ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống ? 4/ Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai ở thực vật và động vật. 5/ Vì sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - Trả lời câu hỏi Câu 1: Tự thụ phấn bắt buộc ở những cây giao phấn, Giao phối gần ở động vật sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá: Các thế hệ tiếp theo có khả năng sinh trưởng, sức chống chịu, năng suất giảm dần, hoặc bị bệnh tật di truyền Câu 2: Nguyên nhân: Các gen lặn gặp nhau tạo nên thể đồng hợp lặn, biểu hiện bằng các tính trạng có hại Câu 3: Củng cố một số tính trạng mong muốn. Tạo dòng thuần. Câu 4: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. Cà chua hồng VN X cà chua Ba Lan Gà Đông Cảo X gà Ri Câu 5: Nguyên nhân : Cơ thể con lai F1 tập trung các gen trội có ở bố và mẹ nên ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1.. Sau đó giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ dị hợp giảm dần. Hoạt động 2: ÔN TẬP CHƯƠNG: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG ( Bài 41-44) Mục tiêu: Học sinh nhớ được các kiến thức về các nhân tố sinh thái của môi trường đến đời sống sinh vật, các môi quan hệ của sinh vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu các câu hỏi, cho Hs suy nghĩ, trả lời 6/ môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các loại môi trường sống của SV. 7/ Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật? 8/ Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì? - Trả lời câu hỏi Câu 6: Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì chung quanh chúng. Có 4 môi trường sống cơ bản: -Môi trường nước -Môi trường trên mặt đất – không khí -Môi trường trong đất -Môi trường sinh vật Câu 7: Ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống động vật, giúp chúng nhận biết các vật chung quanh và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của ĐV. Có nhóm ĐV ưa sáng và nhóm ĐV ưa tối. Câu 8: Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi( hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sv. Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. C/ Củng cố: GV nhắc lại các ý chính đã ôn D/ KTĐG: E/ dặn dò: - Ôn lại nội dung đã ôn - Đọc trước bài 47 SGK Tuần 26, ngày soạn: .. Tiết 52, ngày dạy: . CHƯƠNG II HỆ SINH THÁI Bài 47 QUẦN THỂ SINH VẬT I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa một quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Phát triển tư duy lôgic. 3/ Thái độ : Vai trò của QTSV trong TN và trong đời sống con người.Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động số lượng cá thể của quần thể và cân bằng quần thể. II/ Phương tiện dạy học : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ về quần thể thực vật, động vật. Tranh phóng to hình 47 SGK. 2/ Học sinh : Chuẩn bị bài theo vở bài tập III/ Phương pháp: Đàm thoại, quan sát IV/ KTBC: không V/ Hoạt động dạy học : A/ Mở bài: GV giới thiệu các nội dung chính trong chương B/ Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT Mục tiêu : HS nắm được khái niệm quần thể. Dấu hiệu cơ bản để nhận biết quần thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài - Cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre... " chúng được gọi là quần thể. - Yêu cầu HS kể thêm một số quần thể khác mà em biết " cho HS phát biểu khái niệm quần thể. -GV giảng giải thêm a, c,d không phải quần thể - HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK thảo luận nhóm ,hoàn thành bảng 47.1, tìm một vài ví dụ khác -Đại diện trả lời đáp án. HS khác bổ sung. - HS so sánh với kết quả của mình (sửa sai nếu cần). - HS kể thêm như : đàn ong, đàn chim hải âu... 1.Thế nào là một quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Hoạt động 2: NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Mục tiêu : HS nêu được 3 đặc trưng cơ bản của quần thể. Thấy được ý nghĩa thực tiễn từ những đặc trưng của quần thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1/ Tỉ lệ giới tính : - Tỉ lệ giới tính là gì ? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào ? Cho ví dụ. - Trong chăn nuôi người ta áp dung điều này như thế nào ? (Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp). 2/ Thành phần nhóm tuổi : - Cho HS quan sát hình 47 SGK/141" So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể. - GV nhận xét phần thảo luận của HS. - Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì ? 3/ Mật độ quần thể : - Mật độ là gì ? Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể ? * Liên hệ : - Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp ? - HS tự nghiên cứu SGK/140 " cá nhân trả lời " nhận xét bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm cùng đưa ra đáp án đúng - Cá nhân HS quan sát hình : thảo luận nhóm " thống nhất câu trả lời. *Yêu cầu nêu được : + Hình A : Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh. + Hình B : Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định . + Hình C : Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. - Đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung. * Kết luận : Bảng 47.2 SGK/140. - HS nghiên cứu SGK " thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi " HS khác bổ sung - HS dựa vào thông tin từ sách báo phim ảnh trả lời : + Trồng dày hợp lí. Loại bỏ cá thể yếu trong đàn. + Cung cấp thức ăn. 2.Những đặc trưng cơ bản của quần thể: a. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. b.Thành phần nhóm tuổi -Nhóm tuổi trước sinh sản: lớn nhanh làm tăng kích thước và khối lượng quần thể -Nhóm tuổi sinh sản quyết định mức sinh sản của quần thể -Nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng ss nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể 3. Mật độ quần thể - Mật độ là số lượng hạy khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị điện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể phụ thuộc vào : Chu kì sống của sinh vật .Nguồn thức ăn của quần thể. Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt Hoạt động 3 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT Mục tiêu : HS chỉ ra được ảnh hưởng của môi trường tới số lượng cá thể trong quần thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK để trả lời câu hỏi trong mục s SGK/141 - Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào ? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi " nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra đáp án đúng : + Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều. + Mùa mưa ếch nhái tăng. + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều. + Ví dụ : chẳng hạn nêu sự biến đổi về số lượng cua hoặc của bọ cánh cứng hoặc thạch sùng hoặc số lượng ve sầu. - HS suy nghĩ trả lời 3.Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật Các đk của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở ... thay đổi dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể. C/ Củng cố: Gv nhắc lại các ý chính của bài D/ Kiểm tra đánh giá : HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK . E/ Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK. Đọc trước bài 48 sgk Tìm hiểu vấn đề : Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, nhà ở ở Việt Nam VI/ Rút kinh nghiệm Tuần: 27; ngày soạn: Tiết: 53; ngày dạy: Bài 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn đề dân số. Thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội, để sau này các em cùng với mọi người dân thực hiện tốt Pháp lệnh dân số. 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số, tìm kiến thức. Kĩ năng khái quát, liên hệ thực tế. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống. II/ Phương tiện dạy học : 1/ Giáo viên : Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về một nhóm người. Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2005. 2/ Học sinh :Chuẩn bị bài theo vở bài tập - Tranh ảnh tuyên truyền về dân số. III/ Phương pháp: Đàm thoại, quan sát IV/ KTBC: Không V/ Các hoạt động dạy- học: A/ Mở bài : GV giới thiệu cụm từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể, về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị. B/ Phát triển bài: Hoạt động 1 SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC Mục tiêu: Qua bảng 48.1, HS nêu những điểm giống và khác giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK/143 - GV nhận xét, bổ sung và treo bảng phụ công bố đáp án GV đặc cau hỏi: -Qua bảng trên em hãy nêu những điểm giống và khác giữa quần thể người với các ... ng đáp án. Đáp án : Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Hoạt động 4 HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.4 SGK. - GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án) - HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm. - Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận để đưa ra đáp án chung của lớp. Đáp án : Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào Hoạt động 5 PHÂN BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.5 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ có ghi đáp án. - HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả tháo luận. - Một vài HS trình bày kết quả điền bảng của nhóm, các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án. Đáp án : Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đống tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co ngắn (thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = ½ ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) IV/ Kiểm tra đánh giá : GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào. V/ Dặn dò : Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Phần bổ sung (rút kinh nghiệm) : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 37; ngày soạn: Tiết: 74; ngày dạy: Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / TIẾT 70 : TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo) I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức sinh học THCS đã học. 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học. Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề đặt ra. II/ Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi đáp án điền bảng III/ Hoạt động dạy học : III/ Phương pháp: Đàm thoại, quan sát IV/ KTBC: Không V/ Hoạt động dạy học : A/ Mở bài : B/ Phát triển bài: V. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Hoạt động 1 Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.1 SGK. - GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điến bnảg của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung. Đáp án : Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Các phân tử : ADN ADN ARN Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin Cấp tế bào : NST Tế bào - Nhân đôi - phân li - tổ hợp - Nguyên phân - giảm phân -thụ tinh - Bộ NST đặc trưng của loài - Con giống bố mẹ Hoạt động 2 CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 SGK. - Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả điền bảng, các nhóm khác bổ sung và cùng nêu đáp án. Đáp án : Bảng 66.2. Các quy luật di truyền Quy luật di truyền Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội (thường là tốt) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực : cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Hoạt động 3 BIẾN DỊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo luận để thống nhất đáp số. Đáp án : Bảng 66.3. Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể Hoạt động 4 ĐỘT BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm nội dung điền vào bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp. - GV nhận xét và xác định đáp án. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Đáp án : Bảng 66.4. Các loại đột biến ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển, thay thế 1 cặp nuclêôtit Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Dị bội thể và đa bội thể VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hoạt động 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MÔI TRƯỜNG GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Theo chiều mũi tên Các cấp độ tổ chức sống Cá thể Quần thể Quần xã Môi trường Các nhân tố sinh thái Vô sinh Hữu sinh Con người Hoạt động 6 HỆ SINH THÁI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.5 SGK. - GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án. - HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án chung của lớp. Đáp án : Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tươg tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi... Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ sinh vật phân giải IV/ Kiểm tra đánh giá : GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. V/ Dặn dò : Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Phần bổ sung (rút kinh nghiệm) : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: