Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Lê Văn Cường

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Lê Văn Cường

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

 - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.

 - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

 - Hiểu được và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 200 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Lê Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Ngày soạn: 15/ 08/ 2011.
Ngày dạy: 22/ 08/ 2011.
Tiết 1. 
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
--------------*********----------------
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
 - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
 - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
 - Hiểu được và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
 - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương thức trực quan.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to hình 1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
 2. Bài mới:
Hoạt đông 1:
DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Gv yêu cầu học sinh làm bài tập lệnh 1.
? Thế nào là di truyền?
- Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
? Thế nào là biến dị?
- Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
? DT và biến dị có quan hệ với nhau ntn?
+ DT và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
? Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH?
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
=> Là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt đông 2:
MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Giáo viên giới thiệu tiểu sử MenĐen.
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- Các cặp tính trạng đem lai có đặc điểm trái ngược nhau.
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen?
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai 
? Trình bày nội dung của phương pháp lai?
? Vì sao Men Đen chọn đối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan? 
- Hoa lưỡng tính, thụ phấn khá nghiêm ngặt.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung:
 + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản -> Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng trên con cháu.
 + Dùng toán thống kê phân tích số liệu.
Hoạt đông 3:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn học sinh nghiên cứu 1 số thuật ngữ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Giáo viên yêu cầu Hs giới thiệu một số kí hiệu.
- Nhận xét và kết luận
1. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống ( hay dòng ) thuần chủng.
2. Kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát.
- x: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- Giao tử đực (cơ thể đực).
- Giao tử cái (cơ thể cái).
- F: Thế hệ con lai (F1 ; F2).
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
 - Học sinh đọc kết luận SGK.
 - Trình bày nội dung, phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen?
 - Lấy ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản”?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc “ Em có biết”.
 - Kẻ bảng 2(8) vào vở bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/ 08/ 2011.
Ngày dạy: 25/ 08/ 2011.
Tiết 2. 
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
 - Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
 - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li. 
 - Viết được sơ đồ lai.
2. Kỹ năng:
 - Rèn được kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to hình 2.1 - 3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
	? Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 2. Bài mới:
Hoạt đông 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 -> GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 2, thảo luận nhóm và trả lời:
? Nhận xét kiểu hình ở F1?
- 100% hoa đỏ.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp:
 + Hoa đỏ/ hoa trắng = 705/224 
	= 3,14/1 = 3/1
 + Thân cao/ thân lùn =487/177 
	= 2,8/1 = 3/1
 + Quả lục/ quả vàng = 428/ 152
	= 3,14/1 =3/1
? Rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2
- 3 trội : 1 lặn.
? Trình bày thí nghiệm của MenĐen?
- Giáo viên nhấn mạnh về sự thay đổi giống đậu làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi
? Làm bài tập điền từ tr(9)?
? Nêu nội dung quy luật phân li?
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm: 
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản:
 Pt/c: Hoa đỏ x hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3hoa đỏ : 1 hoa trắng
3. Nội dung quy luật phân li: 
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Hoạt đông 2:
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Giáo viên nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần khiết.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập mục lệnh tr9.
- Tỉ lệ giao tử ở F1: 1A: 1a.
- Tỉ lệ hợp tử ở F2: 1AA: 2Aa: 1aa.
- GV giải thích: 
 + Trong cơ thể (TB) gen luôn tồn tại từng cặp -> trong giao tử gen luôn tồn tại từng chiếc.
 + GV quy ước gen mẫu cho HS.
? Viết sơ đồ lai?
? Yêu cầu học sinh giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen?
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
? Giáo viên có thể đưa ra điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li?
- P: Phải thuần chủng.
- Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
- Số lượng F2 phải đủ lớn.
- Mỗi gen quy định một tính trạng.
- Nhận xét và kết luận
1. Sơ đồ lai:
- Gọi A là gen quy định tính trạng màu hoa đỏ -> cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA.
- Gen a quy định tính trạng màu hoa trắng -> cây hoa trắng có kiểu gen: aa.
Sơ đồ lai:
Pt/c: AA x aa
Gp : A a
F1 : Aa
 100% hoa đỏ
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A ; a A; a
F2: 1AA 2Aa 1aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
2. Giải thích:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
 - Học sinh đọc kết luận SGK.
 - Trình bày thí nghiệm -> nêu nội dung quy luật phân li?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 4(10).
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
TUẦN 2:
Ngày soạn: 23/ 08/ 2011.
Ngày dạy: 29/ 08/ 2011.
Tiết 3. 
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Biết được mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
 - Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
 - Phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
 - Viết sơ đồ lai.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương thức trực quan.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to hình SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
	? MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt đông 1:
LAI PHÂN TÍCH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Kiểu gen là gì?
? Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp?
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan? 
- 1AA : 2Aa : 1aa
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định kết quả phép lai: Hoa đỏ có 2 kiểu gen là: AA và Aa:
 + P: Hoa đỏ(AA) x hoa trắng(aa).
 + P: Hoa đỏ(Aa) x hoa trắng (aa).
- HS tiến hành xác định kết quả hai phép lai.
? Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ?
- Lai với cá thể mang tính trạng lặn.
- GV thông báo cho học sinh phép lai đó là phép lai phân tích.
? Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ:
- Đáp án: 1. trội; 2. kiểu gen; 3. lặn; 4. đồng hợp; 5. dị hợp.
 ... p mục 2
 - Ôn toàn bộ chương trình sinh học 6 , 7 ,8 
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày soạn: 29/ 03/ 2012.
Ngày dạy: 06/ 04/ 2012.
Tiết 61. 
Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2. Kỹ năng:
 - Kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hoá hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh phóng to hình 59 SGK.
 - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)
 2. Bài mới:
Hoạt động 1
Ý NGHĨA CỦA KHÔI PHỤC VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
? Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?
- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 là 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
? Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
 Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
- Môi trường đạng bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động 2: 
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh bìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.
? Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.
- GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
? Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam?
? Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ?
- Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...
+ Sao la, sếu đầu đỏ....
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
- HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập:
+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt...
+ Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng.
+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật.
+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng.
+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- SGK trang 178.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Bảng 59 đã hoàn thành.
Hoạt động 3: 
BẢO VAI TRÒ CỦA HS TRONG VIỆC THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Cho HS thảo luận bài tập:
 + Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
 + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
- HS thảo luận và nêu được:
 + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố...
 + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
 + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
 - GV cho HS làm bài tập trong SGK.
V. DẶN DÒ:
 - Học bài và làm bài tập về nhà
 - Chuẩn bị bài mới 
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
TUẦN 32
Ngày soạn: 07/ 04/ 2012.
Ngày dạy: 11/ 04/ 2012.
Tiết 62. 
Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
 - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
2. Kỹ năng:
 - Kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hoá hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - SGK, GA.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài củ:
 2. Bài mới:
Hoạt động 1
SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi:
? Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt?
? Cho VD về hệ sinh thái?
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung:
 Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng...
- Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
 + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan...
 + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi...
 + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối....
Hoạt động 2: 
BẢO VỆ CÁC HỆ SINH THÁI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
? Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
? Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào?
- Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được:
 + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng.
 + Hệ sinh thái rừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án.
- GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp.
- HS nêu được:
 + Biển đã cho con người những gì?
 + Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm như thế nào?
- HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét.
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp?
- Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen.
- Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước...
- Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng.
- Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
2. Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá.
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
- Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4).
- Bảo vệ:
 + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu.
 + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
 - GV cho HS làm bài tập trong SGK.
V. DẶN DÒ:
 - Học bài và làm bài tập về nhà
 - Chuẩn bị bài mới 
* RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9(2).doc