Giáo án lớp 9 môn Sinh học - năm 2006

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - năm 2006

/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức :

- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.

- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.

- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

 

doc 191 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 1
Ngày soạn: 27/ 8/ 2006
Di truyền và biến dị
Chương 1: các thí nghiệm của men đen
Bài 1: Men đen và di truyền học
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay biến dị?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị.
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
Liên hệ bản thân:
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành
Tính trạng
Bản thân 
học sinh
Bố
Mẹ
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.
Hoạt động 2:
GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen.
GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết.
2.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884)
* Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản.
3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... 
- Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
	Tiết 2
Ngày soạn: 05 / 9/ 2006
Bài 2: Lai một cặp tính trạng
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố?
Hoạt động 1: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 như thế nào?
GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế nghiên cứu.
Hoạt động 2: Điền từ vào ô trống
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào?
Hoạt động 3: Xác định tỉ lệ GF1 và F2 
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2.
Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1. Di truyền học
- Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen của cơ thể.
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Đáp án: Từ cần điền
1/ Đồng tính
2/ 3 trội : 1 lặn
2.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
- Nhân tố di truyền.
- Giao tử thuần khiết.
* Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
	Tiết 3
Ngày soạn: 07/ 9/ 2006
Bài 3: Lai một cặp tính trạng (TT)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp.
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất?
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân tích.
Hoạt động 2: 
GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người.
GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương quan trội lặn của một cặp tính trạng cần tiến hành phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen. 
GV: Muốn xác định độ thuần chủng của một giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
Hoạt động 3: 
GV đưa ra ví dụ:
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
F1 Aa (Hoa hồng) 
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và tính trạng xuất nhiện ở F1?
Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có đúng với đụnh luật phân li của Men đen hay không?
GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS thực hiện lệnh.
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS hoàn thiện
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
3. Lai phân tích
* PL1: 
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ)
* PL2: 
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 Aa aa
GP: A,a a
F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
* Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
4. ý nghĩa tương quan trội lặn
- Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ thể mang tính trạng trội lai với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
5. Trội không hoàn toàn 
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
	Tiết 4
Ngày soạn: 12/ 9/ 2006
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng (T1)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ.
Các nhóm thả ... g dẫn : Các nhóm thảo luận phải dựa trên thực tế ở địa phương và qua các phương tiện thông tin đại chúng.
HS thảo luận trong 15', trình bày lên giấy rô ki, dán lên bảng để cả lớp cùng trao đổi, thống nhất từng vấn đề.
GV nhận xét kế quả của từng nhóm.
Hoạt động 3
Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK
1. Nắm vững luật BVMT
2. Thảo luận theo chủ đề
HS tiến hành thảo luận theo từng chủ đề đã chọn dưới dự hướng dẫn của giáo viên
3. Thu hoạch
HS hoàn thành bài thu hoạch
V. Củng cố:
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện luật BVMT ở địa phương là gì?
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập trong vở bài tập sinh học 9.
Tiết 65
	Ngày soạn: 17/ 4/ 2007
Bài tập
Ngày soạn: 19/ 4/ 2007
Tiết 66
	Bài 63:	 Ôn tập học kỳ ii
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ.
Học sinh: Các phiếu học tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Nội dung bài mới: 
1/ Đặt vấn đề.
Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 63.1 - 6.
GV chia lớp thành 6 nhóm, hoàn thành 6 bảng.
Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp lần lượt từng bảng, thảo luận đến bảng nào GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần).
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập.
HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể.
Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
1. Hệ thống hóa kiến thức
* Kết luận:
Nội dung các bảng 63.1 - 6 (Phụ lục)
2. Trả lời câu hỏi ôn tập
HS hoàn chỉnh đề cương ôn tập ngay tại lớp
V. Củng cố:
- GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm.
V. Dặn dò:
- Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
- Đọc bài 64. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7.
VII. Phụ lục
Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái
Ví dụ
Nước
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nước, bùn, không khí,
- Rông rêu, tôm, cá,
Đất
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Đất, đá, nước, không khí
- Cỏ cây, côn trùng,
Không khí
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Không khí, bụi
- Chim, côn trùng, vi khuẩn
Sinh vật
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Không khí, 
- Các sinh vật bao quanh
Bảng 63.2: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái
NTST
Nhóm Thực vật
Nhóm Động vật
ánh sáng
- TV ưa sáng
- TV ưa bóng
- ĐV ưa sáng
- Đv ưa tối
Nhiệt độ
- TV biến nhiệt
- ĐV biến nhiệt
- ĐV hằng nhiệt
Độ ẩm
- TV ưa ẩm
- TV chịu hạn
- ĐV ưa ẩm
- ĐV ưa khô
Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách ly cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Đối địch
- Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh giữa các loài có nhu cầu giống nhau
- Kí sinh, nửa kí sinh
- SV ăn SV khác
Bảng 63.4: Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ minh họa
Quần thể
Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra con cái bình thường
- Quần thể trâu rừng
- Quần thể chim cánh cụt
- Quần thể cây dương xỉ
Quần xã
Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có môi quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể thống nhất.Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới
- Quần xã sinh vật biển
- Quần xã rừng ngập mặn
Hệ sinh thái
Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã. Các sinh vật trong HST có sự tác động lẫn nhau và tác động với các NTVS của môi trường
- HST rừng mưa nhiệt đới
- HST rừng ngập mặn
- HST nông nghiệp
Tiết 67
Ngày soạn:
Kiểm tra học kỳ iiNgày soạn: 24/ 4/ 2007
Tiết 68
	Bài 64:	 tổng kết chương trình toàn cấp
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hệ thống lại kiến thức và khắc sâu các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng phụ.
Học sinh: Các phiếu học tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Nội dung bài mới: 
1/ Đặt vấn đề.
Sau khi học xong phần Sinh vật và môi trường các em đã nhận thức được những vấn đề gì? Vận dụng vào đời sống những kiến thức nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, hoàn thành các bảng 63.1 - 6.
GV chia lớp thành 6 nhóm, hoàn thành 6 bảng.
Các nhóm tổ chức thảo luận, hoàn thành nội dung bảng đã được phân công đồng thời nghiên cứu, tìm hiểu qua nội dung các bảng còn lại để nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác.
GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả và thảo luận toàn lớp lần lượt từng bảng, thảo luận đến bảng nào GV cần chốt ngay bảng đó. HS tự sửa chữa (nếu cần).
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS trao đổi đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập.
HS đưa ra những thắc mắc trong từng câu hỏi cụ thể.
Lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
1. Hệ thống hóa kiến thức
* Kết luận:
Nội dung các bảng 63.1 - 6 (Phụ lục)
2. Trả lời câu hỏi ôn tập
HS hoàn chỉnh đề cương ôn tập ngay tại lớp
V. Củng cố:
- GV nhận xét thái độ hợp tác của từng cá nhân, hoạt động của mỗi nhóm.
V. Dặn dò:
- Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
- Đọc bài 64. Ôn tập lại kiến thức Sinh học 6, 7.
VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
