a. Dạng 1. Bài toán thuận :
Biết kiểu hình của P, yêu cầu xác định kết quả lai F1, F2
Cách giải :
- Xác định độ thuần chủng của P , và tương quan trội lặn
+ Nếu P thuần chủng thì bố mẹ đều mang kiểu gen đồng hợp
+ Nếu P không thuần chủng => tính trạng trội có 2 kiểu gen : đồng hợp và dị hợp chẳng hạn AA và Aa , từ đó có 2 sơ đồ lai.
* Chú ý là tính trạng lặn chỉ biểu hiện
Bài tập lai 1. LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG. a. Dạng 1. Bài toán thuận : Biết kiểu hình của P, yêu cầu xác định kết quả lai F1, F2 Cách giải : - Xác định độ thuần chủng của P , và tương quan trội lặn + Nếùu P thuần chủng thì bố mẹ đều mang kiểu gen đồng hợp + Nếu P không thuần chủng => tính trạng trội có 2 kiểu gen : đồng hợp và dị hợp chẳng hạn AA và Aa , từ đó có 2 sơ đồ lai. * Chú ý là tính trạng lặn chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tức luôn có kiểu gen đồng hợp. - Tiếp theo là quy ước gen - xác định kiểu gen của P - viết sơ đồ lai và xác định kết quả kiểu gen kiểu hình F1, F2. Ví dụ1. Đem hai thứ lúa chín sớùm và chín muộn đều thuần chủng lai với nhau , F1 thu đựơc toàn lúa chín sớm. Tạp giao F1 thu được F2. Viết sơ đồ lai. Ví dụ 2. Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định. b. Dạng 2. Bài toán nghịch . Biết kết quả lai F1, F2 yêu cầu xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Cách Giải : Ta căn cứ vào kết quả lai hay tỉ lệ kiểu hình đời con để suy ra đời bố me * Trường hợp 1. Kết quả lai đồng tính. + Nếu P một bên mang KH trội, một bên mang mang KH lặn có thể kết luận là P thuần chủng ( mang cặp gen đồng hợp ). Ví dụ : p : AA x aa => F1 : Aa ( đồng tính ) + Nếu cả 2 bên bố mẹ đều mang tính trội, ta có nhiều trường hợp : Cả hai bố mẹ đều mang gen đồng hợp trội, hoặc 1 bên đồng hợp trội 1 bên dị hợp. Ví dụ : Bố : Mẹ: AA x AA AA x Aa Aa x AA VÍ DỤ 3. Cho biết ở lúa thân cao là trội so với thân thấp. Đem lai 2 thứ lúa thân caoi với nhau thu đưôc toàn lúa thân cao. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai. Ví dụ 4. Ở người tóc xoăn là trội hoàn toàn ( do gen A quy định ) so với tóc thẳng ( a ). Bố mẹ đều tóc xoăn sinh con có người tóc xoăn có người tóc thẳng . Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và các con. - Trường hợp 2. kết quả lai phân tính . Cách giải : Ta căn cứ vào tỉ lệ phân tính suy ra các kiểu giao tử của P từ đó xác định kiểu gen của P. TỈ LỆ ĐỜI CON => ĐỜI BỐ MẸ 3 : 1 => 3 + 1 = 4 = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái - ví dụ : Aa xAa 1 : 1 => 1+ 1 = 2 = 2 giao tử đực x 1 giao tử cái - ví dụ Aa x aa 1 :2 : 1 : di truyền 1 tính trạng có 3 kiểu hình => di truyền trội không hoàn toàn :. Aa x Aa Ví dụ 5. Ởû cà chua quả tròn ( T ) là trội hoàn toàn toàn so với quả bầu dục ( t ). Kiểu gen và kiểu hình của 2 cây bố mẹ phải như thế nào nêứ ngay ở F1 đã có tỉ lệ phân tính là : a.) 3 : 1 ; b) 1 : 1 BÀI TẬP VẬN DỤNG. Bài 1. Cho giao phối 2 ruồi giấm mính xám với mình đen thuần chủng . ở F1 thu được 100% ruồi mình xám . Cho F1 giao phối với nhau . xác định tỉ lệ kiểu hình kiểu gen ở F2. Bài 2. Cho biết ở cá kiếm mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Làm thế nào để chọn được giống cá kiếm mắt đen thuần chủng? Bài 3. Cho biết ở cà chua màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với màu quả vàng. a. Xác định kết quả ở F1 và F2 khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và vàng. b. Khi giao phấn 2 cây quả vàng với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? c. Hãy cho biết kết quả khi giao phấn một cây lai F1 ở câu a với 1 cây F2 quả đỏ ? Bài 4:ở người tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đình mẹ có tóc thẳng sinh được con gái có tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Nếu người con gái nói trên (tóc xoăn) lấy chồng có tóc xoăn, thì xác suất sinh con tóc thẳng là bao nhiêu? Bài 5: Ở một thứ bí, tính trạng quả tròn là trội so với tính trạng quả dài; quả bầu dục là tính trạng trung gian của 2 tính trạng trên. a)Hãy lập qui ước gen và viết kiểu gen tương ứng với mỗi kiểu hình nói trên. b)Nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang các kie63ugen nói trên. Hãy lập sơ đồ lai có thể có 2. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. a. Bài toán thuận : cách giải tương tự lai 1 cặp tính trạng. * chú ý : - Viết kiểu gen trong lai 2 cặp tính trạng phải đủ 4 chiếc. - Viết giao tử phải mang 2 chiếc. - Trường hợp dị hợp nhiều cặp gen , có thể viết sơ đồ theo hình cây phân nhánh : Ví dụ xét 3 cặp gen : AaBbDd ( dị hợp 3 cặp cho ra 23 = 8 loại giao tử ) D ABD B d ABd A D AbD b d Abd D aBD B d aBd a D abD b d abd - Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ từng cặp tính trạng hợp thành nó. Ví dụ : (3 : 1 )( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1 ( 3 : 1 )( 1 : 1 ) = 3 : 3 : 1 : 1 ( 3 : 1 )( 1 : 2 : 1 ) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 ( 1 : 1 )( 1 : 2 : 1 ) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 ( 1 : 2 : 1 )( 1 : 2 : 1 ) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1: 2 : 1 = 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 Ví dụ : Gen D : hoa đỏ T : thân cao d : hoa vàng t : thân thấp P thuần chủng : hoa đỏ , thân cao x hoa vàng, thân thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình F2. Dạng 2. Bài toán nghịch Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con => kiểu gen của P : + F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1 )( 3 : 1 ) xét riêng từng cặp => F1 dị hợp 2 cặp gen ví dụ AaBbTt x AaBbTt => P thụần chủng AABBTT x aabbtt hoặc AAbbTT x aaBBtt v.v + 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 )( 1 : 1 ) Xét riêng từng cặp => 1 bên bố hoặc mẹ dị hợp cả 2 cặp, bên kia 1 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp lặn. VÍ DỤ : AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 : 1) đây là lai phân tích 2 cặp tính trạng . VÍ DỤ : AaBb x aabb hoặc : Aabb x aaBb. * Ta có thể phân tích như sau : - Tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 => 9 + 3 + 3 + 1 = 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử đực x 4 giao tử cái , tức mỗi bên cho 4 loại giao tử hay dị hợp 2 cặp gen. - Tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = 16 kiểu tổ hợp , nhưng có 6 kiểu hình chính là = ( trội : lặn )( trội : trung gian : lặn ) - Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = 4 kiểu tổ hợp = 2 x 2 => mỗi bên cho 2 loại giao tử ví dụ : Aabb x aaBb hoặc 1 : 1 : 1 : 1 = 4 = 4 x 1 => 1 bên cho 4 loại giao tử, bên kia ( dị hợp cả 2 cặp ), bên kia cho ra 1 loại giao tử( đồng hợp lặn cả 2 cặp). Ví dụ : AaBb x aabb. Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = 8 kiểu tổ hợp = 4 x 2 => 1 bên dị hợp cả 2 cặp , bên kia 1 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp ví dụ : AaBb x Aabb hoặc : AaBb x aaBb. Bài tập vận dụng. Bài 1. ở một loài thực vật , gen A quy định hoa kép, gen a : hoa đơn.BB : hoa đỏ, Bb : hoa hồng, bb : hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. Lai hoa kép , trắng với hoa đơn , đỏ đều thuần chủng , thu được F1, tạp giao F1 được F2 .Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình F2. Bài 2. Menđen đem lai các cây đậu Hà lan đều có chung một kiểu gen, thu được kết quả như sau : 315 hạt trơn, màu vàng 108 hạt trơn, màu xanh 101 hạt nhăn, mmàu vàng 32 hạt nhăn, màu xanh a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên. b. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các cây con. Bài 3:Cho biết ở đậ Hà Lan có gen phân li độc lập Gen A: thân cao, gen a: thân thấp Gen B: hạt vàng; gen b: hạt xanh. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả ở con lai khi cho lai ở mỗi cặp P như sau: a) P: thân cao, hạt xanh X thân thấp, hạt vàng b) P: thân cao, hạt vàng thuần chủng X thân thấp, hạt xanh Bài 4:Lai giữa 2 cây cà chua P thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được: -630 cây cà chua thân cao, quả đỏ -210 cây cà chua thân cao, quả vàng -209 cây cà chua thân thấp, quả đỏ -70 cây cà chua thân thấp, quả vàng Biết 2 cặp tính trạng về chiều cao và màu quả độ lập với nhau a)Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1 b)Từ đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa Bài 5: Ở bí quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và hoa trắng. Hai cặp tính trạng hình dạng quả và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. Trong một phép laipha6n tích của các cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là quả tròn, hoa vàng; quả tròn, hoa trắng; quả dài, hoa vàng và quả dài, hoa trắng 3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT. * Trên mỗi cặp NST mang nhiều gen, các gen được phân bố theo chiều dọc NST. Mỗi gen gồm 2 alen ( cặp gen tương ứng ) được phân bố ở một vị trí xác định gọi là locut. Ví dụ xét 4 cặp gen Aa Bb Dd Tt cùng nằm trên một NST : A B d T a b D t Trong đó ABdT cùng nằm trên 1 NST ( tạo thành 1 nhóm gen liên kết ) và abDt tạo thành 1 nhóm gen liên kết, các nhóm gen liên kết thì di truyền cùng nhau. Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp vì số loại giao tử phát sinh bị hạn chế. Trong ví dụ trên cơ thể mang 3 cặp gen liên kết hoàn toàn : chỉ tạo ra 2 loại giao tử ( thay vì 16 loại như di truyền độc lập ). * Đối với di truyền liên kết 2 cặp tính trạng thì tỉ lệ kiểu hình giống như trong lai 1 cặp tính trạng. VÍ DỤ. Lai hoa kép, lá răng cưa với hoa đơn, lá nguyên thu được F1 toàn hoa kép, lá răng cưa. Để F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ là : 75% hoa kép, lá răng cưa và 25% hoa đơn, lá nguyên. Viết sơ đồ lai. * Di truyền trong đó có 3 cặp gen : 2 cặp liên kết còn 1 cặp kia phân li độc lập thì tỉ lệ giao tử và kiểu hình giống di truyền 2 cặp tính trạng phân li độc lập. Ví dụ : kiểu gen Aa chỉ cho 4 loại giao tử : ADT, Adt, Adt và adt. 4. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH. - Trong bộ NST 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính. - Nst thể giới tính quy định giới tính và các tính trạng liên quan đến giới tính * Ở người, động vật có vú, ruồi dấm, cây gai, cây chua me cặp NST giới tính ở giống đực là XY, ở giống cái là XX. * Ở cá, chim, bò sát, bướm : con cái : XY còn con đực là XX. * Ở bọ xít, châu chấu, rệp con cái XX, con đực : XO ( hay OX ) - NST giới tính trong tế bào sinh dưỡng ở con đực chỉ có 1 chiếc => bộ 2n ở con đực là số lẻ. * Ở bọ nhậy con đực XX, con cái : XO ( hay OX ) - NST giới tính chỉ có 1 chiếc ở con cái => bộ 2n ở con cái là số lẻ. - Ở giới dị giao tử : XY. XO thì sự di truyền các tính trạng liê kết với giới tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái.
Tài liệu đính kèm: