Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra 1 tiết - Tuần : 11 – Tiết : 21

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra 1 tiết - Tuần : 11 – Tiết : 21

. Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

 a. 2 trội : 1 lặn b. 1 trội : 1 lặn c. 3 trội : 1 lặn d. 4 trội : 1 lặn

 2. Khi cho giao phấn hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?

 a. AA x AA b. Aa x AA c. AA x aa d. Aa x Aa

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Kiểm tra 1 tiết - Tuần : 11 – Tiết : 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 9
Điểm
LỚP : 9 TUẦN : 11 – TIẾT : 21
A. Trắc nghiệm: (3 điểm).
 1. Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 
	a. 2 trội : 1 lặn b. 1 trội : 1 lặn c. 3 trội : 1 lặn d. 4 trội : 1 lặn 
 2. Khi cho giao phấn hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
	a. AA x AA b. Aa x AA c. AA x aa d. Aa x Aa 
 3. Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?
	a. Có những cặp tính trạng tương phản. b. Tự thụ phấn cao. 
 c. Dễ trồng. d. Có hoa lưỡng tính. 
 4. Trong giảm phân, NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ở:
	a. Kì giữa I b. Kì giữa II 	c. Kì sau I d. Kì sau II 
 5. Trong giảm phân, NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
	a. Kì giữa I b. Kì giữa II 	c. Kì sau I d. Kì sau II
 6. Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở:
	a. Kì giữa b. Kì sau c. Kì cuối d. Kì trung gian 
 7. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là:
	a. Vitamin b. Axit amin c. Glucôzơ d. Nuclêôtit
 8. Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
	a. Cơ chế NST giới tính 
 b. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể 
 c. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể 
 d. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể. 
 9. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là:
	a. A liên kết X, G liên kết T. 
 b. A liên kết U, T liên kết A, G liên kết X, X liên kết G.
 c. A liên kết U, G liên kết X.
 d. A liên kết T, G liên kết X.
 10. Tham gia vào cấu trúc ADN có các bazơ nitric:
	a. A, T, G, U b. A, T, U, G c. A, T, G, X d. G, X, A, U 
 11. tARN có vai trò:
	a. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp. 
 b. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin
 c. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin
 d. Chưa chính thức 
 12. Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:
	a. Trật tự sắp xếp của các axit amin b. Số lượng axit amin 
 c. Số loại các axit amin d. Cấu trúc không gian của prôtêin 
B. Tự luận: (7 điểm).
Câu 1: Có mấy loại ARN và nêu chức năng của mỗi loại. (1,5 điểm)
...............
.........
...
Câu 2: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân II. (2 điểm)
...............
.........
...
.........
Câu 3: Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch sau: - X - X - A - T - G - T - A - X - G - A -
(1điểm)
...............
...
Câu 4: Trình bày thành phần hóa học của phân tử prôtêin. Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù? (2,5 điểm)
...............
.........
...
.........
............
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
c
d
b
d
a
d
b
c
b
c
c
a
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (Mỗi ý đúng 0,5đ)
 Có 3 loại ARN:
 + mARN: Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin.
 + tARN: Vận chuyển axit amin.
 + rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,5 đ)
 Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân II. 
 - Kì đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
 - Kì giữa: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phăng xích đạo của thoi phân bào.
 - Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
 - Kì cuối: NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
Câu 3: (1đ)
 Đoạn mạch bổ sung: - G - G - T - A - X - A - T - G - X - T - 
Câu 4:
 * Thành phần hóa học của phân tử prôtêin: (Mỗi ý đúng 0,5 đ)
 - Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính C, H, O, N.
 - Prôtêin là đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin (có 20 loại axit amin).
 * Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin, cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin. (1,5đ)
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
Điểm
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 9
LỚP : 9 TUẦN : 11 – TIẾT : 21
A. Trắc nghiệm: (3 điểm).
 Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau:
 1. Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được: 
	a. Toàn hoa đỏ b. Toàn hoa trắng
 c. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng d. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
 2. Khi cho giao phấn hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
	a. AA x AA b. Aa x Aa c. AA x aa d. Aa x AA
 3. Dựa vào kết quả của thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
	a. F2 có 4 kiểu hình. 
 b. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. 
 c. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
 d. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 
 4. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực của tế bào ở:
	a. Kì đầu b. Kì giữa 	c. Kì sau d. Kì cuối
 5. Trong giảm phân, NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
	a. Kì giữa I b. Kì giữa II 	c. Kì sau I d. Kì sau II
 6. Ribôxôm khi dịch chuyển trên mARN theo từng nấc:
	a. 1 nuclêôtit b. 2 nuclêôtit c. 3 nuclêôtit d. 4 nuclêôtit 
 7. Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
	a. Vitamin b. Axit amin c. Glucôzơ d. Nuclêôtit
 8. Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi của ADN trong nhân diễn ra ở:
	a. Kì trung gian b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
 9. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ADN là:
	a. A liên kết X, G liên kết T và ngược lại 
 b. A liên kết U, T liên kết A, G liên kết X, X liên kết G
 c. A liên kết U, G liên kết X và ngược lại 
 d. A liên kết T, G liên kết X và ngược lại 
 10. Tham gia vào cấu trúc ARN có các bazơ nitric:
	a. A, T, G, X b. A, U, G, X c. A, U, X, T d. A, T, U, G 
 11. Chức năng không có ở prôtêin là:
	a. Xúc tác quá trình trao đổi chất. b. Cấu trúc 
 c. Điều hòa quá trình trao đổi chất. d. Truyền đạt thông tin di truyền. 
 12. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo NTBS là:
	a. A liên kết T, G liên kết T b. U liên kết G, A liên kết X 
 c. A liên kết U, G liên kết X d. A liên kết X, G liên kết T 
B. Tự luận: (7 điểm).
Câu 1: Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. (1,5 điểm)
...............
.........
Câu 2: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I. (2 điểm) 
...............
.........
...
.........
Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: (1 điểm)
 – A – U – G – X – U – X – U – G –
 Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
...............
......Câu 4: Trình bày thành phần hóa học của phân tử ADN. Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? (2,5 điểm)
...
...
.........
...............
.........
...

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 Tuan 11 tiet 21.doc