VII. Phụ lục
Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái
Ví dụ
Nước
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nước, bùn, không khí,
- Rông rêu, tôm, cá,
Đất
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Đất, đá, nước, không khí
- Cỏ cây, côn trùng,
Không khí
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Không khí, bụi
- Chim, côn trùng, vi khuẩn
Sinh vật
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Không khí, 
- Các sinh vật bao quanh
Bảng 63.2: Các nhóm sinh vật phân chia theo giới hạn sinh thái
NTST
Nhóm Thực vật
Nhóm Động vật
ánh sáng
- TV ưa sáng
- TV ưa bóng
- ĐV ưa sáng
- Đv ưa tối
Nhiệt độ
- TV biến nhiệt
- ĐV biến nhiệt
- ĐV hằng nhiệt
Độ ẩm
- TV ưa ẩm
- TV chịu hạn
- ĐV ưa ẩm
- ĐV ưa khô
Bảng 63.3: Quan hệ giữa các sinh vật
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách ly cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Đối địch
- Cạnh tranh về nơi ở, sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh giữa các loài có nhu cầu giống nhau
- Kí sinh, nửa kí sinh
- SV ăn SV khác
Bảng 63.4: Hệ thống hóa các khái niệm
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ minh họa
Quần thể
Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh ra con cái bình thường
- Quần thể trâu rừng
- Quần thể chim cánh cụt
- Quần thể cây dương xỉ
Quần xã
Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có môi quan hệ gắn bó chặt chẽ như một thể thống nhất.Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới
- Quần xã sinh vật biển
- Quần xã rừng ngập mặn
Hệ sinh thái
Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã. Các sinh vật trong HST có sự tác động lẫn nhau và tác động với các NTVS của môi trường
- HST rừng mưa nhiệt đới
- HST rừng ngập mặn
- HST nông nghiệp
Bài 61: luật bảo vệ môi trường
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường.
- Thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của luật bảo vệ moi trường.
- Xây dựng ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường và chấp hành pháp luật.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Đặt - giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu, phim trong ghi nội dung bảng 61, luật BVMT.
Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ phiếu học tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần bảo vệ đa dạng các HST? Cần bảo vệ các HST ở địa phương em như thế nào?
III. Nội dung bài mới: 
1/ Đặt vấn đề.
Trước tình hình ONMT ngày càng nghiêm trọng, các quốc gia trên thế giới phải có trách nhiệm bảo vệ và phục hồi môi trường. Việc bảo vệ và phục hồi môi trường cần phải có căn cứ pháp chế bằng văn bản và vì thế luật bảo vệ môi trường ra đời. Vậy, luật BVMT có những nội dung cơ bản và tầm quan trọng như thế nào?
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 3
GV yêu cầu:
+ Bằng kiến thức thực tế, thực hiện lệnh SGK trang185.
HS tự nghiên cứu thông tin thực tế, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, gợi ý, định hướng trách nhiệm cho HS.
+ HS kể một số ví dụ thực tế về việc vi phạm luật BVMT ở địa phương. Tìm biện pháp khắc phục.
GV cần chú ý giáo dục hành vi và xây dựng ý thức BVMT cho HS
3. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật BVMT
* Kết luận: 
- Nắm vững nội dung luật BVMT.
- Nghiêm túc thực hiện luật BVMT.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện.
*Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Hãy nêu những biện pháp khắc phục tình trạng vi phạm luật BVMT ở địa phương em?
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 62, chuẩn bị giấy rôki, bút dạ theo nhóm
VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
VII. Phụ lục: Bảng 61: Sự cần thiết ban hành luật BVMT
Nội dung
Luật BVMT qui định
Nếu không có luật BVMT
Khai thác rừng
- Cấm khai thác bừa bãi.
- Không khai thác rừng đầu nguồn
- Khai thác vô tổ chức, 
- Khai thác rừng đầu nguồn
Săn bắt ĐV hoang dã
- Nghiêm cấm
- ĐV hoang dã sẽ cạn kiệt
Đổ chất thải
- Qui hoạch bãi rác, cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường
- Gây ONMT
Sử dụng đất
- Có qui hoạch sử dụng, cải tạo đất
- Gây lãng phí, thoái hóa đất
Sử dụng chất phóng xạ và chất độc hại
- Có biện pháp sử dụng an toàn 
- Xử lý bằng công nghệ thích hợp
- Gây nguy hiểm cho con người và các SV khác
Khi vi phạm luật BVMT
- Cơ sở, cá nhân bị xử lý hành chính
- Không có trách nhiệm bòi thường và khắc phục

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 9HAI COT.doc