1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc Gan.
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp, lập luận khoa học.
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
Tuần 7 Ngày soạn: 20/09/2009 Tiết 13 Ngày dạy: 30/09/2009 Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu Học xong bài này Hs có những khả năng sau: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. - Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc Gan. - Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kĩ năng - Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp, lập luận khoa học. - Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Tranh vẽ phóng to H 13.1 SGK. - Hình vẽ về ruồi giấm. * Học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs 1: NST giới tính là gì? Cho ví dụ minh họa. - Hs 2: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài. Hoạt động 1 Tìm hiểu về thí nghiệm của Moocgan. * Mục tiêu 1: Hiểu được ưu thế của ruồi giấm và mô tả được thí nghiệm của Moóc gan. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Ở nhà các em đã đọc trước bài mới, vậy đối tượng thí nghiệm của Moocgan là gì? - Hs: Ruồi giấm. - Treo tranh về ruồi giấm. - Treo tranh vẽ phóng to H.13.1 SGK và giới thiệu. - Tại sao ông lại chọn đối tượng là ruồi giấm? - Ruồi giấm là đối tượng mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho nghiên cứu di truyền, vì vòng đời ngắn (10–14 ngày), đẻ nhiều (100 con/cặp), nhiều biến dị dễ quan sát (có khoảng 400 biến dị), dễ nuôi trong phòng thí nghiệm, dễ lai, bộ NST lưỡng bội ít. - Ông tiến hành phép lai như thế nào? - Yêu cầu học sinh viết phép lai phân tích cơ thể F1 ở định luật phân li độc lập để học sinh dễ so sánh. - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt gọi là phép lai phân tích? - Nhận xét và nêu đáp án đúng. * Kết luận: + Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh ngắn là phép lai phân tích vì : Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. - Ông tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? - Vì sao dựa vào kiểu hình 1:1 MoocGan lại cho rằng gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST ( liên kết gen)? - Vậy di truyền liên kết là gì? - Ruồi giấm. - Thu thập, xử lý thông tin. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát so sánh, thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. - Moóc gan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. - Ruồi cái cánh đen, cánh cụt chỉ cho 1 giao tử (bv) và ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử, do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải nằm trên 1 NST (liên kết gen). Nếu di truyền độc lập phải cho 4 kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. - Di truyền liên kết là trường hợp 1 nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân ly trong quá trình phân bào. I / Thí nghiệm của Moocgan. - Đối tượng: Ruồi giấm. - Thí nghiệm: (Như hình 13 SGK) - Kết luận: + Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh ngắn là phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. + Dựa vào kiểu hình 1:1 MoocGan xác định gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST. + Di truyền liên kết là trường hợp 1 nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân ly về giao tử và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh. Hoạt động 2 Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết * Mục tiêu 2: Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết trong quá trình chọn giống. - Giới thiệu ở ruồi giấm: 2n = 8 trong khi đó có 400 gen. - So sánh 2 phép lai phân tích ở di truyền liên kết với phân li độc lập. + Sự sắp xếp các gen ở ruồi giấm như thế nào? + Nêu điểm khác nhau di truyền liên kết với phân li độc lập trong số tổ hợp kiểu hình mới. + Di truyền liên kết có ý nghĩa gì? - Nhận xét, nêu đáp án đúng. - Kết luận: + Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số NST , mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân bố theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kiết + Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo các gen trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. - Quan sát thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Hoàn thiện câu trả lời. II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số NST, mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân bố theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kiết ( n ). - Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo các gen trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Trong chọn giống có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 4. Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 43 SGK. - Làm bài tập 5 SGK (Nếu còn thời gian). - Hs đọc phần kết luận. 5. Dặn dò - Học bài theo vở ghi và làm bài tập trong SGK. - Chuẩn bị cho bài thực hành như trong phần chuẩn bị của bài 14. &
Tài liệu đính kèm: