Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 - Tuần 12 - Tiết 24 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 - Tuần 12 - Tiết 24 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến số lượng NST ( dị bội thể)

- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST ( dị bội thể)

- K/n: quan sát, phân tích, tổng hợp

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2009 - Tuần 12 - Tiết 24 - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	NS:09/11/09
Tiết 24	LL:11/11/09
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến số lượng NST ( dị bội thể)
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST ( dị bội thể)
- K/n: quan sát, phân tích, tổng hợp
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 câu hỏi SGK.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: 
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi:
- ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào?
- Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả của cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?
- Thể dị bội biểu hiện như thế nào?
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST.
+ Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST.
- HS quan sát hình 23.2 và nêu được:
+ Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai.
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Các dạng:
+ Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1).
+ Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)
+ Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2)....
- Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được:
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình và giải thích.
Kết luận: 
Cơ chế phát sinh thể dị bội:
- Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.
- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET24.doc